Số 5 (235)-2015 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 7<br />
<br />
<br />
NGÔN NGỮ HỌC VÀ VIỆT NGỮ HỌC<br />
<br />
BƢỚC ĐẦU KHẢO SÁT HIỆN TƢỢNG Ý NIỆM HÓA<br />
CẢM XÚC QUA CÁC ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG<br />
A PRELIMINARY INVESTIGATION INTO EMOTIONAL CONCEPTUALIZATION<br />
BY MEANS OF MOTION VERBS<br />
LÊ VĂN THANH<br />
(TS; Viện Đại học Mở Hà Nội)<br />
<br />
Abstract: This paper investigates the role of motion verbs in representing emotional states<br />
by means of a cross-linguistic observation of English and Vietnamese, focusing on the<br />
emotion HAPPINESS in English and one of its equivalents, VUI SƢỚNG, in Vietnamese.<br />
The results reveals the metaphorical extension of movement constructions to conceptualize<br />
emotions in both languages. It is concluded that the use of verbs encoding manner of<br />
physical movement to conceptualize a cognitive/psychological state of emotion in both<br />
languages is based on the same conceptual metaphor framework.<br />
Key words: motion verbs; emotion; conceptual metaphor; cross-linguistic.<br />
<br />
1. Dẫn nhập Mbense cho rằng cần chú ý đến các phạm<br />
Những công trình nghiên cứu về cảm xúc trù ý niệm nhƣ ẩn dụ và hoán dụ. Nhiều nhà<br />
cho thấy việc hiểu rõ và mô tả các cảm xúc nghiên cứu khác (chẳng hạn Fainsilber và<br />
của con ngƣời dƣới góc độ xuyên ngôn ngữ Ortony 1987, Gibbs và các cộng sự 2002,<br />
và xuyên văn hóa là rất khó khăn. Kövecses 2002) cũng đã chứng minh rằng<br />
Wierzbicka (2009) đã chỉ rõ những điểm lối nói ẩn dụ đặc biệt phù hợp cho việc<br />
khác biệt của các thuật ngữ chỉ cảm xúc của chuyển tải các sắc thái tinh tế của cảm xúc.<br />
con ngƣời trong các ngôn ngữ và các nền Trong tiếng Anh, nhƣ Fussell (2002) đã<br />
văn hóa khác nhau; từ đó, tác giả đã đề xuất nhận xét, có rất nhiều lựa chọn để biểu đạt<br />
một cách phân loại để mô tả các cảm xúc các trạng thái cảm xúc bằng ngôn từ. Chẳng<br />
của con ngƣời dựa trên các thuật ngữ chỉ các hạn để biểu đạt cảm xúc ANGER (GIẬN<br />
cảm xúc cơ bản. Tuy nhiên, nhƣ những gì DỮ), trong tiếng Anh có các từ nhƣ angry,<br />
mà Taylor và Mbense (1998) đã lƣu ý, irked, furious và các cấu trúc đƣợc hiểu theo<br />
không thể khảo sát các cảm xúc của con nghĩa bóng nhƣ hit the ceiling (nghĩa đen:<br />
ngƣời dƣới góc độ xuyên ngôn ngữ và xuyên đụng trần nhà) fly off the handle (nghĩa đen:<br />
văn hóa mà chỉ dựa vào ngữ nghĩa của các bay khỏi tay cầm),v.v. Ngoài những nội<br />
thuật ngữ chỉ cảm xúc. Thực tế là các cảm dung tƣơng tự với nhận xét của Taylor và<br />
xúc không chỉ đƣợc biểu đạt qua các từ/cụm Mbense (1998), những lựa chọn mang nghĩa<br />
từ mà còn đƣợc biểu đạt qua các trúc đƣợc bóng mà Fussell (2002) đƣa ra cũng cho<br />
hiểu theo nghĩa bóng. Chẳng hạn, cảm xúc thấy việc sử dụng các cấu trúc thể hiện sự<br />
GIẬN DỮ trong tiếng Việt không chỉ đƣợc chuyển động để biểu đạt các cảm xúc. Liên<br />
biểu đạt qua các từ/cụm từ nhƣ giận, tức quan đến hiện tƣợng ý niệm hóa các cảm<br />
