intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các loại động cơ tryền động

Chia sẻ: 7 7 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

73
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo sách 'các loại động cơ tryền động', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các loại động cơ tryền động

  1. General Mechanical Engineering 3.01 C.3 CÁC LOẠI TRUYỀN ĐỘNG TRONG CƠ KHÍ HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.02 §1. Khá Khái niệ niệm chung - Có 2 loạ loại chuyể chuyển động cơ bản trong cơ khí khí + Chuyể Chuyển động quay quanh một trụ trục + Chuyể Chuyển động tịnh tiế tiến theo một phương - Hai chuyể chuy ể n động cơ b ản trên rất dễ thự thực hiệ hiện trên thự thực tế chuyển động phứ - Tất cả các chuyể phức tạp đều đượ được thự thực hiệ hiện dựa vào việ việc phố phối hợp hai chuyể chuyển động cơ bản nói trên - Ví dụ: gia công mặt cầu - Chú Chú ý nếu đổi chiề chiều trong chuyể tiến → sinh ra lực quá chuyển động tịnh tiế quán tính lớn HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 1
  2. General Mechanical Engineering 3.03 §2. Các loạ loại truyề truyền động I. Truyề Truyền chuyể chuyển động quay - Truyề Truyền chuyể chuyển động quay từ trụ trục này sang trụ trục khá khác - Yêu cầu tỉ số truyề truyền cố định - Một vài hình thứ thức truyề truyền chuyể chuyển động quay Trụ Trục vít - Bánh vít BR côn thẳ thẳng BR trụ trụ răng nghiêng BR trụ trụ ché chéo Bộ truyề truyền xích ống con lăn Bộ truyề truyền đai thang HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.04 II. Biế Biến chuyể chuyển động quay thà thành chuyể chuyển động tịnh tiế tiến Vít - Đai ốc Bánh răng - Thanh răng HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 2
  3. General Mechanical Engineering 3.05 Cơ cấu tay quay - con trượ trượt 1 2 3 B C e ω1 A B2 B1 Động cơ đốt trong Máy dập trụ trục khủ khủy HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.06 Mâm cặp ba chấ chấu HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 3
  4. General Mechanical Engineering 3.07 III. Phố Phối hợp các chuyể chuyển động quay và chuyể chuyển động tịnh tiế tiến HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.08 IV. Trụ Trục quay Trục dùng đỡ các tiế - Trụ tiết máy quay như bánh răng, răng, đĩa xích, ch, …; để truyề truyền xoắn hoặ moment xoắ hoặc để thự thực hiệ hiện cả hai nhiệ nhiệm vụ trên - Yêu cầu + Tâm quay chíchính xác trong quá quá trì chuyển động trình chuyể + Lắp ghé chính xác với phầ ghép chí phần cố định: nh: ổ quay + Định vị chí phần gắn trên trụ chính xác các phầ trục Truyền động lực (moment): then, then hoa + Truyề - Cấu tạo + Có bậc cho các chỗ chỗ lắp ghé ghép + Độ chí thước, hình dáng cao nơi lắp ghé chính xác kích thướ ghép + Độ đồng tâm cao ở các bậc lắp ghéghép HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 4
  5. General Mechanical Engineering 3.09 Một số ví dụ kết cấu trụ trục quay thông dụng HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.10 V. Ổ quay Nhiệ Nhiệm vụ tạo khớ khớp quay cho trụ trục. Gồm hai loạ loại ổ lăn và ổ trượ trượt 1. Ổ lăn (ball/ ball/roller bearing) bearing) - Gồm 4 bộ phậ phận chíchính: nh: vòng ngoà ngoài, vòng trong, trong, con lăn và vòng cách Cấu tạo ổ lăn HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 5
