Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ BẠCH CẦU CẤP DÒNG LYMPHO NGƯỜI LỚN<br />
GIAI ĐOẠN TẤN CÔNG VỚI PHÁC ĐỒ GRAALL 2005<br />
Huỳnh Văn Mẫn*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giai đoạn tấn công phác đồ GRAALL 2005.<br />
Đối tượng và phương pháp: bệnh nhân chẩn đoán bạch cầu cấp lympho người lớn từ tháng 01/2010 đến<br />
12/2010 tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP HCM được điều trị với phác đồ GRAALL 2005, phương pháp<br />
thực nghiệm lâm sàng, tiền cứu.<br />
Kết quả: Tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn 90%, có một trường hợp tử vong trong thời gian điều trị. Tác dụng phụ<br />
của thuốc ở mức có thể kiểm soát được. Thời gian trung bình hồi phục bạch cầu hạt trung tính (BCHTT)<br />
>0.5x109/l và hồi phục tiểu cầu >100x109/l là 22 ngày và 21 ngày, thời gian nằm viện trung bình 35 ngày trong<br />
giai đoạn tấn công.<br />
Kết luận: Nghiên cứu bước đầu cho thấy phác đồ GRAALL 2005 có hiệu quả cao đối với bạch cầu cấp dòng<br />
lympho người lớn.<br />
Từ khóa: Bạch cầu cấp dòng lympho, GRAALL 2005.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
THE EFFICACY OF INDUCTION THERAPY FOR ADULT ACUTE LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA<br />
(ALL) WITH GRAALL 2005 PROTOCOL<br />
Huynh Van Man * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 109 - 113<br />
Objective: Evaluations effective induction phase of GRAALL 2005 regimens in adults ALL.<br />
Method: Adult patients were diagnosed as ALL from January 2010 to December 2010 at the Blood<br />
transfusion and Hematology hospital of HCMC were treated by GRAALL 2005 protocol, with prospective study.<br />
Results: The complete remission was 90% and one case death during induction therapy. Non-hematological<br />
drug-related side effects were manageable. The median time neutrophile recovery more than 0.5x109/l and platelet<br />
recovery more than 100x109/l were 22 days and 21 days, respectively. The median time of hospitalization in<br />
induction phase was 35 days.<br />
Conclusions: Preliminary results showed that GRAALL 2005 protocol is well effective in adult ALL<br />
patients.<br />
Key words: adult acute lymphoblastic leukemia, GRAALL 2005.<br />
người lớn được chẩn đoán BCC lympho(5).<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Nhiều phác đồ đã được ứng dụng tại BV<br />
Bạch cầu cấp dòng lympho (BCC lympho)<br />
TMHH, trong đó phác đồ với hai loại thuốc<br />
người lớn là bệnh máu ác tính chiếm khoảng<br />
Vincristine + Prednisone đạt tỷ lệ lui bệnh thấp,<br />
20% các trường hợp bạch cầu cấp ở người lớn.<br />
tái phát nhanh, còn phác đồ điều trị 3 hay 4 loại<br />
Tại bệnh viện Truyền Máu Huyết Học (BV<br />
thuốc như Vincristine + Prednisone + LTMHH), từ 2000 đến 2005 có 340 bệnh nhân<br />
asparaginase và/hoặc Daunorubicine như phác<br />
* Khoa ghép tế bào gốc, BV TMHH TP HCM<br />
Tác giả liên lạc: ThS BS Huỳnh Văn Mẫn<br />
ĐT: 0975449818<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
Email: huynhvanman@yahoo.com<br />
<br />
109<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
đồ BGMT hoặc LALA 94, tỷ lệ lui bệnh cao hơn<br />
