TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
133
American Journal of Orthopedics, p. 83.
7. Delaunoy, Ingrid (2004) "Sonography detection threshold for knee effusion". Clinical
Rheumatology 22(6): pp. 391-415.
8. Kyle P. Lavery, M.D., Jeffrey F. Rasmussen, M.D., and Aman Dhawan, M.D (2104)Five-
Strand Hamstring Autograft for Anterior Cruciate Ligament Reconstruction” Arthroscopy
Techniques, Vol 3: pp. e423-e426.
9. Rafael Calvo (2017) “Five-Strand Hamstring Autograft Versus Quadruple Hamstring Autograft
With Graft Diameters 8.0 Millimeters or More in Anterior Cruciate Ligament Reconstruction
The Journal of Arthroscopic and Related Surgery, Vol 33, No 5: pp.
10. Streich N.A et al. (2008). "Reconstruction of the ACL with a 1 semitendinosus tendon graft: a
prospective randomized single blinded comparison of double-bundle versus single-bundle
technique in male athletes". Knee Surg Sports Traumatol Arthrosc, 16(3), pp. 232-237
(Ngày nhận bài: 21/12/2022 - Ngày duyt đăng: 20/02/2023)
C DNG MCH MÁU CỦA ĐẠI TNG PHI
KT QU ĐIU TR SỚM UNG THƯ ĐI TRÀNG PHI
BNG PHU THUT NI SOI
Dương Diệp Thiên Phú1*, H Long Hin2, Phạm Văn Năng1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Ung Bướu Cần Thơ
*Email: duongdiepthienphu@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Năm 1991, phu thut ni soi cắt đại tràng phi lần đầu tiên được gii thiu
bi Jacobs. T đó, kỹ thut này ngày càng phát trin và có nhiều ưu việt so vi m m. Phu thut
viên cn nm rõ gii phu và s liên quan gia các dng mạch máu đại tràng đ đảm bo nguyên
tắc điều tr v ung thư học. Mc tiêu nghiên cu: Kho sát các dng mạch máu đại tràng phi và
đánh giá kết qu điu tr sớm ung thư đại tràng phi bng phu thut ni soi. Đối tượng và phương
pháp nghiên cu: Tiến cu, ct ngang mô t vi 43 bệnh nhân ung thư đại tràng phi t 04/2021
đến 10/2022. Kết qu: T l nam/n: 18/25. Tui trung bình: 57,63 ± 11,5 tui. Ghi nhận động mch
hồi đại tràng đại tràng giữa trong 100% các trường hợp, 39,5% động mch hồi đại tràng bt
chéo trước tĩnh mạch mạc treo tràng trên, 44,2% động mạch đi tràng phi xut phát trc tiếp t
động mch mc treo tràng trên. Thi gian phu thut trung bình: 160 ± 36,3 phút. Biến chng sau
m: ming nối 1 trường hp (2,3%). Gii phu bnh sau m: 88,4% carcinoma tuyến bit hóa
va, xâm ln u: 27,9% T4a và 7% T4b. S hch no trung bình: 16,8 ± 3,57 hch. Kết lun: Phu
thut nội soi điều tr ung thư tràng phải phương pháp an toàn khả thi. T l phát hiện đng
mch hồi đại tràng là 100%, động mạch đại tràng phi là 44,2%.
T khóa: Phu thut ni soi cắt đại tràng phi, động mch hồi đại tràng, động mạch đại
tràng phi.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
134
VASCULAR VARIATIONS OF RIGHT COLON AND EARLY RESULTS
IN LAPAROSCOPIC RIGHT HEMICOLECTOMY
FOR RIGHT COLON CANCER
Duong Diep Thien Phu1*, Ho Long Hien,2 Pham Van Nang1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Oncology Hospital
*Email: duongdiepthienphu@gmail.com
ABSTRACT
Background: In 1991, laparoscopic right colectomy was first introduced in the world by
Jacobs. Since then, this technique has been increasingly developed and has many advantages
compared to open surgery. In laparoscopic right colectomy for colon cancer, the surgeon needs to
understand the anatomy as well as the relationship between the mesenteric blood vessels to ensure
the principles of oncological treatment. Objectives: To survey on vascular patterns of the right colon
and evaluates the early treatment results of right colon cancer by laparoscopic surgery. Materials
and methods: A descriptive, prospective cross-sectional study with 43 patients with right colon
cancer from April 2021 to October 2022. Results: Male/Female ratio: 18/25. Mean age: 57.63 ±
11.5 (38 - 82) years old. The ileocolic artery and the middle colon artery were present in all cases.