  6. General Mechanical Engineering 3.11 - Con lăn có các dạng sau: sau: bi (ball ), đũa trụ (ball), trụ (cylindrical roller), roller), đũa côn roller), đũa hình trố (taper roller), trống đối xứng hoặhoặc không đối xứng (spherical roller), đũa kim (needle roller) roller), roller) ball cylindrical roller taper roller spherical roller needle roller HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.12 loại - Phân loạ + theo hình dạng con lăn : ổ bi , ổ đũa HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 6
  7. General Mechanical Engineering 3.13 loại - Phân loạ + theo hình dạng con lăn : ổ bi , ổ đũa + theo khả khả năng chị chịu lực : ổ đỡ, ổ chặ chặn , ổ đỡ chặ chặn, ổ chặ chặn đỡ HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.14 loại - Phân loạ + theo hình dạng con lăn : ổ bi , ổ đũa + theo khả khả năng chị chịu lực : ổ đỡ, ổ chặ chặn , ổ đỡ chặ chặn, ổ chặ chặn đỡ + theo số dãy con lăn : một dãy , hai dãy HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 7
  8. General Mechanical Engineering 3.15 loại - Phân loạ + theo hình dạng con lăn : ổ bi , ổ đũa + theo khả khả năng chị chịu lực : ổ đỡ, ổ chặ chặn , ổ đỡ chặ chặn, ổ chặ chặn đỡ + theo số dãy con lăn : một dãy , hai dãy + theo đườ đường kính ngoà ngoài : đặc biệ biệt nhẹ nhẹ, rất nhẹ nhẹ , trung bình , nặng, ng, … + theo cỡ chiề chiều rộng : ổ hẹp , bình thườ thường , rộng , rất rộng, ng, … HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.16 - Một số loạ loại ổ lăn thườ thường dùng HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 8
  9. General Mechanical Engineering 3.17 - Vỏ ổ lăn (bearing house) house) Một số loạ loại vỏ ổ thườ thường dùng HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.18 - Ổ tự lựa thườ thường dùng HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 9
  10. General Mechanical Engineering 3.19 - Ổ tự lựa thườ thường dùng và một số ứng dụng HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.20 - Ưu nhượ nhược điể điểm của ổ lăn + Ưu điể điểm nhỏ (ổ bi: f = 0,00012~0,0015, ổ đũa: f = 0,002~0,006)  Ma sát nhỏ  Chăm sóc và bôi trơn đơn giả giản  Kích thướ ớc chiề thư chi ề u r ộng ổ nhỏ nhỏ  Mức độ tiêu chuẩ chu ho cao, giá ẩ n hoá á cao, giá thà thành rẻ + Nhượ Nhược điể điểm  Kích thướ thước hướ hướng kính lớn  Lắp ghé ghép tương đối khó khó khăn  Làm việ việc có nhiề nhiều tiế tiếng ồn, khả khả năng giả giảm chấ chấn kém - Lắp ghé ghép ổ lăn Chọn kiể + Chọ kiểu lắp ghé ghép ổ lăn phụ phụ thuộ thuộc vào: điề điều kiệ kiện chị chịu tải, chế chế độ làm việc, loạ việ loại và kích thướ thước ổ, … + Ví dụ trườ trường hợp trụ trục quay, phương lực tác dụng không đổi: vòng trong chị ch ịu t ải tuầầ tu hoà n hoàn, vòng ngoà chịu tải cục bộ → vòng trong lắp ngoài chị có độ dôi với trụtrục , vòng ngoà ngoà i l ắp c ó khe hở hoặ hoặc trung gian với lổ của vỏ hộp HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien 10
  11. General Mechanical Engineering 3.21 - Định vị ổ lăn + Ổ lăn phả phải đượ được định vị sao cho ổ không di động hướhướng tâm và dọc trục. Kết cấu gối đỡ phả theo trụ phải loạ loại trừ trừ đượ được khả khả năng gây kẹt con lăn trục bị giãn nở nhiệ do trụ nhiệt hay do sai số chế chế tạo, sinh ra tải dọc trụ trục Thường dùng hai phương phá + Thườ pháp sau để định vị ổ lăn trong vỏ máy  Cố định một đầu trụ trục và để đầu trụ trục còn lại tùy động Trục đượ  Trụ được định vị ở cả hai gối đỡ ở hai đầu trụ trục HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.22 pháp 1: Cố định một đầu trụ + Phương phá trục và để đầu trụ trục còn lại tùy động đầu ổ cố định đầu ổ tùy động  Ổ tùy động chỉ chỉ chị chịu lực hướ hướng tâm, thường dùng ổ bi hoặ tâm, thườ hoặc ổ đũa đỡ Thường dùng cho các kết cấu trụ  Thườ trục có chiề chiều dài tương đối lớn Nhược điể  Nhượ điểm của phương phá pháp này là độ cứng vững của trụtrục thấ thấp → Để tăng độ cứng vững, thể dùng hai ổ tại gối đỡ cố định và ng, có thể điều chỉ điề chỉnh hai ổ để giả giảm thấ thấp nhấ nhất sự dịch chuyể chuyển hướ hướng tâm và dọc trụ trục của trụ trục HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 11