giận, căm giận,… mà còn đƣợc biểu đạt qua xúc thông qua các động từ chuyển động,<br />
các cấu trúc nhƣ “máu tôi đang sôi lên” hay trong tiếng Anh các cảm xúc thƣờng đƣợc<br />
“mắt nó đang long lên sòng sọc”. Taylor và biểu đạt nhƣ là một sự thay đổi trạng thái có<br />
8 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 5 (235)-2015<br />
<br />
<br />
đƣợc thông qua một dạng chuyển động nào Một sự tình chuyển động cơ bản gồm có một<br />
đó; một ngƣời đang tuyệt vọng sẽ plunge thực thể, đƣợc gọi là Hình (Figure) chuyển<br />
into despair (nghĩa đen: đắm chìm vào tuyệt động hoặc đƣợc định vị so với một thực thể<br />
vọng), một ngƣời đang vui sƣớng sẽ jump khác - thực thể quy chiếu - đƣợc gọi là Nền<br />
for joy (nghĩa đen: nhảy lên vì vui sƣớng). (Ground). Một sự tình chuyển động có thể<br />
Các động từ nhƣ plunge (nghĩa đen: nhúng, đƣợc phân tích dựa vào bốn thành tố cơ bản,<br />
thọc, lao xuống) hay jump (nghĩa đen: nhảy đó là Hình, Nền, Đƣờng đi (Path) và Chuyển<br />
lên) là các động từ chuyển động, tức là các động. Thành tố nghĩa Đƣờng đi chỉ đƣờng đi<br />
động từ đƣợc sử dụng để biểu đạt một hoặc điểm định vị của Hình so với Nền.<br />
chuyển động nào đó. Thành tố nghĩa Chuyển động thể hiện chính<br />
Trong tiếng Việt cũng có rất nhiều lựa sự chuyển động hoặc sự định vị. Ngoài các<br />
chọn để biểu đạt các trạng thái cảm xúc bằng thành tố bên trong này, một sự tình chuyển<br />
ngôn từ. Nhƣ đã nói ở trên, để biểu đạt trạng động còn có thể có liên quan đến một Đồng<br />
thái GIẬN DỮ, ngoài các từ/cụm từ nhƣ sự tình bên ngoài (Co-event), thƣờng là<br />
giận, tức giận, căm giận, còn có các cấu trúc mang theo mối quan hệ chỉ Nguyên nhân<br />
nhƣ “sôi máu” hay “mắt long sòng sọc”. Bên (Cause) hoặc Cách thức (Manner). Một động<br />
cạnh đó, tiếng Việt cũng sử dụng các động từ chuyển động có thể mã hóa các thông tin<br />
từ chuyển động để biểu đạt cảm xúc, ví dụ ngữ nghĩa khác nhau: Cách thức (Manner)<br />
để biểu đạt cảm xúc VUI SƢỚNG, ngƣời của chuyển động, ví dụ hop (nhảy lò cò);<br />
Việt cũng nói “nhảy lên vì vui sướng”. Nguyên nhân (Cause) của chuyển động, ví<br />
Xuất phát từ những quan sát ban đầu này, dụ kick (đá); Đƣờng đi (Path) của chuyển<br />
bài viết đi sâu khảo sát vai trò của động từ động, ví dụ exit (đi ra), enter (đi vào). Mặt<br />
chuyển động trong việc biểu đạt các trạng khác, yếu tố Đƣờng đi của chuyển động có<br />
thái cảm xúc thông qua việc đối chiếu giữa thể đƣợc mã hóa trong tiếng Anh bằng các<br />
tiếng Anh và tiếng Việt, tập trung vào cảm động từ, ví dụ exit (đi ra), enter (đi vào)<br />
xúc HAPPINESS trong tiếng Anh và một hoặc các giới từ, ví dụ out (ngoài), in<br />
trong những biểu đạt tƣơng đƣơng của nó là (trong).<br />
VUI SƢỚNG trong tiếng Việt để hiểu rõ Trong phạm vi bài bài viết này, chúng tôi<br />
hơn về hiện tƣợng ý niệm hóa các cảm xúc không có điều kiện để đi sâu phân tích các<br />
thông qua việc mở rộng ngữ nghĩa của các thành tố nghĩa của động từ chuyển động và<br />