The ileocolic artery crossed anterior to the superior mesenteric vein in 39.5% of cases. The right
colic artery originates directly from the superior mesenteric artery in 44.2% of cases. Average
operating time: 160 ± 36.3 minutes. Post-operative complications: 1 case of anastomotic leakage
(2.3%). Postoperative pathology: 88.4% of moderately differentiated adenocarcinoma, 27.9% of
T4a and 7% of T4b tumors. The average number of dissected lymph nodes: 16.8 ± 3.57 nodes.
Conclusions: Laparoscopic right colectomy for colon cancer is safe and feasible. The detection rate
of ileocolic artery: 100%, right colic artery: 44.2%.
Keywords: Laparoscopic right hemicolectomy, ileocolic artery, right colic artery.
I. ĐT VN Đ
K nguyên ca phu thut ni soi (PTNS) cắt đại tràng vào năm 1991 [10]. Trong
phu thut ni soi cắt đại tràng phi do u, phu thut viên cn phi nm gii phẫu cũng
như s liên quan gia c mch máu mạc treo đại tràng đ đảm bo nguyên tắc điều tr v
mặt ung thư học. Do đó, hiu v gii phu mch hi đại tràng, đi tràng phi, s
liên quan gia 2 bó mch này vi tĩnh mch mc treo tràng trên là rt quan trng trong phu
thut ni soi ct đại tràng phi. Hin nay, kết qu ca nhiu nghiên cu v phân b mch
máu đại tràng phi cũng như quan điểm v động mch đại tràng phi cũng rt khác nhau
gia các tác gi [7], [9], [15]. vy, nghiên cu này được thc hin nhm kho sát các
dng mch máu của đại tràng phải đánh giá kết qu điều tr sớm ung thư đại tràng phi
bng phu thut ni soi.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c các bệnh nhân ung thư đại tràng (UTĐT) phải được điều tr bng PTNS ti
Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ,
Bnh viện Ung Bướu Cần Thơ Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ trong thời gian
t tháng 04/2021 đến tháng 10/2022.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
135
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán UTĐT phải nguyên phát, gii
phu bnh sau m carcinoma tuyến. Tổn thương thuộc giai đoạn I, II, III. Bệnh nhân đồng
ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: UTĐT phải có biến chng (áp xe, tc rut, thng rut do u),
UTĐT phi tái phát.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t, tiến cu.
- C mu: 43 bnh nhân tính theo công thc tính c mu cho nghiên cứu ước lượng
mt t l.
- Ni dung nghiên cu: Đặc đim chung: tui, gii tính, v trí u, tin s mổ. Đánh
giá kết qu điều tr sm bao gồm phương pháp phẫu thut, thi gian phu thut trung bình,
thi gian trung tin trung bình, thi gian nm vin trung bình, biến chng sau m, kết qu
mô bnh hc sau mổ: độ bit hóa, din ct, s hch nạo vét được, giai đoạn TNM. Kho sát
các dng mch máu của đại tràng phi.
- Phương pháp thu thập s liu: y dng bng thu thp s liu, nghiên cu h
bệnh án, thăm khám và kết qu cn lâm sàng.
- Phương pháp xử trí và phân tích s liu: S liệu được x bng phn mm
SPSS 22.0 và test thng kê y hc.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Biểu đồ 1. Gii tính
Nhn xét: Nghiên cu 18 bnh nhân nam (42%), 25 bnh nhân n (58%). T l
nam/ n: 18/25.
Bảng 1. Đặc điểm chung ca nhóm nghiên cu
Đặc điểm
Kết qu
S bnh nhân
T l (%)
Tui
57.63 ± 11,5
V trí u
Manh tràng
13
30,2
Đại tràng lên
12
27,9
Đại tràng góc gan
18
41,9
Tin s m
M m
5
11.6
M ni soi
4
9,3
Nhn xét: Tui trung bình 57,63 ± 11,5 (38 - 82) tui. V trí u manh tràng 13
bệnh nhân (30,2%), đại tràng lên 12 bệnh nhân (27,9%), đại tràng góc gan 18 bnh nhân
(41,9%). 4 bnh nhân tin s m ni soi (9,3%) 5 bnh nhân tin s m m (11,6%).
42%
58%
Giới tính
Nam Nữ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
136
3.2. Các dng mạch máu đại tràng phi
Bng 2. T l phát hiện các nhánh động mch của đại tràng phi
Động mch
T l (%)
Động mch hồi đại tràng
100
Động mạch đại tràng phi
44,2
Động mạch đại tràng gia
100
Nhận xét: Động mch hồi đại tràng và động mạch đại tràng gia hin din trong tt
c c trường hợp, trong đó động mạch đại tràng phi xut phát trc tiếp t động mch mc
treo tràng trên 19 bnh nhân (44,2%).
