intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

các quy định về cán bộ, công chức phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:312

106
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

sau đây là phần 2 cuốn sách "các quy định về cán bộ, công chức phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ". cuốn sách được tài trợ bởi dự án “tăng cường năng lực thanh tra ngành nội vụ đến năm 2014”. cuốn sách nhằm tổng hợp các quy định về cán bộ, công chức, giúp cán bộ thanh tra ngành nội vụ có tài liệu tham khảo làm tốt công tác của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: các quy định về cán bộ, công chức phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2

  1. Các quy định về cán bộ công chức 381 BỘ NỘI VỤ CỘ NG HỒ A XÃ HỘ I CHỦ NGHĨA VIỆ T NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2008/TT-BNV Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008 QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ công chức ngày 28 tháng 4 năm 2000 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ công chức dự bị; Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước; Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ quy định tại Điều 7 của Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức – Viên chức,
  2. 382 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các mẫu biểu để phục vụ công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức bao gồm: 1. Sổ Đăng ký hồ sơ cán bộ, công chức theo mẫu S01- BNV/2008 có quy cách như sau: a) Trang bìa làm bằng chất liệu giấy có độ bền cao khổ A4 (210x297) mm); b) Các trang ruột của sổ làm bằng chất liệu giấy trắng khổ A4 (210x297) mm) với 9 cột tiêu chí thông tin sau: Số thứ tự, số hồ sơ, họ và tên khai sinh, các tên gọi khác, ngày tháng năm sinh, quê quán, chức vụ, cơ quan công tác, ghi chú. 2. Sổ Giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức theo mẫu S02- BNV/2008 có quy cách như sau: a) Trang bìa làm bằng chất liệu giấy có độ bền cao khổ A4 (210x297) mm); b) Các trang ruột của sổ làm bằng chất liệu giấy trắng khổ A4 (210x297) mm) với 10 cột tiêu chí thông tin sau: Số thứ tự, ngày bàn giao, họ và tên người bàn giao, đơn vị công tác, nội dung bàn giao, họ tên người nhận, đơn vị công tác, chữ ký người nhận, chữ ký người bàn giao, ghi chú. 3. Sổ Theo dõi khai thác, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức theo mẫu S03-BNV/2008 có quy cách như sau: a) Trang bìa làm bằng chất liệu giấy có độ bền cao khổ A4 (210x297) mm); b) Các trang ruột của sổ làm bằng chất liệu giấy trắng khổ A4 (210x297) mm) với 8 cột tiêu chí thông tin sau: Số thứ tự, ngày nghiên cứu, họ và tên người nghiên cứu, đơn vị công tác, nội dung nghiên cứu, hình thức nghiên cứu, ngày trả, ghi chú.
  3. Các quy định về cán bộ công chức 383 4. Bổ sung tiêu chí “diễn biến quá trình lương của cán bộ, công chức” và Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức theo mẫu 2c- BNV/2007 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi Quyết định này./. BỘ TRƯỞNG Đã ký: Trần Văn Tuấn
  4. 384 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… Mẫu S01-BNV/2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỔ ĐĂNG KÝ HỒ SƠ CÁN BỘ CÔNG CHỨC Cơ quan, đơn vị:…………………………………………………… NĂM……
  5. Các quy định về cán bộ công chức 385 HƯỚNG DẪN CÁCH GHI SỔ ĐĂNG KÝ HỒ SƠ CBCC (Mẫu S01-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) 1. Số thứ tự: ghi số đếm tăng dần ứng với mỗi một hồ sơ của cán bộ, công chức được vào Sổ đăng ký hồ sơ. 2. Số hồ sơ: ghi số của hồ sơ được cơ quan quản lý hồ sơ đánh dố thao cách sắp xếp hồ sơ cán bộ, công chức quy định tạo khoản 2 Điều 14 Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. 3. Họ và tên khai sinh: viết chữ in hoa đúng với họ và tên trong hồ sơ cá nhân của cán bộ, công chức. 4. Các tên gọi khác: Ghi tên gọi khác hoặc bí danh khác đã dùng trong hoạt động cách mạng, trong lĩnh vực báo chí, văn học nghệ thuật,… (nếu có) của cán bộ, công chức đúng như cán bộ, công chức khai trong hồ sơ. 5. Ngày tháng năm sinh: ghi đúng và đầy đủ như ngày, tháng, năm sinh mà cán bộ, công chức khai trong hồ sơ cá nhân. 6. Quê quán: ghi đúng và đầy đủ như quê quán mà cán bộ, công chức khai trong hồ sơ cá nhân. 7. Chức vụ: ghi chức vụ cao nhất của cán bộ, công chức tại thời điểm vào Sổ đăng ký hồ sơ. 8. Cơ quan công tác: ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị mà cán bộ, công chức hiện đang công tac tại thời điểm vào Sổ đăng ký hồ sơ cán bộ, công chức.