động từ chuyển động bằng phƣơng tiện ẩn so sánh đối chiếu các động từ chuyển động<br />
dụ. trong tiếng Anh và tiếng Việt; tuy nhiên<br />
2. Động từ chuyển động những nghiên cứu ban đầu cho thấy các<br />
Các động từ chuyển động (motion verbs) động từ chuyển động trong tiếng Việt và<br />
đã đƣợc khảo sát trong nhiều công trình tiếng Anh có nhiều điểm chung (xem thêm<br />
nghiên cứu (chẳng hạn Cardini 2008; Faber Hoàng Tuyết Minh 2014).<br />
và Mairal Usón 1999; Özçalişkan 2003, 3. Cảm xúc và lí thuyết Ẩn dụ ý niệm<br />
2004; Slobin 2004; Talmy 2000, Hoàng Nhƣ đã nói ở trên, nhiều nghiên cứu đã<br />
Tuyết Minh 2014) với nhiều cách phân loại chứng minh rằng, lối nói ẩn dụ đặc biệt hữu<br />
và cách mô tả đã đƣợc đề xuất. ích trong việc chuyển tải các sắc thái tinh tế<br />
Theo Talmy (2000: 25), một sự tình của cảm xúc. Việc sử dụng các ẩn dụ ý niệm<br />
chuyển động là một tình huống trong đó có để tìm hiểu xem các nền văn hóa khác nhau<br />
một chuyển động và một điểm quy chiếu. biểu đạt các xúc cảm nhƣ thế nào đã đƣợc<br />
Số 5 (235)-2015 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 9<br />
<br />
<br />
Kövecses (1995, 2003, 2005) đặc biệt chú ý vào hoặc ra khỏi cơ thể chúng ta, nhƣ trong<br />
nghiên cứu. Từ các công trình nghiên cứu ví dụ sau đây mà Özçalişkan (2003) đã đƣa<br />
chuyên sâu của mình, Kövecses đã rút ra kết ra: Happiness welled up inside him (nghĩa<br />
luận rằng có một số mô hình chung, bên đen: Hạnh phúc tuôn trào trong anh ta).<br />
cạnh những điểm khác biệt, trong việc biểu Kövecses (2003) cho rằng, có các miền<br />
đạt cảm xúc của con ngƣời trong các ngôn nguồn cụ thể liên quan tới một cảm xúc nào<br />
ngữ khác nhau. Theo Kövecses (2003:188), đó, ví dụ hành động nhảy nhót dƣờng nhƣ có<br />
“Có nhiều mô hình văn hóa khác nhau cho liên quan tới cảm xúc HAPPINES trong<br />
mỗi một cảm xúc của con ngƣời.” Gần đây, tiếng Anh. Mối quan hệ mật thiết này giữa<br />
hƣớng nghiên cứu về ẩn dụ ý niệm dƣới khía một miền nguồn với một cảm xúc thể hiện ở<br />
cạnh văn hóa ngày càng đƣợc chú ý trong một trong hai yếu tố, hoặc là nguyên nhân,<br />
lĩnh vực ngôn ngữ học tri nhận (chẳng hạn hoặc là kết quả của cảm xúc.<br />
Kristiansen & Dirven 2008, Dirven, Wolf, 4. Ý niệm hóa cảm xúc qua động từ<br />
và Polzenhagen 2010). chuyển động trong tiếng Anh và tiếng<br />
Dựa trên lí thuyết Ẩn dụ ý niệm, Việt<br />
Özçalişkan (2003) nhận xét rằng một chuyển Một nghiên cứu của Diane Ponterotto<br />
động ẩn dụ liên quan tới một miền nguồn, (2014) cho thấy, các động từ chuyển động<br />
một miền đích và một sự ánh xạ ý niệm giữa trong tiếng Anh bounce (nảy lên), skip (nhảy<br />
hai miền. Theo Özçalişkan (2003), chúng ta cóc) và hop (nhảy lò cò) liên quan một cách<br />
có thể biểu đạt sự ánh xạ này nhƣ sau: có hệ thống với cảm xúc HAPPINESS trong<br />
Phát ngôn He climbed out of his tiếng Anh. Đối với tiếng Việt chƣa có một<br />
depression (nghĩa đen: Anh ta công trình nghiên cứu nào về vấn đề này, tuy<br />
trèo ra khỏi sự trầm cảm) nhiên bằng kinh nghiệm ngữ dụng, bƣớc đầu<br />