  12. General Mechanical Engineering 3.23 + Phương phá Trục đượ pháp 2: Trụ được định vị ở cả hai gối đỡ ở hai đầu trụ trục Được dùng rộng rãi đối với các trụ  Đượ trục tương đối ngắ ngắn - Bôi trơn và che kín ổ lăn + Bôi trơn có tác dụng ngăn gỉ, giả giảm ma sát, làm nguộ nguội ổ, giả giảm tiế tiếng ồn. Chấ Chất bôi trơn: trơn: mỡ, dầu khoá khoáng, ng, … + Che kín ổ lăn nhằ nhằm ngăn bụi từ ngoà ngoài vào ổ, ngăn dầu, mỡ bôi trơn chảy ra ngoà chả ngoài HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.24 + Một số phương phá pháp che kín ổ lăn HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 12
  13. General Mechanical Engineering 3.25 2. Ổ trượ trượt (plain bearing) bearing) - Ổ trượ trượt dùng để đỡ / chặ trục quay chặn các trụ - Ma sát trên ổ trượ trượt lớn hơn nhiề nhiều so với ổ lăn loại: - Phân loạ + ổ đỡ chị chịu lực hướ hướng tâm + ổ chặ chặn chị chịu lực dọc trụ trục + ổ đỡ chặ chặn vừa chịchịu lực hướ hướng tâm vừa chị chịu lực dọc trụ trục r Q r Q ω ω HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.26 - Ưu nhượ nhược điể điểm + Ưu điể điểm Chịu tải lớn do tiế  Chị tiếp xúc mặt  Khi có tải trọ trọng va đập và dao động,ng, ổ trượ trượt làm việ việc tốt nhờ nhờ khả khả giảm chấ năng giả chấn của màng dầu  Khi cần phả phải dùng ổ ghé ghép để dễ thá tháo lắp (ví dụ đối với trụ trục khủ khủy), điều này không thự điề thực hiệ hiện đượ được đối với ổ lăn + Như Nhược điể điểm  Masá Masát lớn (f = 0,08~0,10) thước chiề  Kích thướ chiều rộng ổ lớn - Phạ Phạm vi sử dụng trục quay với vận tốc rất cao  Khi trụ  Yêu cầu độ chí chính xác cao Đường kính trụ  Đườ trục khá khá lớn (d >1m) trường hợp đặc biệ  Dùng trong trườ biệt vì dễ chế chế tạo ổ có vật liệ liệu phù phù hợp với môi trườ trường  Trong các cơ cấu có vận tốc thấthấp, không quan trọ trọng, ng, rẻ tiề tiền HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 13
  14. General Mechanical Engineering 3.27 - Kết cấu ổ trượ trượt + Gồm thân ổ, lót ổ, ngoà ngoài ra còn có bộ phậ phận cho dầu và bảo vệ ổ + Thân ổ có thể thể là ổ nguyên hoặ hoặc ổ ghé ghép  Ổ nguyên chế chế tạo đơn giả giản nhưng có nhượ nhược điể điểm: không thể thể điề điều chỉnh để giả chỉ giảm độ rơ khi mòn, mòn, không lắp đượ được trên trụ trục khi lắp ổ ngỗng giữ vào ngỗ giữa. Ổ nguyên thườ thường dùng trong các máy làm việ việc giá đoạn, vận tốc thấ gián đoạ thấp, tải trọ trọng nhỏ nhỏ, …  Ổ ghé khắc phụ ghép khắ phục đượ được các nhượ nhược điể điểm trên + Lót ổ đượ được chế chế tạo bằng vật liệ liệu có hệ số ma sát thấ thấp, có khả khả năng chống dính, mòn và chố thường là kim loạ nh, thườ loại màu đắt tiề tiền (ví dụ đồng thau). thau). Lót ổ có thể thể có dạng ống tròn, tròn, hai nữa hay ống tròn có xẻ rãnh HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.28 - Bôi trơn ổ trượ trượt + Dầu bôi trơn là vật liệ liệu bôi trơn chủ chủ yếu: dầu khoá ng, dầu động vật, khoáng, dầu thự thực vật + Mỡ bôi trơn là hỗn hợp của dầu khoákhoáng và chấ chất làm đặc. Đượ Được dùng cho các ổ không đượ được che kín hoặhoặc khó khó che kín, các ổ cần che rất kín, các ổ khó khó cho dầu thườ thường xuyên, xuyên, … HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 14