và thời gian sống khỏi bệnh kéo dài(4,5,7). Từ 2000<br />
đến 2006, bệnh viện đã áp dụng phác đồ LALA<br />
94 với tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn (CR) sau tấn công<br />
là 83%, thời gian sống không bệnh (DFS) trung<br />
bình là 19 tháng và thời gian sống sống toàn bộ<br />
(OS) trung bình là 27.5 tháng(5). Từ 2007 đến 2009,<br />
bệnh viện đã áp dụng phác đồ CALGB với tỷ lệ<br />
lui bệnh hoàn toàn (CR) sau tấn công là 87%, thời<br />
gian sống không bệnh (DFS) trung bình là 17<br />
tháng và thời gian sống sống toàn bộ (OS) trung<br />
bình là 20 tháng(3). Với mục đích nâng cao CR,<br />
DFS và OS, chúng tôi đã áp dụng phác đồ<br />
GRAALL 2005 từ 01/2010, với sự phối hợp nhiều<br />
loại thuốc, nhiều giai đoạn khác nhau, điều trị<br />
theo từng nhóm nguy cơ chuyên biệt. Các nhóm<br />
nguy cơ này được phân loại dựa trên nhiều tiêu<br />
chí khác nhau từ lâm sàng đến sinh học.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
<br />
Phân nhóm nguy cơ<br />
Nguy cơ chuẩn<br />
- Bạch cầu < 30.000/mm3<br />
- Khối u Lympho (-)<br />
- Không xâm lấn não – màng não: lâm sàng<br />
và hoặc sinh học<br />
- Nhạy với Corticoid<br />
Nguy cơ cao<br />
- Bạch cầu > 30.000/mm3.<br />
- Khối u Lympho (+).<br />
- Xâm lấn tinh hoàn.<br />
- Kháng corticoide sau prephase (giai đoạn<br />
test corticoide).<br />
- Xâm lấn não – màng não: lâm sàng và hoặc<br />
sinh học.<br />
- t(4;11) và hoặc MLL-AF4+.<br />
- t(1;19) và hoặc E2A-PBX1+.<br />
- SIL-TAL hoặc HOX11L2<br />
<br />
Thực nghiệm lâm sàng, tiền cứu.<br />
<br />
- t(9 ;22) và hoặc BCR-ABL+<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Bệnh nhân được chẩn đoán BBC lympho từ<br />
01/2010 đến 12/2010 tại BV TMHH TP HCM<br />
thỏa các tiêu chuẩn sau:<br />
<br />
Phác đồ điều trị<br />
Phác đồ GRAALL 2005 giai đoạn tấn công.<br />
<br />
- Tuổi >15 và < 60 tuổi.<br />
- Bệnh nhân được chẩn đoán BCC lympho<br />
bằng huyết tủy đồ, hóa tế bào, miễn dịch tế bào,<br />
sinh học phân tử.<br />
- Chức năng gan, thận, tim, phổi bình<br />
thường: EF >50%.<br />
- Không có bệnh lý nội khoa nặng tiến triển.<br />
- Bệnh nhân có điều kiện theo dõi trong suốt<br />
qúa trình điều trị.<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
- Tiền sử có ung thư khác.<br />
- Bạch cầu cấp Biphenotype, bạch cầu mãn<br />
dòng tủy chuyển cấp<br />
<br />
110<br />
<br />
PREDNISONE: 60 mg/m2 (uống) (hoặc<br />
solumédrol IV 48mg/m2) từ N1 đến N7 (hay N10).<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ TẤN CÔNG<br />
Chia làm 2 nhóm: nhóm Ph+ và nhóm PhNhiễm sắc thể Ph - :<br />
- Prednisone 60 mg/m2 PO (hoặc Solumédrol<br />
48 mg/m2 IV) N1-N14.<br />
- Daunorubicine 50 mg/m2 (truyền TM) N1,<br />
N2, N3, N15, N16.<br />
- Vincristine 2 mg (TM) N1, N8, N15, N22.<br />
<br />
- Đã được điều trị trước đó bởi hóa trị.<br />
<br />
- Phụ nữ có thai.<br />
<br />
Giai đoạn test corticoides<br />
<br />
- Cyclophosphamide 750 mg/ m2 truyền TM<br />
(3h) N1, N15.<br />
- L-Asparaginase 6000 UI/m2 (TM) N8, N10,<br />
N12, N20, N22, N24, N26, N28.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
- Tiêm kênh tủy 3 thuốc: Méthotrexate 15<br />