Miền đích Trạng thái cảm xúc (Sự trầm chúng ta có thể thấy động từ nhảy có liên<br />
cảm) quan mật thiết với cảm xúc VUI SƢỚNG,<br />
Miền nguồn Vị trí một trong những biểu đạt tƣơng đƣơng của<br />
Ánh xạ Thay đổi trạng thái cảm xúc = cảm xúc HAPPINESS trong tiếng Anh.<br />
Thay đổi vị trí Từ kết luận của Kövecses (2003) cho<br />
Ẩn dụ ý niệm THAY ĐỔI LÀ CHUYỂN rằng có các miền nguồn cụ thể liên quan tới<br />
ĐỘNG một cảm xúc nào đó và mối quan hệ mật<br />
Tuy nhiên, trong ví dụ ở trên, bên cạnh ẩn thiết này thể hiện ở một trong hai yếu tố,<br />
dụ ý niệm THAY ĐỔI LÀ CHUYỂN hoặc là nguyên nhân, hoặc là kết quả của<br />
ĐỘNG, nhƣ Özçalişkan (2003) đã chỉ ra, cảm xúc, trong phạm vi nghiên cứu này<br />
chúng ta còn thấy có ẩn dụ CƠ THỂ LÀ chúng tôi khảo sát các biểu đạt thể hiện kết<br />
VẬT CHỨA CẢM XÚC. Nhƣ vậy, một quả của cảm xúc VUI SƢỚNG trong tiếng<br />
trạng thái cảm xúc đƣợc ý niệm hóa nhƣ là Việt với hi vọng có thể tìm ra một số mô<br />
một khu vực có đƣờng biên mà ở đó sự thay hình ẩn dụ ý niệm có chứa các động từ<br />
đổi từ địa điểm này đến địa điểm khác đƣợc chuyển động. Trong tình hình còn thiếu vắng<br />
hiểu nhƣ là một chuyển động vào hoặc ra một khối liệu đầy đủ phục vụ cho việc<br />
khỏi khu vực có đƣờng biên ấy. Một ai đó có nghiên cứu, chúng tôi sử dụng Internet nhƣ<br />
thể đi vào hoặc đi ra khỏi khu vực có đƣờng một nguồn khối liệu. Do mối quan hệ nhân<br />
biên này (cơ thể hoặc một bộ phận của cơ quả trong tiếng Việt thƣờng đƣợc biểu đạt<br />
thể). Đôi khi, chính cảm xúc sẽ di chuyển qua từ vì, chúng tôi sử dụng cụm từ “vì vui<br />
10 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 5 (235)-2015<br />
<br />
<br />
sƣớng” làm cụm từ khóa cho việc tìm kiếm một hoặc một số các động từ chuyển động<br />
các kết quả trên Internet. mã hóa những chuyển động theo cách thức<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy trong tiếng nhảy lên để biểu đạt trạng thái cảm xúc VUI<br />
Việt có rất nhiều các ẩn dụ ý niệm biểu đạt SƢỚNG. Cho dù có sự khác biệt giữa hai<br />
cảm xúc VUI SƢỚNG. Các ẩn dụ mà chúng ngôn ngữ về số lƣợng các động từ và mức<br />
tôi tìm thấy đƣợc thể hiện đầy đủ ở Phụ lục độ tinh tế của các nét nghĩa liên quan đến<br />
(cuối bài viết). Sau đây là một số ẩn dụ tiêu trạng thái cảm xúc VUI SƢỚNG, cả hai<br />
biểu: ngôn ngữ đều có những điểm chung liên<br />
VUI SƢỚNG LÀ CƢỜI: cười vì vui quan đến miền nguồn, đó là các thành tố<br />
sướng, cười nắc nẻ vì vui sướng, cười tít nghĩa của động từ chuyển động: Đƣờng đi<br />
mắt vì vui sướng. (lên) và Cách thức (nhảy). Ẩn dụ tri nhận có<br />
VUI SƢỚNG LÀ KHÓC: khóc vì vui đƣợc từ việc ánh xạ giữa miền nguồn và<br />
sướng, khóc lên vì vui sướng, khóc lóc vì vui miền đích trong trƣờng hợp này có thể đƣợc<br />
sướng, khóc nấc lên vì vui sướng, khóc nức mô tả nhƣ sau:<br />
nở vì vui sướng, khóc thét vì vui sướng, Bảng 1: Ánh xạ ý niệm cho việc mở<br />
không kìm nổi nước mắt vì vui sướng, rơi rộng ngữ nghĩa của các động từ chuyển<br />
