Các tham số mật độ mức cập nhật của hạt nhân 153Sm trong mẫu khí Fermi dịch chuyển ngược
lượt xem 3
download
Trong nghiên cứu này, các tác giả đánh giá lại giá trị tham số mật độ mức a, tham số mật độ mức tiệm cận aasy và tham số năng lượng dịch ngược trong mẫu khí Fermi dịch chuyển ngược của hạt nhân 153Sm. Quá trình đánh giá dựa trên các số liệu thực nghiệm về sơ đồ mức hạt nhân trong Thư viện số liệu cấu trúc hạt nhân được đánh giá (ENSDF - Evaluated Nuclear Structure Data File), khoảng cách mức trung bình tại năng lượng liên kết của neutron (D0 ), và số liệu cập nhật về sơ đồ mức hạt nhân trong nghiên cứu thực nghiệm phân rã gamma nối tầng được thực hiện trên Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các tham số mật độ mức cập nhật của hạt nhân 153Sm trong mẫu khí Fermi dịch chuyển ngược
- Khoa học Tự nhiên Các tham số mật độ mức cập nhật của hạt nhân 153Sm trong mẫu khí Fermi dịch chuyển ngược Nguyễn Ngọc Anh1*, Nguyễn Xuân Hải1, Nguyễn Quang Hưng2, 3, Lê Tấn Phúc2, 3, Phạm Đình Khang4 1 Viện Nghiên cứu Hạt nhân, Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam 2 Viện Nghiên cứu Khoa học Cơ bản và Ứng dụng, Trường Đại học Duy Tân 3 Khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Duy Tân 4 Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Ngày nhận bài 18/6/2020; ngày chuyển phản biện 22/6/2020; ngày nhận phản biện 20/7/2020; ngày chấp nhận đăng 3/8/2020 Tóm tắt: Trong nghiên cứu này, các tác giả đánh giá lại giá trị tham số mật độ mức a, tham số mật độ mức tiệm cận aasy và tham số năng lượng dịch ngược trong mẫu khí Fermi dịch chuyển ngược của hạt nhân 153Sm. Quá trình đánh giá dựa trên các số liệu thực nghiệm về sơ đồ mức hạt nhân trong Thư viện số liệu cấu trúc hạt nhân được đánh giá (ENSDF - Evaluated Nuclear Structure Data File), khoảng cách mức trung bình tại năng lượng liên kết của neutron (D0), và số liệu cập nhật về sơ đồ mức hạt nhân trong nghiên cứu thực nghiệm phân rã gamma nối tầng được thực hiện trên Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt. Các bộ giá trị tham số mới cập nhật lần lượt là (1) a=18,09±0,25 MeV-1 và E1=-0,92±0,07 MeV cho trường hợp a không phụ thuộc vào năng lượng; và (2) aasy=15,00±0,20 MeV-1 và E1=-0,81±0,08 MeV cho trường hợp a phụ thuộc vào năng lượng. Mật độ mức xác định được từ các bộ tham số cập nhật trong thực nghiệm của nhóm nghiên cứu phù hợp với các số liệu thực nghiệm hơn so với mật độ mức xác định được từ bộ tham số có trong Thư viện tham số hạt nhân (RIPL-3) phục vụ tính toán phản ứng hạt nhân và đánh giá số liệu hạt nhân. Do đó có thể kết luận rằng, các giá trị mật độ mức cập nhật được xác định trong công trình này có độ chính xác và tin cậy cao hơn các giá trị hiện có trong Thư viện RIPL-3. Do đó khuyến cáo các nghiên cứu về sau nên sử dụng các giá trị mật độ mức cập nhật này. Từ khóa: mẫu khí Fermi dịch chuyển ngược, tham số mật độ mức, tham số mật độ mức tiệm cận, tham số năng lượng dịch chuyển ngược. Chỉ số phân loại: 1.3 Tổng quan với hạt nhân [5, 6]. Độ chính xác của mật độ mức xác định từ mô hình BSFG phụ thuộc rất lớn vào độ chính xác và tin Mật độ mức hạt nhân được định nghĩa là số mức kích cậy của các tham số tự do a (hoặc aasy) và E1. thích hạt nhân trên một đơn vị năng lượng kích thích. Đây là một tham số rất quan trọng trong các nghiên cứu về phản Đối với hạt nhân 153Sm, giá trị tham số tự do aasy và E1 ứng hạt nhân, đặc biệt là phản ứng tổng hợp hạt nhân trong hiện tại có thể được tìm thấy từ cơ sở dữ liệu hạt nhân tham vật lý thiên văn [1, 2]. Mặc dù vậy, do các giới hạn về điều khảo RIPL-31 [7] và dựa trên việc phân tích số liệu thực kiện, số lượng dữ liệu thực nghiệm về mật độ mức hạt nhân nghiệm về sơ đồ mức hạt nhân của 153Sm cập nhật đến năm hiện còn rất hạn chế, đặc biệt là tại vùng năng lượng kích 2006 [8]. Tuy nhiên, trong công trình nghiên cứu gần đây thích cao (trên 20 MeV). Trong các vùng mà số liệu thực nhất, chúng tôi đã công bố một số lượng lớn số liệu mới nghiệm chưa có, mật độ mức hạt nhân được xác định từ các trong sơ đồ mức của hạt nhân 153Sm thu được từ phổ phân mô hình lý thuyết. Một trong số các mô hình đơn giản và rã gamma nối rầng từ phản ứng 152Sm (n, γ)153Sm với nguồn phổ biến nhất được sử dụng để mô tả mật độ mức hạt nhân neutron nhiệt từ Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt [9]. Các dữ là mẫu khí Fermi dịch chuyển ngược (Back-Shifted Fermi liệu cập nhật mới này cho phép đánh giá lại các tham số tự Gas - BSFG) [3]. Mô hình BSFG chứa hai tham số tự do là do của mô hình BSFG cho hạt nhân 153Sm. tham số mật độ mức a (hoặc tham số mật độ mức tiệm cận aasy) và tham số năng lượng dịch chuyển ngược E1. Giá trị Mục đích chính của nghiên cứu này là đánh giá lại giá của các tham số này cho từng hạt nhân được xác định bằng trị của các tham số tự do trong mô hình BSFG trên cơ sở cách làm khớp mô hình BSFG với các dữ liệu về số đếm các số liệu cập nhật về sơ đồ mức thực nghiệm của hạt nhân mức tích lũy (thường được cung cấp bởi các thư viện số liệu hạt nhân, ví dụ như thư viện số liệu cấu trúc hạt nhân 1 Một thư viện các tham số hạt nhân tham khảo. Đây là một trong số các thư ENSDF [4]) và khoảng cách mức trung bình D0 tại năng viện số liệu hạt nhân được sử dụng rộng rãi nhất trong cộng đồng nghiên cứu lượng kích thích bằng đúng năng lượng liên kết của neutron vật lý hạt nhân thế giới. * Tác giả liên hệ: Email: ngocanh8999@gmail.com 63(1) 1.2021 6