  15. General Mechanical Engineering 3.29 VI. Ổ tịnh tiế tiến - Nhiệ Nhiệm vụ tạo phương chuyể chuyển động tịnh tiế tiến cho môt chi tiế tiết / cụm chi tiế tiết - Phân Phân loạ loại theo dạng ma sát trượ trượt hay lăn - Một số ví dụ sống trượ trượt ma sát trượ trượt sống trượ trượt chữ chữ V sống trượ trượt mang cá sống trượ trượt trụ trụ sống trượ trượt mang cá dùng trong máy phay HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.30 - Một số ví dụ sống trượ trượt ma sát lăn sống trượ trượt bi sống trượ trượt bi dùng trong máy công cụ HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 15
  16. General Mechanical Engineering 3.31 VII. Tổn thấ thất trong truyề truyền động cơ khí khí - Tổn thấ thất chủ chủ yếu là do ma sát trong các bộ truyề truyền - Đánh giá giá bằng hiệ hiệu suấ suất - Hiệ suất η là tỉ số giữ Hiệu suấ giữa công có ích và tổng công mà máy tiêu thụ thụ Aci Ad − Ams A η≡ = = 1 − ms Ad Ad Ad Aci :công có ích Ad : công phá phát động (công mà máy tiêu thụ thụ) Ams: công của lực ma sát truyền động cơ khí - Trong các truyề Truyền động có ma sát càng khí: η = 0,7~0,9. Truyề lớn thì hiệu suấ thì hiệ suất càng giả giảm - Ví dụ, cặp bánh răng có hiệ hiệu suấ suất η = 0,9 → hiệ hiệu suấ suất 3 cặp bánh răng nối tiế tiếp là η3 = 0,93 = 0,73 HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.32 §3. Các yêu cầu về độ chí chính xác của chi tiế tiết và bộ phậ phận truyề truyền động I. Chấ Chất lượ lượng bề mặt 1. Khá Khái niệ chất lượ niệm về chấ lượng bề mặt gia công Chất lượ - Chấ lượng bề mặt gia công đượ được đánh giágiá bằng hai yếu tố đặc trưng + Tính chấ chất cơ lý của lớp kim loạ loại bề mặt + Độ nhá nhám bề mặt Chất lượ - Chấ lượng bề mặt đượ được tạo thà thành bởi tính chấ chất kim loạ loại và phương phá pháp gia công cơ. cơ. Trong quáquá trì trình gia công cơ, cơ, lớp bề mặt bị biế biến dạng dẻo và tạo thàthành biế biến cứng,ng, đồng thờ thời xuấ xuất hiệ hiện ứng suấ suất dư - Độ nhá nhám bề mặt đượ được tạo thà thành bằng nhữnhững vết lồi, lõm dướ dưới tác dụng của lưỡ lưỡi cắt Chất lượ - Chấ lượng bề mặt gia công phụ phụ thuộ thuộc vào các yếu tố + Tính chấ ch ất vậ t liệ liệu gia công + Phương Phương phápháp gia công + Chế Chế độ cắt + Độ cứng vững của hệ thố thống công nghệ nghệ: Máy-Dao- Dao-Đồ gá-Chi tiế tiết + Thông số hình học của dao cắt + Dung dịch trơn nguộnguội HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 16
  17. General Mechanical Engineering 3.33 nhám bề mặt 2. Độ nhá - Độ nhá nhám bề mặt là tập hợp nhữ những mấp mô có bướ bước tương đối nhỏ nhỏ trên bề mặt thự thực của chi tiế tiết đượ được xét trong phạ phạm vi chiề chiều dài chuẩ chuẩn - Xét hình prôfin của bề mặt chi tiế tiết trong giớ giới hạn chiề chiều dài chuẩ chuẩn l Đường trung bình m của prôfin đượ - Đườ được xác định sao cho tổng diệ diện tích phần lồi bằng tổng diệ các phầ diện tích các phầ phần lõm l H 1max H 5max H 2max m H 1min h2min H 2 min h5min H 5min h2max h5max h1max h1min HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.34 nhám bề mặt đượ - Độ nhá được đánh giá chỉ tiêu: giá theo hai chỉ tiêu: Ra và Rz + Sai lệch trung bình số học của prôfin Ra 1l 1 n Ra = ∫ | h( x) | dx ≈ ∑ | hi | l0 n i =1 Chiều cao mấp mô của prôfin theo 10 điể  Chiề điểm Rz 1 5 5 Rz = (∑ H i max + ∑ H i min ) 5 1 1 l H 1max H 5max H 2max m H 1min h2min H 2 min h5min H 5min h2max h5max h1max h1min HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 17