lệ vì vui sướng, rưng rưng nước mắt vì vui động trong tiếng Anh và tiếng Việt bằng<br />
sướng, trào nước mắt vì vui sướng. phương tiện ẩn dụ<br />
VUI SƢỚNG LÀ REO LÊN: hét lên vì Động từ Tiếng Anh: bounce, skip, hop<br />
vui sướng, hét toáng lên vì vui sướng, thét chuyển Tiếng Việt: nhảy lên, nhảy<br />
lên vì vui sướng, reo lên vì vui sướng, rú động cẫng lên, nhảy cỡn lên<br />
vang vì vui sướng, gào thét vì vui sướng. Miền đích Trạng thái cảm xúc (VUI<br />
VUI SƢỚNG LÀ NHẢY LÊN: nhảy SƢỚNG)<br />
lên vì vui sướng, nhảy cỡn lên vì vui sướng, Miền nguồn Vị trí<br />
nhảy cẫng lên vì vui sướng, nhảy múa vì vui Ánh xạ 1 Thay đổi trạng thái cảm xúc =<br />
sướng, nhảy nhót vì vui sướng. Thay đổi vị trí<br />
Bên cạnh đó còn rất nhiều ẩn dụ ý niệm Ẩn dụ tri CẢM XÚC LÀ CHUYỂN<br />
nhận 1 ĐỘNG<br />
khác liên quan đến cảm xúc VUI SƢỚNG<br />
Ánh xạ 2 Thay đổi trạng thái cảm xúc<br />
nhƣ VUI SƢỚNG LÀ KHÔNG NGỦ, VUI<br />
VUI SƢỚNG = Thay đổi vị trí<br />
SƢỚNG LÀ RUN RẨY, v.v.<br />
nhờ một chuyển động có<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy ngƣời Việt Đƣờng đi hƣớng lên trên<br />
cũng sử dụng động từ chuyển động để biểu Ẩn dụ tri VUI SƢỚNG LÀ HƢỚNG<br />
đạt cảm xúc. Trong tiếng Việt chỉ có một nhận 2 LÊN TRÊN<br />
động từ chuyển động duy nhất đƣợc sử dụng Ánh xạ 3 Thay đổi trạng thái cảm xúc<br />
để ý niệm hóa cảm xúc VUI SƢỚNG, đó là VUI SƢỚNG = Thay đổi vị trí<br />
động từ nhảy. Động từ nhảy trong tiếng Việt nhờ một chuyển động có<br />
có thể kết hợp với một số từ khác nhau để Đƣờng đi hƣớng lên trên bằng<br />
biểu đạt những sắc thái tinh tế của cách thức Cách thức nhảy<br />
nhảy, trong khi đó tiếng Anh sử dụng các Ẩn dụ tri VUI SƢỚNG LÀ NHẢY LÊN<br />
động từ khác nhau để mã hóa các cách thức nhận 3<br />
nhảy khác nhau. Tuy nhiên cần nhớ rằng nhƣ Wierzbicka<br />
Có thể kết luận rằng trong cả hai ngôn (2009) đã nhấn mạnh, việc hiểu rõ và mô tả<br />
ngữ Anh và Việt, ngƣời nói có thể sử dụng các cảm xúc của con ngƣời dƣới góc độ<br />
Số 5 (235)-2015 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 11<br />
<br />
<br />
xuyên ngôn ngữ và xuyên văn hóa là rất khó là từ “lên” và một số từ khác thể hiện cách<br />
khăn. Một ví dụ đƣợc Wierzbicka đƣa ra là thức của chuyển động nhảy. Kết quả nghiên<br />
trong tiếng Nga không có từ tƣơng đƣơng cứu cũng cho thấy quá trình ánh xạ ý niệm<br />
với từ sad (buồn) trong tiếng Anh, cho dù có trong việc sử dụng các động từ chuyển động<br />
hai từ thƣờng đƣợc dịch sang tiếng Anh là để ý niệm hóa các trạng thái cảm xúc trong<br />
sad, với một số nét nghĩa khác biệt. Cũng cả hai ngôn ngữ đều dựa trên cùng một mô<br />
theo Wierzbicka (2009), nhiều ngôn ngữ trên hình ẩn dụ ý niệm.<br />
thế giới không có từ tƣơng đƣơng với từ TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
happy (hạnh phúc) trong tiếng Anh. 1. Cardini, F.E. (2008), Manner of<br />
Trong thực tế, cảm xúc HAPPINESS motion saliency: An inquiry into Italian.<br />
trong tiếng Anh thƣờng đƣợc dịch sang tiếng Cognitive Linguistics 19 (4), 533-569.<br />
