intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các phương pháp quang phổ ứng dụng trong theo dõi điều chế và đánh giá chất lượng vật liệu quang học lai vô cơ - hữu cơ (Ormosil)

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

92
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dùng phương pháp phổ dao động (phổ hồng ngoại và Raman) để nghiên cứu vật liệu quang học lai vô cơ - hữu cơ (ORMOSIL) được điều chế theo phương pháp Sol-gel với chât đầu là metyltrioxysilan. Thông qua các số liệu phổ thu được đã khẳng định chất lượng vật liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các phương pháp quang phổ ứng dụng trong theo dõi điều chế và đánh giá chất lượng vật liệu quang học lai vô cơ - hữu cơ (Ormosil)

Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Các phương pháp quang phổ ứng dụng trong theo dõi ñiều chế<br /> và ñánh giá chất lượng vật liệu quang học lai vô cơ - hữu cơ<br /> (Ormosil)<br /> <br /> Trần Hồng Nhung1, Lê Kim Long2, Lâm Ngọc Thiềm2,*<br /> 1<br /> Viện Vật lý và ðiện tử, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, Việt Nam<br /> 2<br /> Khoa Hoá học, Trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQGHN, 19 Lê Thánh Tông, Hà Nội, Việt Nam<br /> Nhận ngày 5 tháng 5 năm 2005<br /> <br /> <br /> <br /> Tóm tắt. Dùng phương pháp phổ dao ñộng (phổ hồng ngoại và Raman) ñể nghiên cứu vật liệu<br /> quang học lai vô cơ – hữu cơ (ORMOSIL) ñược ñiều chế theo phương pháp Sol-gel với chất ñầu là<br /> metyltrioxysilan. Thông qua các số liệu phổ thu ñược ñã khẳng ñịnh chất lượng vật liệu.<br /> Từ khóa: Quang phổ hồng ngoại và Raman, Vật liệu lai quang học.<br /> <br /> <br /> <br /> 1. Mở ñầu∗ phương pháp làm mẫu và các thành phần tham<br /> gia quá trình sol-gel bao gồm: precursor, dung<br /> Trong các vật liệu dựng cho photonics, vật môi, lượng nước, chất xúc tác, nhiệt ñộ... thể<br /> liệu ormosil (Organically Modified Silicate) hiện qua hai phản ứng chính là thuỷ phân và<br /> ñược làm bằng phương pháp sol-gel trên cơ sở ngưng tụ [1]. Do ñó, việc theo dõi chặt chẽ quá<br /> siloxan thể hiện nhiều ưu ñiểm: rất nhiều các trình chế tạo mẫu, thông qua ñó ñiều khiển cấu<br /> chất tiền ñịnh (precursor) là các chất thương trúc của vật liệu là rất cần thiết.<br /> mại trên thị trường hoặc dễ dàng thay ñổi hoặc Các phương pháp quang phổ như hấp thụ,<br /> tổng hợp. Các precursor là các hợp chất cơ silic huỳnh quang, dao ñộng v.v... là một công cụ<br /> (silic alkoxit) có chứa một nhóm hữu cơ liên kết mạnh trong nghiên cứu cấu trúc của vật liệu<br /> với silic bằng liên kết bền Si-C không tham gia ñược sử dụng rộng rãi trong công nghiệp cũng<br /> quá trình thuỷ phân. Bằng phương pháp sol-gel, như trong nghiên cứu khoa học [4-6]. Với mục<br /> các thành phần hữu cơ và vô cơ ñược trộn với ñích khẳng ñịnh tính ưu việt của phương pháp<br /> nhau ở thang nanô mét (thang phân tử) với bất quang phổ trong việc nghiên cứu các vật liệu<br /> kỳ tỉ lệ nào, vì vậy các vật liệu lai này vô cùng ormosil, báo cáo này trình bày một số kết quả<br /> ña dạng về thành phần, cách ñiều chế, và tính sử dụng phương pháp phổ dao ñộng (tán xạ<br /> chất quang cũng như cơ học [1-3]. Chất lượng Raman và hấp thụ hồng ngoại) như là công cụ<br /> quang của mẫu hoàn toàn phụ thuộc vào hữu hiệu trong việc xác ñịnh vai trò của các<br /> _______ thành phần hoá học tham gia vào quá trình hình<br /> ∗<br /> Tác giả liên hệ. ðT: 84-4-8253503. thành cấu trúc mạng lai vô cơ hữu cơ của sản<br /> E-mail: lamngocthiem@yahoo.com.vn<br /> 188<br /> T.H. Nhung và nnk. / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 23 (2007) 188-193 189<br /> <br /> <br /> phẩm ñược chế tạo từ metyltrietoxysilan Toàn bộ phổ Raman và hồng ngoại ñược ño<br /> (MTEOS). ðồng thời các kết quả của việc kết ở nhiệt ñộ phòng theo từng giai ñoạn chế tạo ñể<br /> hợp các phương pháp phổ dao ñộng và truyền theo dõi diễn biến của các phản ứng hóa học<br /> qua trong ñánh giá chất lượng vật liệu cũng xảy ra trong quá trình ñiều chế mẫu.<br /> ñược ñề cập tới. c) Phổ truyền qua ñược ño trên thiết bị<br /> JASCO UV-VIS 530 trong khoảng từ 200-<br /> 2. Thực nghiệm 1000nm ở nhiệt ñộ phòng trên tất cả các mẫu<br /> khô ñược ñiều chế với tốc ñộ thủy phân và<br /> 2.1. Chế tạo mẫu ngưng tụ khác nhau.<br /> <br /> Các mẫu ormosil ñược chế tạo bằng phương<br /> pháp sol-gel từ vật liệu ban ñầu là 3. Kết quả và thảo luận<br /> metyltrietoxysilan (MTEOS) có công thức là<br /> CH3 -Si(O-CH2-CH3)3, dung môi etanol, axit<br /> 3.1. Theo dõi ñiều chế vật liệu<br /> HCl, amin và nước trưng cất khử ion. Các mẫu<br /> chế tạo ñều bắt ñầu từ MTEOS trong ethanol và Hai phản ứng cơ bản xảy ra trong quá trình<br /> nước với các tỷ lệ khác nhau, sau ñó hỗn hợp sol-gel là: thuỷ phân và ngưng tụ các hợp chất<br /> này ñược axít hóa bằng HCl ñể tăng quá trình cơ kim ñể tạo thành mạng ôxít kim loại ba<br /> thuỷ phân. Dung dịch nhận ñuợc gọi là sol. Sol chiều. ðể tiện theo dõi quá trình chế tạo, các<br /> ñược khuấy từ và ñể ổn ñịnh trong khoảng vài mẫu nghiên cứu ñược chia làm hai giai ñoạn:<br /> giờ. Dung môi ñược loại bớt bằng cách hút<br /> • Quá trình thủy phân Chất ban ñầu (Pr):<br /> chân không cho tới khi thể tích của sol còn lại<br /> MTEOS;<br /> bằng một nửa so với sol ban ñầu. Sol ñược pha<br /> Dung dịch: Pr + dung<br /> thêm một lượng amin theo các tỉ lệ yêu cầu, rót<br /> môi C2H5OH<br /> vào lọ ñậy kín và ủ ở nhiệt ñộ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2