  18. General Mechanical Engineering 3.35 - TCVN 2511:1995 quy định 14 cấp độ nhá trị số của thông số nhám và trị nhám Ra và Rz nhá HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.36 - Phương phá pháp gia công cơ và độ bóng tương ứng HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 18
  19. General Mechanical Engineering 3.37 - Ký hiệ hiệu độ nhá nhám bề mặt - Cách ghi độ nhá nhám bề mặt 0,63 nhám bề mặt theo Ra ≤ 0,63 µm độ nhá Rz 20 nhám bề mặt theo Rz ≤ 20 µm độ nhá 3. Ảnh hưở hưởng của độ nhá nhám đến tính chấ chất sử dụng của chi tiế tiết máy - Ma sát và độ mòn của chi tiế tiết máy phụ phụ thuộ thuộc nhiề nhiều vào chiề chiều cao và hình dáng của độ nhá nhám bề mặt và phương của vết gia công nhám bề mặt tăng → ảnh hưở - Độ nhá hưởng xấu đến độ bền của mối lắp chặ chặt - Độ nhá giảm → nâng cao độ bền mỏi của chi tiế nhám bề mặt giả tiết - Độ nhá thấp → chi tiế nhám bề mặt càng thấ tiết càng ít bị ăn mòn hoá hoá học HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.38 4. Ảnh hưở hưởng của biế biến cứng bề mặt tới tính chấ chất sử dụng của chi tiế tiết máy - Bề mặt biế biến cứng có thểthể tăng + độ bền mỏi của chi tiế tiết lên khoả khoảng 20% + độ độ chố chống mòn của chi tiế tiết lên 2~3 lần - Chiề Chiều sâu và mức độ biế biến cứng của lớp bề mặt đều có ảnh hưở hưởng đến độ bền mỏi của chi tiế tiết máy: hạn chế chế khả khả năng gây ra các vết nứt làm hỏng chi tiế tiết - Tuy nhiên nhiên nếu bề mặt quáquá cứng (mức độ biế biến cứng quá cao) → giả quá cao) giảm độ bền mỏi của chi tiế tiết máy 5. Ảnh hưở hưởng ứng suấ suất dư bề mặt tới tính chấ chất sử dụng của chi tiế tiết máy suất dư nén trên lớp bề mặt → tăng độ bền mỏi của chi tiế - Ứng suấ tiết suất dư kéo trên lớp bề mặt → giả - Ứng suấ giảm độ bền mỏi của chi tiế tiết - Ví dụ, đối với chi tiế tiết làm từ thé thép suất dư nén → độ bền mỏi tăng 50% + khi có ứng suấ suất dư kéo → độ bền mỏi giả + khi có ứng suấ giảm 30% HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 19
  20. General Mechanical Engineering 3.39 II. Độ chí chính xác 1. Độ chí chính xác kích thướ thước loại kích thướ - Các loạ thước danh nghĩ nghĩa biể biểu hiệ hiện bởi khoả khoảng kích thướ thước cho phép với hai giớ phé giới hạn max, min thước max – Kích thướ + Kích thướ thước min = dung sai + Dung sai càng nhỏnhỏ, độ chí thước cao, chính xác kích thướ cao, càng khó chế tạo khó chế Thể hiệ - Thể hiện sai lệch trên Kích thư thước danh nghĩ nghĩa sai lệch dướ dưới φmax φmin φ φ 30+−00,,12 + Sai lệch trên = Kích thướ thước max – Kích thướ thước danh nghĩnghĩa + Sai lệch dưới = Kích thướ thước danh nghĩ thước min nghĩa – Kích thướ + Dung sai = Sai lệch trên – Sai lệch dướ dưới + Sai lệch thể không ghi, = 0 có thể ghi, ví dụ φ 30+−00,1 ~ φ 30+0,1 + Sai lệch có giá thì ghi chung với dấu ±, ví dụ φ 30±0,1 trị bằng nhau thì giá trị HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long General Mechanical Engineering 3.40 - Cấp chí chính xác TCVN 2224:1999 qui định 20 cấp chí thứ chính xác theo thứ tự độ chí ch ính x ác giả giảm dần: 0,1 0 1 2 … 18 + Cấp chí calíp, dụng cụ đo chính xác 0,1 ~ 5 dùng cho calí + Cấp chí thước lắp của các mối ghé chính xác dùng cho kích thướ ghép + Cấp chí chính xác dùng cho kích thướ thước tự do 2. Độ chí chính xác hình dạng - Độ chí được quy định bởi dung sai hình dạng chính xác hình dạng đượ - Dung sai hình dạng là dung sai của bề mặt thự thực của chi tiế tiết so với bề mặt hình học lý tưở tưởng (là bề mặt đượ được xác định bởi các kích thướ thước trên bản vẽ) HCM City Univ. of Technology, Mechanical Engineering Department Nguyen Tan Tien - Phan Hoang Long 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2