Việt là HẠNH PHÚC. Nhƣng trong tiếng 2. Diane Ponterotto (2014), HAPPINESS<br />
Việt, cấu trúc “Nhảy lên vì hạnh phúc” IS MOVING UP. The 4th UK Cognitive<br />
không phải là một cấu trúc phổ biến. Vậy Linguistics Conference.<br />
HAPPINESS là VUI SƢỚNG hay là HẠNH 3. http://uk-cla.org.uk/proceedings,<br />
PHÚC? Trong nghiên cứu này chỉ có thể kết Pages: 265 – 283<br />
luận rằng việc mở rộng ngữ nghĩa của các 4. Dirven, R., Wolf, H., Geeraerts, D. &<br />
động từ chuyển động để biểu đạt cảm xúc Cuyckens, H. (Eds.) (2010), The Oxford<br />
HAPPINESS trong tiếng Anh và cảm xúc handbook of cognitive linguistics<br />
VUI SƢỚNG trong tiếng Việt có một sự (pp.1203-1221). Oxford: Oxford University<br />
trùng hợp không hoàn toàn giữa hai ngôn Press.<br />
ngữ liên quan tới miền nguồn lẫn miền đích. 5. Faber, P. & Mairal Usón, R. (1999),<br />
Hai ngôn ngữ có nhiều điểm giống nhau, Constructing a lexicon of English verbs.<br />
nhƣng chỉ giới hạn trong một số khía cạnh Berlin and New York: Mouton de Gruyter.<br />
liên quan đến miền nguồn là NHẢY (JUMP) 6. Fainsilber, L. & Ortony, A.<br />
và miền đích là VUI SƢỚNG (1987), Metaphorical uses of language in<br />
(HAPPINESS). the expression of emotions. Metaphor and<br />
5. Kết luận Symbolic Activity, 2, 239-250.<br />
Bài viết này khảo sát vai trò của các động 7. Fussell, S. R. (Ed). (2002), The<br />
từ chuyển động trong việc biểu đạt các trạng verbal communication of emotion:<br />
thái cảm xúc thông qua việc so sánh đối interdisciplinary perspectives. Mahwah,<br />
chiếu các cách biểu đạt cảm xúc NJ: Lawrence Erlbaum Associates<br />
HAPPINESS trong tiếng Anh và VUI 8. Gibbs, R.W., Leggitt, J.S. &<br />
SƢỚNG trong tiếng Việt. Kết quả cho thấy Turner, E.A. (2002), What‟s special about<br />
cả hai ngôn ngữ đều sử dụng các động từ figurative language in emotional<br />
chuyển động, cụ thể là các thành tố nghĩa communication? In S.R. Fussell (Ed.), The<br />
Đƣờng đi và Cách thức của động từ chuyển Verbal communication of emotion:<br />
động để biểu đạt trạng thái cảm xúc VUI Interdisciplinary perspectives. Mahwah, NJ:<br />
SƢỚNG. Để biểu đạt cảm xúc này, tiếng Lawrence Erlbaum Associates.<br />
Anh sử dụng nhiều động từ chuyển động 9. Hoàng Tuyết Minh (2014), Bước đầu<br />
mang nét nghĩa “nhảy lên”, trong khi đó áp dụng hướng tiếp cận động lực học để<br />
tiếng Việt sử dụng động từ nhảy kèm theo phân tích các sự tình chuyển động trong<br />
một “vệ tinh” chỉ Đƣờng đi của chuyển động tiếng Việt. Tạp chí Ngôn ngữ, 5/2014.<br />
12 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 5 (235)-2015<br />
<br />
<br />
10. Kövecses, Z.(2005), Metaphor and and process in concept structuring.<br />
culture: universality and variation. Cambridge, Mass.: MIT Press.<br />
Cambridge: Cambridge University Press. 19. Taylor, J. & Mbense, T. (1998),<br />
11. Kövecses, Z. (1995), The container Red dogs and rotten mealies: How Zulus<br />
metaphor for anger in English, Chinese, talk about anger. In A. Athanasadiou & E.<br />