- Khoa học Tự nhiên Sm trong công trình trước đó [9]. Các tham số mới này có 153 Updated nuclear level density ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá các mô hình mật độ mức cũng như các tính toán liên quan tới tiết diện phản ứng parameters of 153Sm nucleus năng lượng thấp. within the back-shifted Fermi gas model Mô hình khí Fermi dịch chuyển ngược và phương pháp xác Ngoc Anh Nguyen1*, Xuan Hai Nguyen1, Môhình Mô định Mô hình khí giá khí trị Fermi Fermi tham số Fermi dịch dịch chuyển tự do dịch chuyển chuyển ngược ngược vàvà ngược vàphương phương phương pháp pháp pháp xác xác xác định giágiá định định giá trịtham trị tham trị sốsốt tham Quang Hung Nguyen2, 3, Tan Phuc Le2, 3, Dinh Khang Pham4 do do do Mô hình khí Fermi dịch chuyển ngược 1 Dalat Nuclear Research Institute, Vietnam Atomic Energy Institute Môhình Mô khíFermi hìnhkhí Fermi dịch Fermidịch dịch chuyển chuyển chuyển ngược ngược ngược 2 Institute of Fundamental and Applied Sciences, Duy Tan University Mô Theo môFermi hình khí hình dịch BSFG, mậtngược chuyển độ mức hạt nhân và phương ρ(U, pháp xác J) vớigiáUtrị tham số tự định Mô Theo hình mô Theomô Theo khí hình môhình BSFG, Fermi dịchmật hìnhBSFG, BSFG,mật độ mức chuyển mậtđộđộ hạt nhân ngược mứcmức hạthạt (U, J) pháp và phương nhân nhân (U,với U xác (U, và Jđịnh lần lượt J) với J) với giá làtrịnăng U Jvàlần U và J lần thamlượ lượtlượt là năng là năng lượn 3 Faculty of Natural Sciences, Duy Tan University và do J lần lượt là năng lượng và moment góc (spin) tổng cộng và do của moment hạthình nhângóc (spin) góc kích tổng cộng của hạt nhân kích thích được tính theo công thức sau[3[ khí Fermithích đượccủatính ngượctheo công thức sau [3]: 4 Hanoi University of Science and Technology và moment và moment góc (spin) tổng (spin) tổng cộngcộng của hạt nhân kích thích được tính theo công thức sau sa hạt nhân kích thích được tính theo công thức Mô dịch chuyển Received 18 June 2020; accepted 3 August 2020 Mô hình khí Fermi [ dịch √( (chuyển)]ngược √((độ( mức hạt [ [√( )] )]nhân (U, J) với U và J lần lượt là năng lượng Theo mô ( (( )hình )) BSFG, mật (1) Theo mô và moment góchình BSFG, √√ (spin) mật (( tổng cộng độ mức (( của hạt kích ) ))nhân hạt (U, nhânthích J) với được tính U vàcông theo J lầnthức lượtsau năng(1l là [3]: Abstract: √ (( và moment góc (spin) [ √(tổng( cộng của )] hạt nhân kích thích được tính theo công thức sau The present work re-evaluates the level density parameter ( )( ) [ ] ([(( ) )) ] (2) ( () ) [ [ ] ][ √( [([ ) )] ] ] (1) a, asymptotic level density parameter aasy, and back- √ (( (2 ( ) shifted energy parameter E1 within the back-shifted ) ( ) ( )√ ( ) (( ( ) ( Fermi gas model (BSFG) for the 153Sm nucleus. This (( () ) ) [ ( ( )])( () ) [ ] (3) (2) (3 reevaluation is based on the experimental nuclear level trong đó, đó, alàlà tham [ sốsố mật (mức; E) là tham số năng lượng dịch chuyển ngược; và trong trong((đó, trong ) aa đó, a làtham là tham tham ]số sốmật mật độđộ mật độ[độ mức; mức; mức; E1E1là1] E tham là là số 1tham tham năng số sốlượng năng năng lượng lượng dịch chuyển dịch chuyển ngược; và v ngược; scheme extracted from the ENSDF library, the average ) ( ) ( ) (3) dịch tham tham chuyển số cắt ngược; ngưỡn spin và (spin σ là tham cut-off số parameter) cắt ngưỡn phụ thuộc spin vào (spin U, a, và E . thamsốsốcắt cắtngưỡn ngưỡnspin spin(spin cut-off parameter) phụphụ thuộc vàovào U,và U, a, a, Evà1. E1. 1 level spacing at the neutron binding energy (D0 value), (spin cut-off parameter) thuộc cut-off trongMột đó, ( parameter) trong a là ) số tham (các số ) phụ công mật ( ) độthuộc thức mức; xác Evàođịnh là tham a,sốvà U, phổ biến năng . làdịch E1nhất lượng [10]: chuyển ngược; và là and the latest updated nuclear level scheme obtained Một Mộttrong trongsốsốcác cáccông côngthứcthức xác xácđịnh 1 định phổ phổ biến nhất biến là [10]: nhất là [10]: from an experimental gamma cascade experiment, which Một tham trong số cắt ngưỡnsố các spin công (spin thức cut-off xác định parameter) phổvào phụσthuộc biến nhất U, a, và Elà 1. trong đó, a là tham số mật√( độ mức; E( 1 là tham )) số năng lượng dịch chuyển ngược; và √(xác định( ( phổ biến )) was performed at the Dalat Nuclear Research Reactor [10]: Một trong số các công thức√( ))nhất là [10]: (4 using the thermal neutron beam. The updated values of tham số cắt ngưỡn spin (spin cut-off parameter) phụ thuộc vào U, a, và E1. √( ( )) the BSFG level parameters are: (1) a=18.09±0.25 MeV-1 Mộtđó, trong trong số các công thức xác định tổng phổ sốbiến nhất làN[10]: (4) (4) chu trong đó, AAlàlàsốsốkhối khối củacủahạt hạtnhân nhân (bằng (bằng tổng sốneutron neutron N vàvàsốsốproton protonZ). Nhìn Z).Nhìn chun and E1=-0.92±0.07 MeV for the energy-independent trong đó, A là số khối của hạt nhân (bằng tổng số neutron N và số proton Z). Nhìn c các công thức tính tham các công thức tính tham số √(khác nhau số khác nhau không ( không)) có sự khác biệt đáng kể có sự khác biệt đáng kể (xem phân tích (xem phân tíchh level density parameter; and (2) aasy=15.00±0.20 MeV-1 các công trong đó, Athứclà làsốtính tham khốikhốicủa hạt hạt số nhân khác(bằngnhau tổngkhông có sựsố số neutron Nkhác và biệt số đáng proton Z).kểNhìn (xemchungphân tí trong đó, thốngtrong A trongtàitàiliệu số liệu[11]). của [11]).Trong Trongnghiên nhân nghiêncứu (bằng cứunày, tổng này,chúng chúngtôi neutron tôixác xácđịnh N địnhtheo theophương phươngtrìn tr and E1=-0.81±0.08 MeV for the energy-dependent level thống và các số công thống proton thức tài trong tính Z). liệu Nhìn tham số chung [11]). khác nhau Trong cáckhông nghiên công cứucóthức sự khác này, tính chúng biệttham đáng tôi xác sốđịnh kể σ phân (xem theotích hệ phương density parameter. It has been found that the total (4)(4)kết kếthợphợpvới vớihiệu hiệuchỉnhchỉnhởởvùng vùngnăng nănglượng lượngthấp thấptheo theođềđềxuất xuấtđãđãnhắc nhắctới tớitrong trongtàitàiliệl khác trong thống (4) kết nhau đó,hợp trong Atàikhông là với sốhiệu liệu cóchỉnh khối [11]). sự của Trong khác hạt biệt nhân nghiên ở vùng đáng (bằng cứu năng này, lượngkểchúng tổng (xem số neutron thấp tôi phân theoxácđề Ntích định vàsố xuất hệ đãproton theo phương nhắc tới Nhìn tàc Z).trong trình nuclear level densities calculated using these updated kỹ thuật của RIPL-3 [12]. thống kỹ thuậttrong (4) của RIPL-3 tài liệu[12]. [11]). Trong nghiên cứu này, chúng tôi parameters agree with the experimental data better than kỹkết các công thuậthợpcủa Banđầu, đầu, vớiRIPL-3 thức hiệu tính chỉnh thamsố tham sốa[12]. ởsốvùng mô trongtrình atrong năngnhau khác hình lượng BSFG thấp theo không được có sự đềkhác xuất biệt giảthiết đã nhắc thiếtlàchỉnh làkhông đáng tớikể khôngởphụ trong (xem phụthuộc tài phân thuộcvào liệu tí vàonănnă xác Banđịnh theo σ tham phương mô hình (4)BSFG kết hợp được với giả hiệu those using parameters taken from the nuclear reference kỹ thuật thống Ban của RIPL-3 đầu, trong tàithamliệu [12]. số a [11]). trongTrong mô hình nghiên BSFG cứu được này, giả chúng thiết tôi là xác không định phụtheothuộc phươngvào vùng lượngnăng lượng kích lượngthích.Tuy thấp Tuy theonhiều nhiên, đề xuất nhiều kếtquảđã quảnhắcnghiên tới cứutrongsauđó tài đó liệu đã chothấy, thấy, ảnhhưởn hưở database RIPL-3. These updated parameters are more Bankíchđầu,thích. tham số nhiên, a trong mô hình BSFG kết nghiên được cứu giả thiết sau là khôngđã phụchothuộc vàoảnh năng kỹ (4) thuật lượngkết đáng kểcủakích hợp của với củahiệu RIPL-3 thích. hiệu hiệuứng Tuy chỉnh ứnglớp [12]. nhiên, lớptới ở nhiều vùng tớimật năng mật độmức, kết quả lượng mức,đặc nghiên thấp đặcbiệt cứu theo biệtlàlàởởvùng sau đề xuất vùngnăng đó đã đã nănglượng cho nhắc lượngkích thấy, tới thích tàch ảnh trong kíchthích accurate and reliable than those extracted from RIPL- đáng lượngkể kích thích. Tuy nhiên, nhiều độ kết quả nghiên cứu sau đó đã cho thấy, ảnh hưởng ca 3 and are, therefore, highly recommended for all the đáng kỹ Banđókể Dothuật của RIPL-3 của đầu, Ignatuk hiệu tham ứng vàcộng cộng [12]. sốsự lớp a[6] sự tới đã trong [6] mật mô đưa độrahình mức, đặc thứcbiệt BSFG côngthức hiệu làchỉnh được ở vùng giả năng ảnhthiết hưởng lượng kích củahiệu hiệuứngthích ứng Do đángđó kểIgnatuk của hiệu và ứng lớp tới mậtđã độ đưa ra công mức, đặc biệt làhiệu ở vùng chỉnhnăngảnh hưởng lượng của kích thích cao. lớ applications hereafter. làDo tới không tới đó Ignatuk Ban tham đầu, sốphụa tham nhưthuộc và cộng số sau: a vào sự [6] trong năng môđã đưalượng hình raBSFG kích công thức đượcthích. hiệu giả Tuy chỉnhlà thiết nhiên, ảnh khônghưởngphụ của hiệuvào thuộc ứn Do tham số a như đó Ignatuk và cộngsau: sự [6] đã đưa ra công thức hiệu chỉnh ảnh hưởng của hiệu ứng lớp Keywords: asymptotic level density parameter, back- nhiều tới tham lượng kếtsốquả kích a nhưnghiên thích. sau: nhiên, Tuy cứu nhiềusau )đó kết đã quảcho nghiên thấycứu ảnh sauhưởng đó đã cho thấy, ảnh h tới tham số a như sau: đáng( (kể của) )hiệu ứng [ lớp ( ( mật tới ) [độ mức, ( đặc ( biệt là ở vùng ))]] shifted energy parameter, back-shifted Fermi gas model, đáng kể của hiệu ứng lớp tới [ [ ( ( ))]] (5 năng( (lượng) )kích thích ( mật ( ) độ) mức, đặc biệt là ở vùng năng lượng kích thích level density parameter. [ [ cao. Do[ đó[Ignatuk ( (( và (cộng ))]] sự ))]][6] đã (5) Do đó đưa Ignatuk ra đó, công thứcvà cộnghiệu sựchỉnh [6] đãảnh đưahưởngra côngcủa thứchiệu hiệu chỉnhlớp ảnhtớihưởng của hiệu ứn trong trong đó, aasy aasylà làtham tham sốsốmật mậtđộđộmức mứctiệm tiệmcận. cận.ThamThamsốsốứng không aasykhông aasy phụthuộc phụ thuộcvào vàonănnă Classification number: 1.3 tham tới tham số số a nhưa nhưsau: sau: trong lượngđó, trong lượng đó, kích kích là là thích athích aasy asy vàtham thamvàdosố dođó số đócó mật mật có độthể độthay thể mức mức thay tiệm thế tiệm thếcận. cận. a ađểđể Thamcùng cùng Tham sốvới với EE aasy số aasy không 1 đóng không tròphụ vai thuộc phụ là vàothuộc các 1 đóng vai trò là các tham số tham năng vàosố lượng ( ) lượng (kích kíchthích ) và và thích do do đó đó [ có thể thaythay có thể thế athế [ để acùng với(E1với để( cùng đóng vai đóng E1))]] trò vai là các tham số tự (5) trò là các tham trong đó, trong đó, aaasy làlàtham thamsốsốmật mậtđộđộ mức tiệmtiệm mức cận.cận. ThamTham số aasysốkhông aasy phụ thuộc vào asy không phụthích lượng kích thuộc vàvào năng do đó lượng có thể thay kích thế a thích vàvới để cùng doEđó có thể 1 đóng vai trò là các tham thay thế a để cùng với E1 đóng vai trò là các tham số tự do của mô hình BSFG trong trường hợp a được giả thiết là phụ thuộc vào năng lượng kích thích. Tham số δW(Z, A) là tham số hiệu chỉnh cho hiệu ứng lớp, được xác định dựa trên sự 63(1) 1.2021 7
- ∑ ( ) Khoa học Tự nhiên do của mô hình BSFG trong trường hợp a được giả thiết là phụ thuộc vào năng với lượng Ji là các trạng thái spin của hạt nhân hợp phần kích thích. Tham số W(Z, A) là tham số hiệu chỉnh cho hiệu ứng lớp, được xác neutron định dựavới phần hạt nhân. Đốitoàn (tính tới với bộ hạtspin nhân 153 Sm, của các spinvàcủr mức) do chênh trên chênh sự của môlệch hình về BSFG khối tronglượng trường hợp a được giảnghiệm thiết là phụ thuộc lượng vào năng hạtlượng lệch về khối lượng hạt hạt nhân nhân thựcthực nghiệm và khối và khối xét tới các nhâncóduy mức xác spin định nhấtbằng là và Bn )=5,868 được [9]. Quá trình MeV bày trình [8].ở hình 1. xác kích thích. lượng hạt Thamxác nhân số địnhW(Z, A) từ là mẫu tham giọtsố hiệu chất chỉnh lỏng, cho γ làhiệu tham ứngsốlớp, được xác định dựa định giá trị của các tham số tự do nêu trên được thực hiện từ mẫu giọt chất lỏng, là tham số suy giảm mật độ. suy trêngiảm do mô sự chênh của mô mậtlệch độ. về khối lượng hạt nhân thực nghiệm và khối lượng bằng hạt nhân chương xác định trình xửPhươnglý số liệupháp ROOT xác định [13] và giá thư việntrị của cựccác tham số tự Một hìnhhình mậtBSFG độ mức trongtin trườngcậy hợp không a được chỉ giảcầnthiết môlàtảphụ tốt thuộc số đếm vàomức năng tích lượnglũy trong dotừcủaMột mẫu mô mô giọt hình hình chất mậttrong lỏng, BSFG độtham là mức trườngsố tinsuy hợpcậy giảm không a được mật độ. giảchỉthiết cầnlà mô phụ tả thuộc tiểu vào hóa năngMINUIT2 lượng [14]. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành làm kh kích thích. Tham số W(Z, A) là tham số hiệu chỉnh cho hiệu ứng lớp, được xác định dựa vùngkíchgián tốt số đoạn đếm Một mô thích. Tham mà mức hìnhsố còn tích mật phải lũy độ mức W(Z, phù trong A) là tintham hợp vùng cậy không vớigián số hiệuchỉ số liệu đoạn cần cho chỉnh thực mà mô tả hiệu nghiệm còn tốt ứng phải số đếm về lớp,mức khoảng đượctích xác lũy định cách trong mức dựa luận trung phù trênhợpsự chênh với số lệchliệuvề thực nghiệm khối lượng hạtvề nhânkhoảngthực nghiệmcách mức và khốitrunglượng Kết hạt nhân quả và xácthảo định tích lũy thực nghiệm Nexp(Ex) từ tài liệu [9] và giá trị bìnhtrên Dvùng bình [5, sự gián6]. chênh đoạn [5, 6]. Dlệch được mà về còn khối được xác phải định phù hạt lượng hợpthông với số nhân qua thực mật thựcđộ liệunghiệm mức nghiệm và khối vềnhư sau khoảng lượng hạt [12]: cách nhân mức xác trung định là xác thamđịnh thông giảm qua mật mậtđộ. độ mức như 0 D0giọt 0 từ mẫu chất D lỏng, 0 số suy Giá trị các tham hai số tự dohợp: trường của mô a phụ hình BSFG thuộc vàocho nănghạt lượng kích thí sau từ bình mẫu[12]: 0 [5,chất Dgiọt 6]. lỏng, D0 được làxáctham địnhsố suythông giảmquamật mậtđộ. độ mức như sau [12]: nhân 153Sm thu được trong nghiên cứu của chúng tôi được Một mô hình mật độ mức tin cậy không chỉ cần mô tả tốt số đếm mức tích lũy trong Một mô∑ hình(mật độ )mức tin cậy không chỉ cần mô tả tốt số đếm mức trình tích lũy bày trong ở bảng lượng 1. Kết (6) kích quả chothích. Các thấy, giákếttrị quả của thucác đượctham sẽ được so sán vùng gián đoạn ∑ mà ( còn )phải phù hợp với số liệu thực nghiệm về (6) khoảngsố cách tự mức do trong trung trường hợp a phụ thuộc vào năng lượng khác vùng gián đoạn mà còn phải phù hợp với số liệu thực nghiệm về khoảng cách mức trungdo của mô hình BSFG trongLưu trường hợp a được giả RIPL thiết (6) số hiện tại của RIPL-3. ý rằng, tham số của bình D0 [5, 6]. D0 được xác định thông qua mật độ mức như sau [12]: biệt không nhiều so với bộ tham số hiện tại trong RIPL-3. bình D0 [5, 6]. D0 được xác định thông qua mật độ mức như sau [12]: Giá trị D BSFG kích với Jvới làJJicác trạng thái spin của hạt nhân hợphợp phầnphần và và là làlượng năngliênlượng liênathích. tương phụ ứng của kết Tham thuộc với số haivàobộnăng W(Z,lượng tham A)thu số là tham kích đượcthích. số tronghiệuGiáchỉnh choW trị của hi ivới i làlà các các trạng trạng thái thái spin spin của của hạt hạt nhân nhân hợp phần là năng 0kết của ∑ (kết của ) neutron với153hạt nghiên cứu và (6)bộ sựtham số từlệchRIPL-3 đều phù hợphạt với -1 giá trị năng neutron với neutron lượng hạt∑ với liênnhân. nhân. hạt ( Đối )Đối vớivới hạt hạtnhân nhân 153 Sm,Sm, nhân. spinspincủaĐối của hạt với nhân hạt hạt nhân hợp phầnhợp có một phần giátrên có trịexpmột chênh 3,67784 giáeV trịMeV về 0,07671 và khối lượngMeV nhânRIPL-3 theo thực nghiệm [7]. và nhân Sm, spin của hạt nhân hợp phần có một giá trị duy 153 thực nghiệm (6)D 0 =48±3 [7]. duy nhất là và n =5,868 MeV [8]. từ mẫu giọtDo biểu chất lỏng, thức của là tham mô hình số suy BSFG giảmlàmật biểuđộ.thức tính nhất duy nhấtvới Jlà i là các BnnB=5,868 vàtrạng =5,868 thái spin MeV MeVcủa [8]. [8].nhân hợp phần và hạt là năng lượng Bảng 1. liên Giákết trịcủa các tham số tự do trong mô hình BSFG cho hạt nhân 153 Sm. thựcmô nghiệm lại ởđộdạng mức số tinđếm mức tích chỉluỹ, cần chúng t do hợp phần có một giá trị Một hình mật cậy không mô tả tố với JPhương i là các pháp trạng xác tháiđịnhspin giá củatrịhạt của nhân các153hợp phần và là năng lượng liên kết của Phương Phương neutron với hạt pháp pháp nhân. xác xác Đối định địnhvới hạt giá giá trị trị nhân của củathamSm,cácspin số tham 153các tham số tự do tựcủadosố hạttựnhân neutron với hạt nhân. Đối với hạt nhân Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành làm khớp mô hình BSFGTham Sm, spin của hạt nhân hợp phần có với số một số đếm mức giá trị Nghiên cứu này (1) Nghiên cứu này (2) duyTrong nhất lànghiên và Bcứu này,MeV n =5,868 chúng [8].tôi tiến hành làm khớp mô vùnggiải giánsau đoạn đâymàđể cònxác phải địnhphù đường đếm hợpRIPL-3với mức tích số liệu lũynghiệ thực của m Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành làm khớp mô hình BSFG (avới khôngsố phụđếm thuộc năng mức lượng) (a phụ thuộc năng lượng) duytíchnhất hình lũy BSFG làthực với và Bsố nghiệm n =5,868 Nexp(EMeV đếm x) từ tài mức [8]. tích liệulũy [9] thực và giánghiệmtrị thực(E N nghiệm ) từ tài liệu ) [7] cho Phương pháp xác định giá trị của các tham số tự do exp x a (MeV -1 bình D0 [5, 6]. D0 -được xác định thông 18,09±0,25 - qua mật độ mức nh từhaiPhương tích lũy tài thực liệunghiệm trường [9] hợp:và pháp giá a phụ xác Nđịnh exptrị (Egiá thuộc xthựctừ của ) vào trị nghiệm tài năng liệu các lượngtừ tài [9] tham số liệu và kích giá tự do[7] thích trịvàcho hai a không thực phụ nghiệm aasythuộc (MeV )vào-1 từ tài liệu [7] cho ( )15,00±0,20 - năng Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành làm khớp mô hình BSFG với số đếm mức ∫ ( ) 15,10±0,17 trường lượng hợp: kích a phụ thích. Các thuộc kết quả vào thu năngsẽlượng được được kích so sánh thích với mậtvàđộa mứcEtính (MeV) từ các tham -0,92±0,07 hai trườngTrong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành làm khớp mô hình BSFG với số đếm mức tích lũyhợp: a phụvào thuộc (Ex) vào tàinăng [9]lượng giá kích thích và a không phụ[7]thuộc cho vào năng -0,81±0,08 -0,8778 không phụ thựcthuộc nghiệm N expnăng từlượng liệu kích vàthích. trị Các kết thựcquả nghiệm 1 từ BSFG tài liệu ∑ ( ) số lũy tích hiệnthực tại của nghiệmRIPL-3. Lưu ý rằng, tham số của RIPL-3 chỉ thựctính cho trường D (eV) hợp[7] 48,06 thamchosố 48,42 x) từ tài liệu [9] và giá tính trị nghiệm từ tài liệu N (E 47,98 lượngthu được kích sẽhợp: thích. được Các so expsánh kết quả với thumật được độ mức sẽ được sotừsánhcác và athamvới mật phụđộ mức vàotính năngtừ các tham 0 hai trường a phụ thuộc vào năng lượng kích thích không thuộc số hiện a phụ tạihợp: thuộc của vàoaRIPL-3. năng lượng Lưu kích ýnăngrằng, thích. tham Giá trị số của W(Z, củathích RIPL-3 vàA)a và chỉ được phụchọn lầnvào lượtnăng bằng Các tham số tự do a (hoặc a ) và E của mô hình BSF hai trường lượng kích thích. phụ thuộc Các kết vào quảý thu được lượng sẽ được kích so sánh không với mậtchỉ độ tính mức tính thuộc So sánh từtrường đường đếm mức tích lũy thu được từ BSFG 1với các tham asy số hiện tính tạicho của RIPL-3. trường hợp Lưu rằng, tham số của RIPL-3 cho với hợp tham Ji là bảng số các trạng thái spin của hạt nhân hợp phần và kếttham sốđược a phụ thuộc sovàosánhnăng lượng độ mức các tính bộ tham số trong ∫ 1 với số (liệu) thực nghiệm ( ) từ tài -1 3,67784 lượng kíchMeV thích.vàCác 0,07671 quảMeV thu theo RIPL-3 sẽ được [7]. với mật từ các tham số hiện kích thích. tại củaGiá RIPL-3. trị của Lưu ý rằng, δW(Z, A) và tham γ đượcsố của chọnRIPL-3 lần chỉ tính lượt bằng cho trường hợp tham số a phụsố thuộcDotại hiện vào biểucủathức năng củalượng RIPL-3. mô Lưuhình ýkích BSFG rằng, thích. tham là số Giá biểucủathức trị của tính chỉ RIPL-3 mật W(Z, chovà A) độ mức, tính liệu trong trường được [9] trong khi hợp đó chọn tham số số hai lần trường neutron liệu lượtvới hợp: bằng hạt số phần đếmtới nhân. (tính mức Đối tíchbộ với toàn luỹ hạt toàn nhân spin củaphần 153 cácSm, spinvàcủa mức) hạ riêng 3,67784 a phụ thuộc MeV vàovà năng0,07671 lượng kích MeV -1 thích. theo GiáRIPL-3 trị của [7]. W(Z, A) và được chọn (tính tới lần toàn lượt bằng bộ spin của các mức) và riêng phần (chỉ tính thực nghiệm lại ở dạng số đếm -1mức tích luỹ, chúng tôi sử dụng biểu thức tích phân đơn và 3,67784 a phụMeV thuộc vào và và 0,07671 năng lượngMeV kích-1thích. theoRIPL-3 GiáRIPL-3 trị của [7]. W(Z, A) và được chọn tới lần cáclượt mứcbằng có duy spin bằng nhất là và Bn )=5,868 được trình MeV bày[8]. hình 1. ở hình 1. Do biểu 3,67784 MeVthức của mô 0,07671 MeV hình BSFG là biểu theo [7]. thức tính mật giải 3,67784 sau MeVđây để và xác 0,07671định đường MeV -1 đếm mức tích lũy của mô hình BSFG [12]: theo RIPL-3 [7]. Dođộ biểu mức, Do biểu trong thức thức khi của củamôđómôsốhình liệuBSFG hình thực nghiệm BSFG làlà biểubiểu lạithức thức ởtính dạng tínhsốđộmật mật đếm mức, độtrong mức, khitrongđó số khi liệu đó số liệu mức Do tích biểu luỹ, thức chúng của mô tôi hìnhsử BSFG dụnglà biểu biểu thức thứctính tíchmật phân độ mức,đơn trong khi đó số liệu Phương phápHình xác định 1. Sogiá sánh trị đường của cácđếm tham mứcsố tự dolũy tích thực giản nghiệm thực nghiệm sau đây lại ( ) ở lại dạng ở dạngsố ∫ số(đếmđếm ) mức mức tích tích luỹ,luỹ, chúng chúngtôi sửtôi dụngsử dụng biểu thức biểu tích thức phân đơn tích phân đơn thực nghiệm lại để xác số ở dạng địnhđếmđường mức tích đếm luỹ,mức chúng tíchtôilũy của mô sử dụng biểu thức tích phân đơn (7) Trong nghiêntham cứu này,số khácchúng nhautôi tiếnvới số hànhliệulàmthực khớpnghim giải sau hình BSFG đây để [12]:xác định đường đếm mức tích lũy của mô hình BSFG [12]: giải giải sau đây để xác định đường đếm mức tích lũy của mô hình BSFG [12]: tương ứng sau đây để xác định đường đếm mức tích lũy của mô hình BSFG [12]: tích lũy thực nghiệm Nexp (Exvới ) từtrường tài liệuhợp [9] tham và giásốtrịa khôn Các tham số tự do a (hoặc aasy) và E1 của mô hình BSFG được xác định sao cho: (7) phụphụthuộc vào năng lượng nhưkích trong bảng ( ) ∫ ( ) (7) trường hợp: a hai (8) thuộc vào năng lượng thích v ∫( ( ) ) ∫∫( ) (( ) )( ) (7) (7) Quan sát hình 1A cho thấy, bộ tham số c lượng kích thích. Các kết quả thu được sẽ được so sánh vớ CácCác và tham thamsố tựsố dotự do a (hoặc a (hoặc aasy) vàaEasy1 )của vàmô của mô E1 hình BSFG hình đượcBSFGxác định sao cho: lũy toàn phần thực nghiệm trong vùng từ 0 được Các tham xácsốđịnh tự dosao a (hoặccho:aasy) và E1 của mô hình BSFG được xác định sao cho: số hiện tại của RIPL-3. Lưu ý rằng, tham số của RIPL-3 ch Các tham∫số tự do a (hoặc aasy) và E1 của mô hình BSFG được xác định sao cho: ( ) ( ) (8) tham số trong nghiên cứu này cho phép mô ∫ ( ) ( ) (8) (8) a phụ thuộc vào năng lượng kích thích. Giá trị của W(Z, A ∫và ( ) ( ) (8) đường đếm mức tích lũy riêng phần, hai bộ t và và 3,67784 MeV và 0,07671 MeV-1 theo RIPL-3 [7]. cho phép mô tả tốt số liệu thực nghiệm từ 0 đ và [ ] (9) (9) Do biểu thức của mô hình BSFG là biểu thức tính mậ 3 [7] chỉ có thể mô tả số liệu thực nghiệm đ là cực là cựctiểu. tiểu.Trong Trongcáccác công công thứcthức (8) và(8) vàE(9), (9), max là ngưỡng max làEngưỡng thực mà ở dưới mức năng lượng nghiệm lại ở dạng số đếm mức tích luỹ, chúng tôi sử mà toàn này ở dưới mức bộ các năng mức kíchlượng nàyhạt thích của toàn bộđều nhân cácđãmức đượckích phátthích hiện bằng thực nghiệm42. giải sau đây để xác định đường đếm mức tích lũy của mô h của hạt nhân đều đã được phát hiện bằng thực nghiệm2. Đối 153 Đối với hạt nhân Sm, Emax được xác định lần lượt bằng 1,2 và 1,8 MeV đối với đường với hạt nhân Sm, Emax được xác định lần lượt bằng 1,2 và 153 đếm mức tích 1,8 MeV đối lũy vớitoàn phầnđếm đường (xétmức tới tất cả lũy tích các toàn spin) phần và đường (xét đếm tới mức tích lũy riêng ( ) ∫ ( ) Hình 1. So sánh đường đếm mức tích lũy theo mô hình BSFG xác định tất cả(chỉ phần cácxétspin) và mức tới các đường đếmbằng có spin mức tích và lũy) riêng phần [9]. Quá trình(chỉ xác định giá trị của các từ các bộ tham số khác nhau với số liệu thực nghiệm trong tài liệu [9]. Nghiên tham số tự do nêu trên được thực hiện bằng chương trình xử lý số liệu ROOT cứu [13] vànày thư(1) tương ứng với trường hợp tham số a không phụ 2 Các mức nằm dưới ngưỡng Emax có thể được phát hiện nhưng chưa xác định thuộc vào năngCác tham lượng; (2) số tựsốdoa aphụ tham (hoặc asy) và E1 của mô thuộcavào năng lượng như hình BSFG đư viện đượccực một tiểu cáchhóa đơn MINUIT2 [14]. trị giá trị spin và độ chẵn lẻ. trong bảng 1. Kết quả và thảo luận ∫ ( ) ( ) 153 Giá trị các tham số tự do của mô hình BSFG cho hạt nhân Sm thu được trong và nghiên cứu của chúng tôi được trình bày ở bảng 1. Kết quả cho thấy, giá trị của các tham 63(1) 1.2021 8 số tự do trong trường hợp a phụ thuộc vào năng lượng khác biệt không nhiều so với bộ tham số hiện tại trong RIPL-3. Giá trị tương ứng với hai bộ tham số thu được trong Hình 1. So sánh đường đếm mức tích lũy theo
- Khoa học Tự nhiên Quan sát hình 1A cho thấy, bộ tham số của RIPL-3 chỉ mô tả tốt đường đếm mức tích lũy toàn phần thực nghiệm trong vùng từ 0 đến khoảng 0,5 MeV; trong khi đó hai bộ tham số trong nghiên cứu này cho phép mô tả tốt đến khoảng 0,8 MeV. Tương tự, với đường đếm mức tích lũy riêng phần, hai bộ tham số xác định từ nghiên cứu của chúng tôi cho phép mô tả tốt số liệu thực nghiệm từ 0 đến 1,8 MeV, trong khi bộ tham số của RIPL-3 [7] chỉ có thể mô tả số liệu thực nghiệm đến khoảng 0,5 MeV (hình 1B). Nhìn chung hai bộ tham số trong nghiên cứu của chúng tôi cho phép mô tả số liệu đếm mức tích lũy thực nghiệm đã được cập nhật tốt hơn so với bộ tham số hiện có trong RIPL-3 (dựa trên số đếm mức tích luỹ trước năm 2006). Hình 3. So sánh mật độ mức hạt nhân trong mô hình BSFG theo các bộ tham số khác nhau. So sánh mật độ mức toàn phần tương ứng với ba bộ tham số khác nhau với số liệu mật độ mức thực nghiệm của 153Sm Trong vùng năng lượng kích thích cao, đường mật độ xác định từ phản ứng (p, d) trong tài liệu [15] được trình mức theo giả thiết a phụ thuộc năng lượng xác định trong nghiên cứu của chúng tôi khác biệt nhỏ so với đường mật bày ở hình 2. độ mức xác định từ tham số của RIPL-3. Tuy nhiên, đường mật độ mức tương ứng với trường hợp a không phụ thuộc năng lượng có giá trị cao hơn rõ rệt so với đường mật độ mức từ RIPL-3 (khoảng hai bậc độ lớn) tại vùng năng lượng kích thích trên 50 MeV. Điều này hoàn toàn dễ hiểu vì trong trường hợp a không phụ thuộc năng lượng, sự suy giảm mật độ mức gây bởi hiệu ứng lớp không được xét đến. Trong vùng năng lượng nhỏ hơn 15 MeV, sự khác biệt của mật độ mức tính từ BSFG sử dụng hai bộ tham số “nghiên cứu này (1)” và “nghiên cứu này (2)” là không đáng kể. Do đó, bộ tham số tương ứng với “nghiên cứu này (1)” được khuyến khích sử dụng để tính mật độ mức ở vùng năng lượng thấp (dưới 15 MeV) vì các tính toán đơn giản hơn so với trường hợp a phụ thuộc vào năng lượng. Trong vùng năng lượng cao, bộ tham số “nghiên cứu này (2)” có độ tin cậy cao hơn do đã tích hợp thành phần hiệu chỉnh hiệu ứng lớp và do vậy được khuyến cáo sử dụng. Hình 2. So sánh mật độ mức toàn phần theo mô hình BSFG với các bộ tham số tự do khác nhau với số liệu thực nghiệm từ phản ứng (p, d) [15]. Kết quả hình 2 cho thấy, cả ba đường mật độ mức đều có dáng điệu tương đối phù hợp với dáng điệu của số liệu thực nghiệm từ phản ứng (d, p), mặc dù vậy cả ba đường mật độ mức đều chỉ phù hợp với số liệu thực nghiệm về độ lớn trong vùng năng lượng kích thích dưới 0,5 MeV. Tại vùng năng lượng trên 0,5 MeV, đường mật độ mức BSFG ứng với hai bộ tham số xác định từ nghiên cứu của chúng tôi gần với giá trị thực nghiệm của tài liệu [15] hơn so với đường mật độ mức tính theo các tham số tự do của RIPL-3. So sánh mật độ mức toàn phần thu được từ mô hình Hình 4. Tỷ số mật độ mức tính từ mô hình BSFG với các bộ tham BSFG với các bộ tham số khác nhau trong dải năng lượng số thu được trong nghiên cứu của chúng tôi so với giá trị tính từ các kích thích từ 0 đến 100 MeV được trình bày ở hình 3. tham số của RIPL-3. 63(1) 1.2021 9