  6. 386 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… 9. Ghi chú: ghi những thông tin bổ sung về đặc điểm của hồ sơ để giúo cho việc quản lý và theo dõi hồ sơ của cán bộ, công chức được thuận tiện./. Ghi chú: Hướng dẫn trên đây được in ở mặt sau của trang bìa quyển Sổ Đăng ký hồ sơ cán bộ, công chức theo Mẫu S01- BNV/2008 Số Các tên gọi Ngày tháng Số hồ sơ Họ và tên TT khác năm sinh 1 2 3 4 5 Quê quán Chức vụ Cơ quan công tác Ghi chú 6 7 8 9
  7. Các quy định về cán bộ công chức 387 Mẫu S02-BNV/2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỔ GIAÔ NHẬN HỒ SƠ CÁN BỘ CÔNG CHỨC Cơ quan, đơn vị:…………………………………………………………… NĂM……
  8. 388 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… HƯỚNG DẪN CÁCH GHI SỔ GIAÔ NHẬN HỒ SƠ CBCC (Mẫu S02-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) 1. Số thứ tự: ghi số đếm tăng dần ứng với mỗi một hồ sơ của cán bộ, công chức khi được tiếp nhận hoặc chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị khác quản lý. 2. Ngày bàn giao: ghi ngày, tháng, năm tiến hành việc bàn giao hoặc tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 6 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. 3. Họ và tên người bàn giao: ghi họ và tên của người được cơ quan có thẩm quyền phân công hoặc Ủy quyền thực hiện việc chuyển giao hồ sơ cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình cho cơ quan, tổ chức, đơn vị khác quản lý. 4. Đơn vị công tác: ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc chuyển giao hồ sơ của cán bộ, công chức. 5. Nội dung bàn giao: ghi rõ chuyển giao hồ sơ của ai theo đúng thủ tục chuyển giao hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 6 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. 6. Họ và tên người nhận: ghi họ và tên của người được cơ quan có thẩm quyền phân công hoặc Ủy quyền thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyền giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị mình quản lý. 7. Đơn vị công tác: ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vụ thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ cán bộ, công chức.
  9. Các quy định về cán bộ công chức 389 8. Chữ ký người nhận: người trực tiếp làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ ký tên 9. Chữ ký người bàn giao: người trực tiếp chuyền giao hồ sơ ký tên. 10. Ghi chú: ghi những thông tin bổ sung về đặc điểm của hồ sơ khi bàn giao (nếu cần thiết) để thuận tiện cho công tác quản lý hồ sơ sau này.. Ghi chú: Hướng dẫn trên đây được in ở mặt sau của trang bìa quyển Sổ Giao nhận hồ sơ cán bộ, công chức theo Mẫu S02- BNV/2008 Số Ngày bàn Họ và tên Đơn vị công Nội dung bàn TT giao người bàn giao tác giao 1 2 3 4 5 Chữ ký Chữ ký Ghi chú Họ tên người Đơn vị công nhận tác người người nhận giao 6 7 8 9 10
  10. 390 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… Mẫu S03-BNV/2008 Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ CỘNG HÔÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SỔ THÊÔ DÕI KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ CÁN BỘ CÔNG CHỨC Cơ quan, đơn vị:……………………………………………………… NĂM……
  11. Các quy định về cán bộ công chức 391 HƯỚNG DẪN CÁCH GHI SỔ THÊÔ DÕI KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỒ SƠ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC (Mẫu Số 03-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) 1. Số thứ tự: ghi số đếm tăng dần ứng với mỗi lượt nghiên cứu hồ sơ của cán bộ, công chức. 2. Ngày nghiên cứu: ghi ngày, tháng, năm tại thời điểm tổ chức hoặc cá nhân đến nghiên cứu, khai thác và sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức mà cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp quản lý theo thẩm quyền. 3. Họ và tên người nghiên cứu: ghi họ và tên của người trực tiếp đến nghiên cứu, khai thác và sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 12. Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 6 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. 4. Đơn vị công tác: ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị của người đến nghiên cứu, khai thác và sử dụng hồ sơ của cán bộ, công chức. 5. Nội dung nghiên cứu: ghi rõ nghiên cứu hồ sơ của ai, về vấn đề gì theo đúng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 6 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. 6. Hình thức nghiên cứu: ghi rõ hình thức nghiên cứu, khai thác và sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức theo quy định tại khoản 5 Điều 7 và điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 6 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
  12. 392 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… 7. Ngày trả: ghi ngày, tháng, năm tại thời điểm mà tổ chức hoặc cá nhân trả hồ sơ đã mượn đã nghiên cứu, khai thác và sử dụng sau khi đã thực hiện theo đúng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Quy chế quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 14/2006/QĐ-BNV ngày 6 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. 8. Ghi chú: ghi những tình tiết phát sinh trong quá trình nghiên cứu, sử dụng và khai thác hồ sơ cán bộ, công chức (nếu cần thiết) để thuận tiện cho việc theo dõi và quản lý hồ sơ sau này./. Ghi chú: Hướng dẫn trên đây được in ở mặt sau của trang bìa quyển Sổ Theo dõi khai thức, sử dụng hồ sơ cán bộ, công chức theo Mẫu S03-BNV/2008 Ngày nghiên Họ và tên Số TT Đơn vị công tác cứu người nghiên cứu 1 2 8 9 Hình thức nghiên Nội dung nghiên cứu Ngày trả Ghi chú cứu 5 6 7 8
  13. Các quy định về cán bộ công chức 393 Mẫu 2C-BNV/2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý CBCC………………………………. Số hiệu cán bộ, công chức……………………………………………………………. Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC……………………………………………………… SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ CÔNG CHỨC 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):…………… 2) Tên gọi khác: ……………………………………………… Ảnh màu 3) Sinh ngày:…… tháng…… năm……. (4 x 6 cm) Giới tính (nam, nữ):……… 4) Nơi sinh: Xã……… Huyện……… Tỉnh………………. 5) Quê quán: Xã………. .Huyện………..Tỉnh………… 6) Dân tộc:……………………………. 7) Tôn giáo:………………………………… 8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………(Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh) 9) Nơi ở hiện nay:…………………………………(Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh) 10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:……………………………………………… 11) Ngày tuyển dụng: …../…../……… Cơ quan tuyển dụng:…………………… 12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:...…………………………(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm) 13) Công việc chính được giao:………………………………… … 14) Ngạch công chức (viên chức):………………………… Mã ngạch:…………… Bậc lương:…… Hệ số:… Ngày hưởng: …/…/… Phụ cấp chức vụ:…….Phụ cấp khác:………………………. 15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):. 15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:………...........………(TSKH, TS, Th.s, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp: chuyên ngành)
  14. 394 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… 15.3-Lý luận chính trị:………………………………………………………………… 15.4-Quản lý nhà nước: ……………….………(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự.......) 15.5-Ngoại ngữ:………… ……(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D, …) 15.6-Tin học: …………………..(Trình độ A, B, C, ….) 16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:…/…/… Ngày chính thức:…./…/…… 17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:………(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, …. và làm việc gì trong tổ chức đó) 18) Ngày nhập ngũ:…/……/… Ngày xuất ngũ:……/……/… Quân hàm cao nhất:.…… 19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:……(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang: nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân ưu tú,…) 20) Sở trường công tác:………………………………………………………………… 21) Khen thưởng:………… (Hình thức cao nhất, năm nào) 22) Kỷ luật: ………………….…… (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào) 23) Tình trạng sức khoẻ:…… Chiều cao:…..… , Cân nặng:………kg, Nhóm máu:……… 24) Là thương binh hạng:……/……, Là con gia đình chính sách:……… (Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam, Dioxin) 25) Số chứng minh nhân dân:………… Ngày cấp:……/……/…… 26) Sổ BHXH: ……
  15. Các quy định về cán bộ công chức 395 27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC Từ tháng, Chuyên ngành Hình Văn bằng, năm, Tên trường đào tạo, thức đào chứng chỉ, Đến tháng, bồi dưỡng tạo trình độ gì năm ……………… ………………… .…/…. - ………… …………… ……… …… …./.… …… …… ……………… ………………… .…/…. - ………… …………… …… …… …./.… …… …… ……………… ………………… .…/…. - ………… …………… …… …… …./.… …… …… ……………… ………………… .…/…. - ………… …………… …… …… …./.… …… …… Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng …./ Văn bẳng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ….. 28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC Từ tháng, Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính năm quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội) kể cả thời gian được đến tháng, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, … năm ……………… ……………………………………..……………………………… …… ……………… ……………… ……………………………………..……………………………… …… ……………… ……………… ……………………………………..……………………………… …… ……………… ……………… ……………………………………..……………………………… …… ……………… ……………… ……………………………………..……………………………… …… ……………… ……………… ……………………………………..……………………………… …… ……………………………………..………………
  16. 396 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… 29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN : - Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc …) .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ..?): .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ …)? .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH: a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột Năm Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, Mối sinh chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi quan Họ và tên ở (trong, ngoài nước); thành viên các hệ tổ chức chính trị - xã hội …?)
  17. Các quy định về cán bộ công chức 397 b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột Năm Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, Mối sinh chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi quan Họ và tên ở (trong, ngoài nước); thành viên các hệ tổ chức chính trị - xã hội …?) 31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Tháng/ năm Mã ngạch/bậc Hệ số lương 32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….……………… Người khai …………, Ngày…….tháng………năm………… Tôi xin cam đoan những Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý lời khai trên đây là đúng và sử dụng CBCC sự thật (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, ghi rõ họ tên)
  18. 398 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… CHÍNH PHỦ CỘ NG HỒ A XÃ HỘ I CHỦ NGHĨA VIỆ T NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 36/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2013 NGHỊ ĐỊNH Về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Chính phủ ban hành Nghị định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về căn cứ, nguyên tắc, phương pháp, trình tự, thủ tục xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; thẩm quyền quyết định, phê duyệt, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức sau: 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
  19. Các quy định về cán bộ công chức 399 huyện; các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. 3. Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, của Nhà nước, của tổ chức chính trị - xã hội được pháp luật quy định có công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý. 4. Các cơ quan, tổ chức sau đây được áp dụng quy định của Nghị định này trong việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức: a) Văn phòng Chủ tịch nước; b) Văn phòng Quốc hội; c) Kiểm toán Nhà nước; d) Tòa án nhân dân; đ) Viện kiểm sát nhân dân; e) Các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; g) Các cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. Điều 3. Vị trí việc làm, cấu trúc và phân loại vị trí việc làm 1. Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. 2. Cấu trúc của mỗi vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị gồm bản mô tả công việc và khung năng lực phù hợp để hoàn thành công việc. 3. Vị trí việc làm được phân loại như sau: a) Vị trí việc làm do một người đảm nhận;
  20. 400 Các quy định về cán bộ, công chức, viên chức… b) Vị trí việc làm do nhiều người đảm nhận; c) Vị trí việc làm kiêm nhiệm. Điều 4. Cơ cấu ngạch công chức 1. Cơ cấu ngạch công chức của mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị là tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch phù hợp với Danh mục vị trí việc làm và biên chế công chức tương ứng. 2. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể việc xác định cơ cấu ngạch công chức. Điều 5. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức 1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm: a) Phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị; b) Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch và phù hợp với điều kiện thực tiễn; c) Mỗi vị trí việc làm luôn gắn với một chức danh ngạch công chức nhất định. Đối với vị trí việc làm là lãnh đạo, quản lý thì có thêm chức danh lãnh đạo, quản lý; d) Phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý công chức. 2. Nguyên tắc xác định cơ cấu ngạch công chức: a) Phải căn cứ số lượng Danh mục vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế đã được xác định; b) Việc xác định chức danh ngạch công chức của mỗi vị trí việc làm phải đảm bảo phù hợp với lĩnh vực hoạt động chuyên ngành; c) Phải tuân thủ quy định về ngạch công chức cao nhất được áp dụng trong từng cấp hành chính hoặc từng cơ quan, tổ chức, đơn vị;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1