Japanese and Hungarian. In Z. Radman Tabakowska (Eds.), Speaking of emotions:<br />
(Ed.), From a metaphorical point of view: a conceptualization and expression. Berlin:<br />
multidisciplinary approach to the cognitive Mouton.<br />
content of metaphor. Berlin: Mouton de 20. Wierzbicka, A. (2009), Language<br />
Gruyter, and metalanguage: Key issues in emotion<br />
12. Kövecses, Z. (2002), Emotion research. Emotion Review, 1 (1), 3-14.<br />
concepts: social constructionism and Phụ lục : Một số cấu trúc biểu đạt cảm<br />
cognitive linguistics. In S. R.Fussell (Ed.), xúc VUI SƢỚNG trong tiếng Việt:<br />
The Verbal communication of emotion: 1/cười vì vui sƣớng; 2/cười tít mắt vì vui<br />
interdisciplinary perspectives. Mahwah, sƣớng; 3/cười nắc nẻ vì vui sƣớng; 4/khóc<br />
NJ: Lawrence Erlbaum Associates. lên vì vui sƣớng; 5/khóc lóc vì vui sƣớng;<br />
13. Kövecses, Z. (2003), Metaphor and 6/khóc nấc lên vì vui sƣớng; 7/khóc nức<br />
emotion: language, culture and body in nở vì vui sƣớng; 8/ khóc thét vì vui sƣớng; 9/<br />
human feeling. Cambridge: Cambridge khóc vì vui sƣớng; 10/ không kìm nổi nước<br />
University Press. mắt vì vui sƣớng; 11/rơi lệ vì vui sƣớng; 12/<br />
14. Kristiansen G. and Dirven R.(eds.) rưng rưng nước mắt vì vui sƣớng; 13/ trào<br />
(2008), Cognitive sociolinguistics: nước mắt vì vui sƣớng; 14/ reo lên vì vui<br />
Language variation, cultural models, social sƣớng; 15/rú vang vì vui sƣớng; 16/hét<br />
systems. Berlin: Mouton de Gruyter. lên vì vui sƣớng; 17/ hét toáng lên vì vui<br />
15. Özçalışkan, Ş. (2003), sƣớng; 18/thét lên vì vui sƣớng; 19/gào<br />
Metaphorical motion in crosslinguistic thét vì vui sƣớng; 20/hát lên vì vui sƣớng;<br />
perspective. A comparison of English and 21/nhảy cẫng lên vì vui sƣớng;22/ nhảy cỡn<br />
Turkish. Metaphor and Symbol, 18 (3), 189- lên vì vui sƣớng; 23/nhảy lên vì vui sƣớng;<br />
228. 24/nhảy múa vì vui sƣớng; 25/nhảy nhót vì<br />
16. Özçalişkan, Ş.(2004), Encoding vui sƣớng; 26/điên lên vì vui sƣớng; 27/phát<br />
the manner, path, ground components of điên lên vì vui sƣớng; 28/chết vì vui sƣớng;<br />
a metaphorical motion event. Annual 29/tắc thở vì vui sƣớng; 30/ngất lịm vì vui<br />
Review of Cognitive Linguistics, 2, 73–102. sƣớng; 31/không ngủ được vì vui sƣớng;<br />
17. Slobin, D. (2004), The many ways 32/thao thức vì vui sƣớng; 33/bùng nổ vì vui<br />
to search for a frog: Linguistic typology and sƣớng; 34/vỡ òa vì vui sướng; 35/rạo rực vì<br />
the expression of motion events. In S. vui sƣớng; 36/bồn chồn vì vui sướng;<br />
Stromqvist & L. Verhoeven (Eds.), 37/đứng ngồi không yên vì vui sƣớng;<br />
Relating events in narrative, Vol. 2, 38/run rẩy vì vui sƣớng; 39/run run vì vui<br />
Typological and contextual perspectives. sƣớng; 40/run lên vì vui sƣớng; 41/rùng<br />
Mahwah, NJ: Lawrence Erlbaum. mình vì vui sƣớng; 42/ngất ngây vì vui<br />
18. Talmy, L. (2000), Toward a sƣớng; 43/ngây ngất vì vui sƣớng 44/lâng<br />
cognitive semantics. Volume II: Typology lâng vì vui sƣớng.<br />