mg, Aracytine 40 mg, Dépo-médrol 40 mg<br />
N1, N8.<br />
- G- CSF 5µg/kg/ngày bắt đầu N18 đến khi<br />
bạch cầu hạt > 1000/mm3.<br />
<br />
Triệu chứng lâm sàng<br />
Sốt-nhiễm khuẩn<br />
Gan to<br />
Lách to<br />
Hạch to<br />
U trung thất<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Số bệnh nhân<br />
6<br />
4<br />
5<br />
7<br />
2<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
60%<br />
40%<br />
50%<br />
70%<br />
20%<br />
<br />
Cận lâm sàng<br />
<br />
Nhiễm sắc thể Ph + :<br />
<br />
Đặc điểm huyết đồ<br />
Nồng độ huyết sắc tố (Hb, g/dL)<br />
<br />
-Doxorubicine 50 mg/m2 truyền TM trong<br />
24h N4.<br />
-Cyclophosphamide 300 mg/m2/12h, truyền<br />
TM N1, N2, N3.<br />
<br />
Số lượng bạch cầu (×109/L)<br />
<br />
Trung bình<br />
7.2 g/dl<br />
9<br />
44 x10 /l<br />
<br />
Số lượng tiểu cầu (×109/L)<br />
<br />
9<br />
23x10 /l<br />
<br />
Tiêu chuẩn đánh giá<br />
Đánh giá lui bệnh dựa vào tiêu chuẩn của<br />
Hiệp hội chống ung thư quốc tế –UICC/WHO<br />
bằng lâm sàng, huyết-tủy đồ ngày thứ 35 (tối<br />
đa ngày thứ 45 trong trường hợp có suy tủy<br />
kéo dài).<br />
<br />
Đặc điểm khác<br />
Số bệnh nhân<br />
Hình thái tế bào theo FAB<br />
L1<br />
2<br />
L2<br />
8<br />
Dấu ấn miễn dịch<br />
Pre-B<br />
2<br />
B precusor<br />
5<br />
B trưởng thành<br />
1<br />
T trưởng thành<br />
2<br />
Dịch não tủy<br />
CNS1<br />
9<br />
CNS2<br />
0<br />
CNS3<br />
1<br />
Sinh học phân tử<br />
t (9;22) và hoặc BCR-ABL (+)<br />
4<br />
t(4;11) và hoặc MLL-AF4(+)<br />
0<br />
t(1;19) và hoặc<br />
0<br />
E2A-PBX1(+)<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Kết quả điều trị<br />
<br />
Đặc điểm bệnh nhân<br />
<br />
Sự hồi phục về huyết học sau điều trị tấn công<br />
<br />
Tổng số bệnh nhân nhóm nghiên cứu: 10<br />
bệnh nhân.<br />
<br />
Thời gian phục hồi bạch cầu hạt và tiểu cầu<br />
<br />
-Vincristine 2 mg TM N4, N11.<br />
-Dexamethasone 40 mg N1-N4, N11-N14.<br />
-Imatinib mesylate 800 mg/ngày N1-N14.<br />
-G- CSF 5µg/kg/ngày bắt đầu N15 đến khi<br />
bạch cầu hạt > 1000/mm3.<br />
- Tiêm kênh tủy 3 thuốc: Méthotrexate 15<br />
mg, Aracytine 40 mg, Dépo-médrol 40 mg N1,<br />
N8, N15.<br />
<br />
Dịch tễ<br />
Giới<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tuổi:<br />
15-21t<br />
22-60 t<br />
Nhóm nguy cơ<br />
Chuẩn<br />
cao<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
6<br />
4<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
60%<br />
40%<br />
<br />
4<br />
6<br />
<br />
40%<br />
60%<br />
<br />
4<br />
6<br />
<br />
40%<br />
60%<br />
<br />
Thời gian (ngày)<br />
Hồi phục bạch cầu hạt > 0.5<br />
9<br />
×10 /L<br />
Hồi phục tiểu cầu > 100 ×109/L<br />
<br />
20%<br />
80%<br />
20%<br />
50%<br />
10%<br />
20%<br />
90%<br />
0%<br />
10%<br />
40%<br />
0%<br />
0%<br />
<br />
Thấp<br />
nhất<br />
19<br />
<br />
Cao<br />
nhất<br />
28<br />
<br />
Trung<br />
bình<br />
22<br />
<br />
18<br />
<br />
26<br />
<br />
21<br />
<br />
Thời gian nằm viện trung bình<br />
35 ngày (31 - 40).<br />
Tỷ lệ lui bệnh: tỷ lệ lui bệnh chung<br />
90%, một trường hợp tử vong.<br />
Trường hợp tử vong<br />
<br />
Lâm sàng<br />
Triệu chứng lâm sàng<br />
Thiếu máu<br />
Xuất huyết<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Bệnh nhân Văn Thị H, nữ, 48 tuổi.<br />
Số bệnh nhân<br />
10<br />
5<br />
<br />
Tỷ lệ<br />
100%<br />
50%<br />
<br />
Lâm sàng: thiếu máu; xuất huyết dưới da,<br />
hạch cổ 2 bên.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
111<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
<br />
Huyết đồ: Hb 7,4 g/dL, BC 28×109/L (blast<br />
40%), TC 16 ×109/L. Phân loại FAB: L2. Dấu ấn<br />
miễn dịch tế bào: CD 10(+), CD 19(+), CD 20(+),<br />
CD 34(+), HLA DR(+).<br />
Đến ngày thứ 12 của điều trị, bệnh nhân sốt<br />
cao, dùng kháng sinh tĩnh mạch (Imipenem và<br />
Amikacin). Kết quả cấy máu dương tính với<br />
nấm candida, bệnh nhân được bổ sung<br />
Amphotericine B. Đến ngày 14 bệnh nhân suy<br />
thận cấp, nổi sang thương da toàn thân, suy hô<br />
hấp, kết quả cấy máu vẫn còn dương tính với<br />
nấm candida. Bệnh nhân tử vong trong bệnh<br />
cảnh suy đa cơ quan do nhiễm nấm huyết.<br />
Biến chứng và độc tính<br />
Biến chứng và độc tính Số bệnh nhân<br />
Lâm<br />
Buồn nôn-nôn<br />
10<br />
sàng<br />
Rụng tóc<br />
10<br />
Sốt-nhiễm khuẩn<br />
9<br />
Đau thượng vi<br />
3<br />
Tiêu chảy<br />
2<br />
Viêm lóet miệng<br />
2<br />
Viêm phổi<br />
2<br />
Cận lâm Giảm bạch cầu hạt<br />
10<br />
sàng Giảm huyết sắc tố<br />
10<br />
Giảm tiểu cầu<br />
10<br />
Tăng men gan<br />
5<br />
Giảm fibrinogen<br />
10<br />
Tăng amylase máu<br />
1<br />
Tăng đường huyết<br />
2<br />
<br />
tỷ lệ (%)<br />
100<br />
100<br />
90<br />
30<br />
20<br />
20<br />
20<br />
100<br />
100<br />
100<br />
50<br />
100<br />
10<br />
20<br />
<br />
So sánh tỷ lệ lui bệnh hoàn toàn với các tác<br />
giả khác<br />
Số Tuổi Tỷ lệ<br />
p<br />
BN<br />
%CR<br />
17<br />
77 < 0.05<br />
25<br />
80 < 0.05<br />
30 15-55 83 > 0.05<br />
30 15-60 87 > 0.05<br />
225 15-60<br />
<br />
95<br />
<br />
> 0.05<br />
<br />
+Tác giả Trần Văn Bé(7) điều trị BCC lympho<br />
người lớn bằng phác đồ BGMT tỉ lệ lui bệnh<br />
80%, nhưng thường bệnh nhân tái phát sớm.<br />
Phác<br />
<br />
đồ<br />
<br />
BGMT<br />
<br />
không<br />
<br />
sử<br />
<br />
dụng<br />
<br />
Cyclophosphamide.<br />
+ Tác giả Phù Chí Dũng(5) điều trị BCC<br />
lympho người lớn bằng phác đồ LALA 94 cho tỉ<br />
lệ lui bệnh 80%. Phân tích phác đồ LALA 94<br />
trong giai đoạn tấn công, thời gian 4 tuần, tác giả<br />
dùng các loại thuốc: Vincristine, Prednisone,<br />
Daunorubicine, Cyclophosphamide và tiêm<br />
kênh<br />
<br />
tủy<br />
<br />
bằng<br />
<br />
Methotrexate,<br />
<br />
trong<br />
<br />
đó<br />
<br />
Daunorubicine sử dụng liều thấp trong 5 này<br />
nên tổng liều giống như phác đồ CALGB. Tuy<br />
nhiên, liều Cyclophosphamide thấp hơn trong<br />
phác đồ CALGB và phác đồ LALA 94 không sử<br />
dụng Asparaginase trong giai đoạn tấn công.<br />
+ Tác giả Nguyễn Đình Văn(3) tổng kết phác<br />
đồ CALGB cho thấy tỷ lệ lui bệnh khoảng 87%.<br />
Tuy nhiên thời gian sống toàn bộ chỉ 20 tháng và<br />
thời gian sống không bệnh là 17 tháng.<br />
LALA 94 kết hợp với phác đồ FRAALL 2000 ở trẻ<br />
em đối với nhóm Ph (-) và phác đồ HyperCVAD<br />
kết hợp với Imatinib ở nhóm Ph (+).<br />
Phác đồ GRAALL 2005 đạt tỉ lệ lui bệnh cao<br />
hớn 4 tác giả này, sự khác biệt có ý nghĩa về mặt<br />
thống kê.<br />
Trong các công trình nghiên cứu của nước<br />
ngoài, nhìn chung vào tỉ lệ lui bệnh của các tác<br />
giả, chúng tôi nhận thấy tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn<br />
<br />
45 15-59 100 > 0.05<br />
10 15-60<br />
<br />
90<br />
<br />
khoảng 95-100%.<br />
So sánh tỉ lệ lui bệnh của các tác giả nước<br />
ngoài với kết quả lui bệnh của chúng tôi đều có<br />
<br />
Tỉ lệ lui bệnh hoàn toàn theo phác đồ<br />
GRAALL 2005 của nhóm nghiên cứu chúng tôi<br />
<br />
112<br />
<br />
+Tác giả Phạm Qúi Trọng(4) tỉ lệ lui bệnh<br />
hoàn toàn chiếm 77% theo phác đồ VAMP.<br />
<br />
Phác đồ GRAALL 2005 dựa trên phác đồ<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
Nhóm<br />
Tác giả<br />
nghiên cứu<br />
VAMP<br />
Phạm Quí Trọng(4)<br />
BGMT<br />
Trần Văn Bé(7)<br />
LALA 94<br />
Phù Chí Dũng(5)<br />
CALGB<br />
Nguyễn Đình<br />
Văn(3)<br />
GRAALL Francoise và CS(2)<br />
2003<br />
GRAALL Adrienne và CS(1)<br />
2003<br />
CHÚNG TÔI Huỳnh Văn Mẫn<br />
GRAALL<br />
2005<br />
<br />
đạt được 90%, so sánh với:<br />
<br />
sự phù hợp, số bệnh nhân của chúng tôi bước<br />
đầu còn ít nên chưa so sánh được chính xác.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011<br />
Thời gian phục hồi bạch cầu hạt và tiểu cầu<br />
So sánh thời gian phục hồi bạch cầu hạt và<br />
tiểu cầu:<br />
Chúng tôi<br />
<br />
Phù Chí<br />
Dũng(5)<br />
<br />
Francoise(2)<br />
<br />
p<br />
<br />
p<br />
<br />
Thời điểm<br />
trung bình<br />
(ngày)<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
hợp cấy máu dương tính, thì hầu như không có<br />
trường hợp nào phải bị ngắt quãng quá trình<br />
điều trị. Duy chỉ có 1 trường hợp nhiễm nấm<br />
huyết biến chứng suy thận cấp phải ngưng điều<br />
trị vào ngày thứ 12 của phác đồ và tử vong vào<br />
ngày thứ 14 của cuộc điều trị.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
<br />
Phục hồi BCH<br />
<br />
22<br />
<br />
18<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
22<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Phục hồi TC<br />
<br />
21<br />
<br />
13<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
19<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Số ngày trung bình tăng bạch cầu hạt trong<br />
lô nghiên cứu dài hơn số ngày trung bình tăng<br />
tiểu cầu, có nghĩa sự hồi phục tiểu cầu xảy ra<br />
sớm hơn sự hồi phục bạch cầu hạt trong giai<br />
đoạn tấn công.<br />
Thời gian phục hồi bạch cầu hạt > 0.5 x109/l<br />
và thời gian phục hồi tiểu cầu > 100 x109/l trong<br />
lô nghiên cứu của chúng tôi tương đương với<br />
Francoise(1) và dài hơn của tác giả Phù Chí<br />
Dũng(5) có nghĩa mức độ suy tủy trong phác đồ<br />
GRAALL 2005 sâu hơn phác đồ LALA 94, tuy<br />
nhiên chưa có ý nghĩa về mặt thống kê. Đồng<br />
nghĩa với việc chúng tôi phải chú ý đến việc<br />
chăm sóc hỗ trợ tích cực, nhất là giai đoạn bạch<br />
cầu hạt giảm thấp: nằm cách ly vô khuẩn, chăm<br />
sóc răng miệng, truyền tiểu cầu đậm đặc để<br />
tránh biến chứng xuất huyết nặng.<br />
<br />
Các biến chứng và độc tính của thuốc<br />
Trong quá trình điều trình điều trị tấn công<br />
BCC lympho bằng phác đồ GRAALL 2005,<br />
chúng tôi ghi nhận những biến chứng thường<br />
gặp và độc tính của thuốc tác động lên các cơ<br />
quan như: hầu hết bệnh nhân đều suy tủy sau<br />
hóa trị liệu, buồn nôn- nôn, rụng tóc chiếm<br />
100%, sốt -nhiễm khuẩn có tỉ lệ 90% bệnh nhân,<br />
tăng men gan chiếm 50%, đau thượng vị gặp<br />
trong 30% các trường hợp, còn lại các biểu hiện<br />
khác chiếm tỉ lệ thấp.<br />
Nhưng nhìn chung đa số những bệnh nhân<br />
này được điều trị triệu chứng, nâng đỡ thể trạng<br />
hoặc điều trị theo nguyên nhân như 3 trường<br />
<br />
Hiệu quả điều trị của giai đoạn tấn công<br />
phác đồ GRAALL 2005 bước đầu cho thấy đạt tỉ<br />
lệ lui bệnh cao, độc tính chấp nhận được, mặt<br />
khác điều kiện sử dụng và theo dõi phác đồ<br />
không phức tạp.<br />
Chúng tôi đề xuất tiến hành nghiên cứu<br />
thêm với số mẫu lớn hơn, thời gian dài hơn và<br />
thực hiện đầy đủ các xét nghiệm về hình thái<br />
học, hóa tế bào, dấu ấn miễn dịch và di truyền tế<br />
bào, để đánh giá toàn bộ phác đồ GRAALL 2005<br />
một cách chính xác và đầy đủ.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
7.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
de Labarthe A, Rousselot P, Huguet-Rigal F, Delabesse E,<br />
Witz F, Maury S, Réa D, Cayuela JM, Vekemans MC, Reman<br />
O, Buzyn A, Pigneux A, Escoffre M, Chalandon Y, MacIntyre<br />
E, Lhéritier V, Vernant JP, Thomas X, Ifrah N, Dombret H;<br />
Group for Research on Adult Acute Lymphoblastic Leukemia<br />
(GRAALL). (2007). Imatinib combined with induction or<br />
consolidation chemotherapy in patients with de novo<br />
Philadelphia chromosome–positive acute lymphoblastic<br />
leukemia: results of the GRAAPH-2003 study. Blood, 2007:109<br />
(4) 1408-13.<br />
Huguet F, Leguay T, Raffoux E, Thomas X, Beldjord K,<br />
Delabesse E, Chevallier P, Buzyn A, Delannoy A, Chalandon<br />
Y, Vernant JP, Lafage-Pochitaloff M, Chassevent A, Lhéritier<br />
V, Macintyre E, Béné MC, Ifrah N, Dombret H. (2003).<br />
Pediatric-Inspired Therapy in Adults With Philadelphia<br />
Chromosome–Negative Acute lymphoblastic Leukemia:The<br />
GRAALL-2003 Study. J Clin Oncol 2009 27:911-918.<br />
Nguyễn Đình Văn (2010): Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú.<br />
Phạm Quí Trọng (2000): Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng<br />
lympho. Tạp chí Y học TP. HCM, chuyên đề truyền máu –<br />
huyết học, 248-249 (6-7): 40-54.<br />
Phù Chí Dũng (2006): Điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng<br />
lympho người lớn bằng phác đồ LALA94, luận văn tốt nghiệp<br />
chuyên khoa II.<br />
Pui CH, Evans WE, (2006): Treatment of Acute<br />
Lymphoblastic Leukemia. N Engl J Med, 354: 166-178.<br />
Trần Văn Bé (2000): Tình hình điều trị bệnh máu tại trung tâm<br />
truyền máu huyết học TP HCM, Tạp chí Y học Việt nam, 243<br />
(1): 1-4..<br />
<br />
113<br />
<br />