Bng 3. S bt chéo của động mch hồi đại tràng, đại tràng phi với tĩnh mạch mc treo
tràng trên
Bt chéo vi
TMMTTT
V trí
Động mch hồi đại tràng
Động mạch đại tràng phi
S bnh nhân
T l (%)
S bnh nhân
T l (%)
Trước
17
39,5
16
37,2
Sau
26
60,5
3
7
Tng
43
100
19
44,2
Nhận xét: Động mch hồi đại tràng bắt chéo phía trước tĩnh mạch mc treo tràng
trên trong 39,5% các trường hp. 16/19 bệnh nhân động mạch đại tràng phi xut phát
trc tiếp t động mch mc treo tràng trên bắt chéo trước tĩnh mạch mc treo tràng trên
chiếm 84,2%.
Hình 1. Động mch hồi đại tràng và đại tràng phi bắt chéo phía trước tĩnh mạch mc treo
tràng trên
(Ngun: Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cn Thơ)
3.3. Kết qu điu tr sớm ung thư đại tràng phi
Kết qu phu thut
Bng 4. Kết qu phu thut
Đặc điểm
Kết qu
Phu thut ni soi ct đại tràng phi
28 (65,1%)
Phu thut ni soi ct đại tràng phi m rng
15 (34,9%)
Thi gian phu thut
160 ± 36,3 (90 - 250) phút
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 57/2023
137
Đặc điểm
Kết qu
Trung bình s hch nạo vét được
16,8 ± 3,57 (5 23) hch
Thi gian trung tin trung bình
2,88 ± 0,39 (2 - 4) ngày
Thi gian nm vin trung bình
8,65 ± 1,17 (7 12) ngày
Nhn xét: Phu thut ni soi cắt đi tràng phi chiếm ch yếu (65,1%). Thi gian
phu thut trung bình 160 ± 36,3 (90 - 250) phút. S hch no vét trung bình 16,8 ±
3,57 (5 - 23) hạch. Thời gian trung tiện trung bình 2,88 ± 0,39 (2 - 4) ngày. Thời gian
nằm viện trung bình là 8,65 ± 1,17 (7 12) ngày.
Biến chng sau m
Biến chng sau m xy ra 14 bnh nhân (32,5%), vi nhim trùng vết m là biến
chứng thường gp nht 13 bệnh nhân (30,2%) 1 trưng hp ming ni (2,3%).
Không có trường hp nào t vong trong 30 ngày sau m.
Gii phu bnh sau m
Bng 5. Kết qu mô bnh hc sau m
Kết qu mô bnh hc
S bnh nhân
T l (%)
T (tumor)
T2
2
4,6
T3
27
62,8
T4a
11
25,6
T4b
3
7
N (node)
N0
26
60,5
N1
15
34,9
N2
2
4,6
Din ct
R0
43
100
R1, 2
0
0
Độ bit hóa
Tt
1
2,2
Va
38
88,4
Kém
2
4,7
Không bit hóa
2
4,7
Nhn xét: Có 2 bnh nhân giai đoạn T2 (4,6%), 27 bnh nhân T3 (62,8%), 11 bnh
nhân T4a (25,6%) 3 bnh nhân T4b (7%). Nghiên cu 26 bnh nhân giai đoạn N0
(60,5%), 15 bnh nhân N1 (34,9%) và 2 bệnh nhân N2 (4,6%). U có đ bit hóa tt ch
1 bnh nhân (2,2%), bit hóa va 38 bnh nhân (88,4%), bit hóa kém và không bit hóa
có 4 bệnh nhân (9,4%). 100% trường hợp đều đạt din ct R0.
IV. BÀN LUN
Nghiên cu ca chúng tôi 43 bệnh nhân được phu thut ni soi cắt đại tràng phi
do ung thư, t l nam/ n là 18/25, độ tui trung nh là 57,63 ± 11,5 (38 - 82) tui. Kết qu
này cũng tương đương vi nghiên cu Kiu Mnh Uy vi tui trung bình 57 ± 12,9 tui
[4]. V trí u thường gp nhất là đại tràng góc gan (41,9%). Kết qu này khác vi kết qu ca
nghiên cu H Long Hiển là u đại tràng lên chiếm ch yếu (51,2%) [2].
Để đảm bo v mặt ung thư học trong phu thut ni soi cắt đại tràng phi thì vic
nhận định đng mch hồi đại tràng (ĐM HĐT), động mạch đại tràng phải (ĐM ĐTP) đi
trước hay sau tĩnh mạch mc treo tràng trên giúp phu thut viên no hch tn gc bó mch
y. Ngoài ra, định nghĩa về động mạch đại tràng phi khác nhau gia các tác gi [7], [9]: