intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CÁC TAI BIẾN CỦA GLUCOCORTICOID TRÊN BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN TẠI KHOA DỊ ỨNG – MIỄN DỊCH LÂM SÀNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI (1998 - 2002)

Chia sẻ: Sunshine_3 Sunshine_3 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

93
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HPQ được xếp vào những bệnh phổi mạn tính hay gặp nhất ở mọi lứa tuổi. Theo số liệu của WHO, tỷ lệ HPQ trung bình 5 - 7% dân số trong đó 5% ở người lớn, 10 % ở trẻ em [1,9]. Với tiến bộ của y học hiện đại, chúng ta hiểu sâu hơn về bệnh nguyên, bệnh sinh của HPQ. Nhiều phương pháp và thuốc mới đã được sử dụng vào chẩn đoán và điều trị HPQ [2,5,8]. Đặc biệt sự ra đời của GC tổng hợp đã góp phần tích cực để phòng và điều trị bệnh này [9]. Tuy nhiên GC là một trong...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CÁC TAI BIẾN CỦA GLUCOCORTICOID TRÊN BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN TẠI KHOA DỊ ỨNG – MIỄN DỊCH LÂM SÀNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI (1998 - 2002)

  1. TCNCYH 38 (5) - 2005 CÁC TAI BIẾN CỦA GLUCOCORTICOID TRÊN BỆNH NHÂN HEN PHẾ QUẢN TẠI KHOA DỊ ỨNG – MIỄN DỊCH LÂM SÀNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI (1998 - 2002) Nguyễn Văn Đoàn Bộ môn Dị ứng – Trường Đại học Y Hà Nội Glucocorticoid (GC) có vai trò rất quan để phòng và kiểm soát bệnh hen phế quản (HPQ), tuy nhiên dùng kéo dài hoặc lạm dụng sẽ gây hậu quả nghiêm trọng. Đối tượng và phương pháp: 1026 bệnh nhân (BN) HPQ được điều trị nội trú tại Khoa Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng bệnh viện Bạch Mai. Mô tả cắt ngang và hồi cứu. Mục tiêu: (1) Đánh giá thực trạng sử dụng GC trên BNHPQ. (2) Mô tả các tai biến của GC trên Bệnh nhân hen phế quản điều trị nội trú tại Khoa Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng. Kết quả: tất cả BNHPQ điều trị nội trú tại Khoa Dị ứng đều được dùng GC (100%), GC dạng viên được dùng nhiều nhất (79,24%), chế phẩm được dùng chủ yếu là prednisolon và solu - medrol. Tỷ lệ BNHPQ điều trị nội trú có tai biến GC khá cao (28,75%) với 24 loại tác dụng không mong muốn và gây ra 15 bệnh và hội chứng: cao huyết áp, viêm loét dạ dày, giả Cushing, chậm phát triển, đái đường… Các tai biến do GC đã ảnh hưởng đến hầu hết các hệ cơ quan của cơ thể Bệnh nhân; Đường dùng, thời gian dùng GC trên BNHPQ và tai biến do GC có liên quan với nhau. Kết luận: GC gây nhiều tai biến trên BNHPQ. Từ khoá: Tai biến của glucocorticoid, tác dụng phụ của thuốc, lạm dụng thuốc, k - cort, kenacort. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tất cả BNHPQ điều trị nội trú tại Khoa Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng bệnh viện Bạch Mai từ HPQ được xếp vào những bệnh phổi mạn tính 05/02/1998 đến 31/01/2002 gồm 1026 BN. hay gặp nhất ở mọi lứa tuổi. Theo số liệu của WHO, tỷ lệ HPQ trung bình 5 - 7% dân số trong đó 2. Phương pháp nghiên cứu 5% ở người lớn, 10 % ở trẻ em [1,9]. Với tiến bộ - Mô tả cắt ngang và hồi cứu: Nghiên cứu hồi của y học hiện đại, chúng ta hiểu sâu hơn về bệnh cứu 611 BN từ 05/02/1998 - 13/05/2000, nghiên nguyên, bệnh sinh của HPQ. Nhiều phương pháp cứu mô tả cắt ngang 415 BN từ 14/05/2000 - và thuốc mới đã được sử dụng vào chẩn đoán và 31/01/2002. điều trị HPQ [2,5,8]. Đặc biệt sự ra đời của GC - Các BNHPQ được lựa chọn với tiêu chuẩn tổng hợp đã góp phần tích cực để phòng và điều sau: Tiền sử khó thở nhiều lần. Có cơn khó thở trị bệnh này [9]. Tuy nhiên GC là một trong những điển hình; Chức năng hô hấp: FFV1 và FVC giảm. nhóm thuốc có nhiều tác dụng phụ, có thể ảnh Test hồi phục phế quản dương tính. Nhạy cảm với hưởng đến sức khoẻ của người bệnh. Vì vậy chúng thuốc kích thích β2. tôi tiến hành đề tài: “Điều tra các tai biến của - Các tai biến của GC bao gồm: phản ứng dị ứng glucocorticoid trên BNHPQ tại Khoa Dị ứng - Miễn (allergic reactions), tác dụng phụ (side effects), tác dịch lâm sàng bệnh viện Bạch Mai” từ năm 1998 - dụng thứ phát (secondary effects), không dung nạp 2002 nhằm 2 mục tiêu: (intolerance), quá liều (over dose). 1. Đánh giá thực trạng sử dụng GC trên - Xử lý kết quả: các số liệu nghiên cứu được xử BNHPQ. lý bằng phương pháp thống kê y học. 2. Mô tả các tai biến GC trên BNHPQ điều III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trị nội trú tại Khoa Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng bệnh viện Bạch Mai. 1. Tình hình sử dụng GC ở BN HFQ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 1.1. Đặc điểm người bệnh HFQ điều trị NGHIÊN CỨU nội trú tại Khoa Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng Tuổi trung bình của BNHPQ: 41,8 ± 14,1 tuổi. 1. Đối tượng nghiên cứu Nhỏ tuổi nhất là 4 tuổi và nhiều tuổi nhất là 69 1
  2. TCNCYH 38 (5) - 2005 tuổi. HPQ xuất hiện ở mọi lứa tuổi, tập trung chủ Glucocorticoid 1026 100,00 yếu ở lứa tuổi lao động (21 - 50 tuổi): 69,49%; lớp Kích thích thụ cảm β2 858 83,63 tuổi gặp nhiều nhất: 41 - 50 (34,31%); có 51,56% Xanthin 625 60,92 BN nam và 48,44 % là nữ (p > 0,05), tỷ lệ nam/nữ là 1,06; HPQ vào viện nhiều về mùa Kháng sinh 465 45,32 đông: tháng 11 (14,81%), tháng 12 (11,79%) và Long đờm 388 37,82 thời gian chuyển từ mùa xuân sang mùa hè: tháng Kháng histamin H1 276 26,90 4 (12,09%). Thuốc khác 185 18,03 1.2. Tình hình sử dụng GC trong điều trị HPQ 1.2.2. Sử dụng GC ở BNHPQ 1.2.1. Các nhóm thuốc điều trị HPQ GC được sử dụng nhiều nhất trên người bệnh Kết quả nghiên cứu cho thấy GC là thuốc đã là dạng thuốc uống (79,24%), trong đó được tất cả BNHPQ sử dụng (100%), thuốc kích prednisolon chiếm tỷ lệ cao nhất (67,74%); Thuốc thích β2: 83,63%, nhóm xanthin: 60,92%... xem tiêm: 76,22%, trong đó Methyl - Prednisolon được bảng 1. sử dụng ở tất cảc các trường hợp (TH) dùng thuốc Bảng 1. Các nhóm thuốc điều trị HPQ tiêm (76,22%); 30,12% số người bệnh dùng dạng khí dung... Có 289 BN (28,17%) dùng cả 3 dạng Thuốc N % thuốc: uống, tiêm và khí dung. Bảng 2. Các chế phẩm GC được dùng điều trị HPQ Đường dùng Tên thuốc Biệt dược N (%) Hydroprednisolum Prednisolon 695 (67,74) Uống Dexametason Dexamethason 118 (11,50) (813 =79,24%) Methyl - prednisolon Medrol 46 (4,48) Methyl - prednisolon Solu - medrol 782 (76,22) Tiêm Mazipredon Depersolon 455 (44,35) (782 = 76,22%) Triamcinolon K – cort, Kenacort 48 (4,68) Khí dung Béclométhason Becotid 25 (2,44) (309 = 30,12%) Budesonid Pulmicort 284 (27,68) 2. Tai biến của GC trên BNHPQ thần: 5 BN, nhiễm trùng thứ phát: 4 BN, đục thuỷ tinh thể: 3 BN... đặc biệt xuất hiện bệnh dị ứng do 2.1. Các biểu hiện tai biến của GC GC: mày đay toàn thân và sốc phản vệ. Trong số 1026 BNHPQ, 295 BN (28,75%) có 2.3. Tai biến của GC trên các hệ cơ quan tai biến do GC. Kết quả nghiên cứu cho thấy tai biến do GC rất đa dạng với 24 loại, hay gặp nhất Bảng 3. Tai biến của GC trên các hệ cơ và nguy hiểm nhất là: tăng đường máu: 118 TH quan (11,50%), cao huyết áp: 35 TH (3,41%), loét dạ Hệ cơ quan tổn thương N(%) dày tá tràng: 29 TH (2,83%), bộ mặt Cushing: 26 Hệ nội tiết 279 (27,19) TH (2,53%), đau rát thượng vị: 20 TH (1,95%), Hệ tiêu hoá 51 (4,97) teo cơ: 16 TH (1,56%), chậm phát triển ở trẻ em, rối loạn tâm thần, áp - xe, đục thuỷ tinh thể, nấm Hệ cơ xương khớp 44 (4,29) hang, sốc phản vệ và các tai biến khác… Hệ tim mạch 36 (3,51) 2.2. Các hội chứng và bệnh do GC trên BN Da và niệm mạc 33 (3,22) HPQ Hệ thần kinh - tâm thần 5 (0,49) Các triệu chứng trên tập trung ở người bệnh Các giác quan 3 (0,29) HPQ với 15 loại bệnh và các hội chứng, cao huyết Với 7 hệ cơ quan bị ảnh hưởng nhiều bởi GC, áp: 35 BN, loét dạ dày tá tràng: 31 BN, giả hệ nội tiết gặp nhiều nhất: 279 TH = 27,19% Cushing: 26 BN, rối loạn kinh nguyệt: 18 BN, teo (tăng đường huyết, giả Cushing, rối loạn kinh cơ: 16 BN, chậm phát triển ở trẻ em: 10 BN, tiểu nguyệt, chậm phát triển, rậm lông…); Hệ tiêu hoá: đường: 7 BN, loãng xương: 6 BN, rối loạn tâm 51 TH = 4,97% (viêm loét dạ dày, đau thượng vị, 2
  3. TCNCYH 38 (5) - 2005 nôn máu…); Hệ cơ xương khớp: 44 TH = 4,29% chúng tôi cho rằng loại thuốc này có thể là các GC (nhược, teo cơ, đau nhức xương... Hệ tim mạch: [3,4]. 36 TH = 3,51%: cao huyết áp… Hệ da và niêm 2.2. Trên hệ cơ xương khớp mạc: 33 TH = 3,22% (rạn da, xuất huyết, áp - xe , Tai biến của GC trên hệ cơ, xương khớp nhiều mụn trứng cá...). thường do BN đã từng dùng triamcinolon[6]. Có 3 2.4. Liên quan giữa đường dùng, thời BN bị áp - xe cơ đều do tiêm bắp K - cort, đây là gian, liều lượng thuốc dùng và biểu hiện lâm GC có tác dụng chậm kéo dài hàng tháng, GC ứ sàng đọng lâu tại chỗ tiêm, có tác dụng ức chế miễn Tất cả 145 BNHPQ sau dùng thuốc GC đường dịch gây ra áp - xe tại chỗ tiêm, vì vậy phải thận uống liên tục > 3 tháng với liều lượng như sau: trọng dùng loại thuốc này. Theo tiến sĩ Nguyễn prednisolon > 10 mg/ngày, dexamethason > Văn Đoàn thì tai biến áp - xe tại chỗ tiêm chiếm 1mg/ngày, medrol > 16mg/ngày đều bị các hội 10% tai biến do K - cort [3,6]. chứng hoặc bệnh do tác dụng không mong muốn 2.3. Trên hệ tiêu hoá của GC. Cả 3 TH áp-xe cơ đều do tiêm bắp K - Kết quả nghiên cứu cho thấy loét dạ dày - tá Cort loại dịch treo 1% > 10 lọ trong 1 tháng. Nấm tràng chiếm 4,97%. Nghiên cứu của P. Bernades, họng (candidiasis): do dùng thuốc đường xịt họng trên 99 BN thấy 22 người có rối loạn cơ năng, 13 (becotid > 0,2mg/ngày) > 1 năm (1 TH) người bị loét dạ dày; A.R.Cooke theo dõi 1700 BN IV. BÀN LUẬN điều trị GC thấy loét dạ dày: 0,3%; A.E. Garb: 5 - 10%. Tuy số liệu có khác nhau, nhưng mọi người 1. Tình hình sử dụng GC ở BNHPQ đều thừa nhận có tai biến này và cần phải tránh Tại các địa phương BNHPQ sử dụng GC chủ [4]. yếu là thuốc uống dạng viên: prednisolon 2.4. Trên hệ thần kinh, tâm thần (69,64%), dexamethason: 70,34%, thuốc tiêm chủ yếu là triamcinolon: 72,92%, depersolon: 73,41%. Có 5 trường hợp bị rối loạn tâm thần, điều này Còn BN ở Hà Nội dùng thuốc tiêm là chủ yếu: solu lưu ý các thầy thuốc khi điều trị BNHPQ bằng GC – medrol: 53,96%; GC khí dung: 93,20% và thuốc nếu có biểu hiện loạn thần, cần phải thận trọng uống medrol: 89,13%. Điều này cho thấy sự khác xem đó có phải là do GC hay không? Việc cần làm nhau trong cách dùng thuốc GC giữa Hà Nội và địa lúc này là cho BN ngừng dùng GC, nếu những triệu phương, có lẽ do thầy thuốc ở Hà Nội đã có thông chứng rối loạn tâm thần trên mất dần thì đó chính tin về thuốc sớm hơn và mức sống người dân Hà là do GC; Còn nếu các triệu chứng tâm thần không Nội cao hơn nên họ đã được dùng thuốc tốt và ít bớt thì cần phải gửi khám chuyên khoa Tâm thần tác dụng phụ như GC dạng tiêm: solu – medrol, [3]. GC dạng khí dung: becotid, pulmicort và dạng V. KẾT LUẬN thuốc uống: medrol. Trong khi đó thông tin đến với các thầy thuốc tỉnh lẻ chậm, do đa số BN ở địa 1. Tình hình sử dụng GC trên BNHPQ phương còn nghèo và kém hiểu biết nên họ vẫn - Đặc điểm người bệnh: HPQ hay gặp ở lứa dùng những thuốc kinh điển, rẻ tiền nhưng nhiều tuổi lao động từ 21 - 50 tuổi (69,49%), thời điểm tác dụng phụ như GC dạng tiêm: K - cort, nhập viện nhiều nhất vào mùa rét (tháng 11, 12 depersolon và thuốc dạng viên: dexamethason, hàng năm) và chuyển mùa từ Xuân sang Hè prednisolon, điều này phù hợp với nhận xét của (tháng 4). nhiều tác giả trong nước [3,6]. - Tình hình sử dụng GC: GC được sử dụng ở tất 2. Tai biến do GC trên BNHPQ cả BNHFQ (100%). Dạng thuốc uống dùng nhiều 2.1. Trên hệ nội tiết nhất (79,24%) với prednisolon là chủ yếu: 67,74%. Thuốc tiêm: 76,22% với solu – medrol Những BN có hội chứng giả Cushing (26 TH) dùng 100% cho các TH dùng thuốc tiêm. Có 289 hầu hết do tự dùng GC ở nhà một thời gian dài (6 BN (28,17%) dùng cả 3 dạng thuốc: uống, tiêm và tháng) phù hợp với nghiên cứu của mộy số tác giả khí dung. [3,7], một số sau khi uống thuốc bột của thầy lang (9 TH) cũng có biểu hiện rất rõ của hội chứng này, 2. Các biểu hiện tai biến của GC 3
  4. TCNCYH 38 (5) - 2005 - Tỷ lệ tai biến do GC khá cao: 28,75% (295 4. Nguyễn Đình Khoa (1998), Đánh giá tình TH trong số 1026 BNHPQ) trạng loãng xương ở bệnh nhân thấp khớp mãn - Các biểu hiện tai biến do GC rất phong phú tính, sử dụng Glucocorticoid kéo dài bằng phương và đa dạng với 24 loại: tăng đường huyết, hạ Kali, pháp XQ quy chiếu. Luận án thạc sĩ Y học. cao huyết áp, viêm - loét dạ dày, bộ mặt Cushing, 5. Nguyễn Năng An ( 1997), “ Hen phế nhược cơ... gây ra 15 loại bệnh và hội chứng: tăng quản”, chuyên đề Dị ứng học - NXB Y học, tập 1. huyết áp; loét dạ dày tá tràng; giả Cushing; chậm 6. Nguyễn Văn Đoàn (2001), Tai biến K – phát triển ở trẻ; tiểu đường; nhiễm khuẩn thứ cort, Kỷ yếu nghiên cứu khoa học bệnh viện Bạch phát; loãng xương; rối loạn tâm thần; đục thể tinh Mai. thể; mày đay và sốc phản vệ... 7. Balzano G. Fuschillo S, Mellilo G - 7 hệ cơ quan của BN bị tổn hại: hệ nội tiết, (2001),“ Asthma and Sexhormones”, Allergy 56, cơ xương khớp, da và niêm mạc, tiêu hoá, tim 13 - 20. mạch, hệ thần kinh và các giác quan… 8. Horner A, Weiss S. T, S. T, Shapiro G, - Đường dùng, thời gian , liều lượng chế phẩm Sternberg A. L (2001),“The prevalence of GC dùng và các tai biến liên quan với nhau. environment exposure to survived asthma trigger TÀI LIỆU THAM KHẢO in children with mild - to - moderate asthma” J. Allergy clin Immunol 107, 634 - 640. 1. Đào Văn Chinh, Nguyễn Quốc Tuấn 9. Martin R. J Kraft M: Chu H.W, Berns E.A (1991), Hen phế quản - NXB Y học, 9 - 11, 154 - (2001) “A link between chronic asthma and 156. chronic infection” J.Allergy clin Immunol 107, 595 - 2. Hoàng Tích Huyền (1998), Chuyên đề 601. Dược lý - NXB Y học, 53 - 69. 3. Ngô Thị Hạnh (2000), Khảo sát việc sử dụng các thuốc điều trị Hen tại Khoa hô hấp - Bệnh viện E Hà Nội. Khoá luận tốt nghiệp Dược sĩ. Summary ADVERSE DRUG REACTIONS OF GLUCOCORTICOID TO ASTHMATIC PATIENTS AT THE DEPARTMENT OF ALLERGOLOGY AND CLINICAL IMMUNOLOGY IN BACH MAI HOSPITAL (1998 - 2002) GC is wonderful drug to prevent and control bronchial asthma. Methods: 1026 asthmatic in - patients at the Department of Allergology and Clinical Immunology. Cross - sectional surveys and retrospective studies. Objectives: Study on situation of using GC of asthmatic patients. Describe adverse drug reactions of glucocorticoid to asthmatic in - patients at the Department of Allergology and Clinical Immunology. Results: All of 1026 patients used GC. Prednisolon, solu - medrol, depersolon and pulmicort were medications used most. There were 295 asthmatic patients have side effects(28,75%) with 24 kinds of symptom; 15 diseases and syndromes are result: Cushing syndrome, gastric ulcer, diabetes, hypertention, ponosis, retarded development... Almost systemic organs of the patients were influenced negatively by GC. It has relationship among the way to use, the time in used GC and adverse drug reactions of GC. Conclusions: GC caused many adverse drug reactions to asthmatic patients. Keyword: Adverse drug reactions of glucocorticoid, side effect. 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0