- Khoa học Tự nhiên Hình 4 biểu diễn một cách rõ ràng hơn sự khác biệt giữa TÀI LIỆU THAM KHẢO mật độ mức tính từ bộ tham số “nghiên cứu này (2)” so với [1] T. Rauscher and F.K. Thielemann (2000), “Astrophysical bộ tham số của RIPL-3 tại vùng năng lượng cao. Sự khác reaction rates from statistical model calculations”, At. Data Nucl. biệt giữa hai đường mật độ mức này vào khoảng 10 đến Data Tables, 75, p.1. 30% trong toàn bộ dải năng lượng. Có thể thấy rằng, mặc [2] T. Rauscher, F.K. Thielemann, and K.L. Kratz (1997), dù giá trị của các tham số tự do chỉ thay đổi nhỏ (xem bảng “Nuclear level density and the determination of thermonuclear rates 1) nhưng sự chênh lệch về giá trị mật độ mức là đáng kể, for astrophysics”, Phys. Rev., C56, p.1613. đặc biệt là tại vùng năng lượng kích thích cao trên 20 MeV [3] A. Gilbert and A.G.W. Cameron (2011), “A composite (hình 4). Điều này cho thấy ý nghĩa quan trọng của việc cập nuclear-level density formula with shell corrections”, Can. J. Phys., nhật giá trị các tham số tự do của mô hình BSFG khi số liệu 43, p.1446. thực nghiệm được cập nhật. [4] https://www.nndc.bnl.gov/ensdf/, Kết luận [5] S.I. Sukhoruchkin, et al. (2000), Low Energy Neutrons and Their Interaction with Nuclei and Matter, Springer-Verlag, Berlin. Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thực hiện việc xác định lại giá trị của các tham số mật độ mức, tham số mật độ [6] A.V. Ignatyuk (2000), Contribution to the Second CRP mức tiệm cận và tham số năng lượng dịch chuyển ngược Meeting on RIPL-2, Verenna. trong mô hình mật độ mức BSFG cho hạt nhân 153Sm. Giá [7] https://www-nds.iaea.org/RIPL-3. trị của các tham số này được đánh giá dựa trên số liệu thực [8] R.G. Helmer (2006), “Nuclear data sheets A = 153”, Nuclear nghiệm về sơ đồ mức hạt nhân trong thư viện số liệu hạt Data Sheets, 107, p.507. nhân quốc tế ENSDF, khoảng cách mức trung bình tại năng [9] Nguyen Ngoc Anh, Nguyen Quang Hung, Nguyen Xuan Hai, lượng liên kết neutron và sơ đồ mức cập nhật từ nghiên cứu Pham Dinh Khang, A.M. Sukhovoj, L.V. Mitsyna, Ho Huu Thang, phân rã gamma nối tầng bằng phổ kế trùng phùng gamma- Le Hong Khiem (2009), “Level scheme of 153Sm obtained from the gamma. Kết quả nghiên cứu cho thấy, mật độ mức xác định 152 Sm(nth, γ) reaction using a γ-γ coincidence spectrometer”, Phys. từ các giá trị tham số trong nghiên cứu này mô tả các số liệu Rev., C100, p.024324. thực nghiệm đã được cập nhật tốt hơn mật độ mức xác định [10] H. Zhongfu, H. Ping, S. Zongdi, and Z. Chunmei (1991), từ các giá trị tham số hiện có trong thư viện RIPL-3. Giá trị “New sets of back-shifted level density parameters”, Chin. J. Nucl. của các tham số mới được cập nhật trong nghiên cứu này có Phys., 13, p.147. độ chính xác và tin cậy cao hơn các giá trị hiện tại trong thư [11] A.C. Larsen, et al. (2011), “Analysis of possible systematic viện RIPL-3 và do đó được khuyến cáo sử dụng thay cho errors in the Oslo method”, Phys. Rev., C83, p.034315. các tham số chưa được cập nhật trong thư viện. [12] R. Capote, et al. (2009), “RIPL - Reference input parameter LỜI CẢM ƠN library for calculation of nuclear reactions and nuclear data evaluations” , Nucl. Data Sheets, 110, p.3107. Nghiên cứu được thực hiện dưới sự tài trợ của Bộ Khoa [13] https://root.cern.ch/. học và Công nghệ thông qua đề tài “Nghiên cứu thực nghiệm và lý thuyết mật độ mức và hàm lực bức xạ của một số hạt [14]vhttp://seal.web.cern.ch/seal/snapshot/work-packages/ nhân kích thích” thuộc Chương trình phát triển vật lý đến mathlibs/minuit/. năm 2020, mã số ĐTĐLCN.02/19 và đề tài cấp nhà nước [15] A. Simon, et al. (2016), “First observation of low-energy γ mã số KC.05.18/16-20. Nhóm tác giả xin trân trọng cảm ơn. -ray enhancement in the rare-earth region”, Phys. Rev., C93, p.034303. 63(1) 1.2021 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TCN 68-255-2006 - PHƯƠNG PHÁP ĐO MỨC PHƠI NHIỄM TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
27 p | 136 | 22
-
So sánh phương pháp TOPSIS và DFA trong tối ưu hóa quá trình phay thành mỏng vật liệu nhôm 6061
5 p | 15 | 6
-
Giáo trình Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng, bậc (Nghề: Cắt gọt kim loại) - Trường Cao đẳng Hàng hải II
111 p | 10 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm và cơ chế mất ổn định nền đường do thay đổi mực nước kênh dọc tuyến ở đồng bằng sông Cửu Long - Ví dụ đoạn tuyến Km9+600 - Km10+200, tỉnh lộ 837B, Long An
10 p | 7 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật hàn (Nghề: Hàn - Trình độ: Sơ cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
83 p | 5 | 4
-
Nâng cao độ chính xác ước lượng độ cao rừng sử dụng ảnh ra đa tổng hợp mặt mở giao thoa phân cực băng L
6 p | 43 | 4
-
Kỹ thuật chỉ dẫn cho giải thuật tiến hóa đa mục tiêu sử dụng mô hình đại diện
20 p | 35 | 4
-
Hiệu suất của kỹ thuật tái sử dụng tần số trong mạng có mật độ trạm siêu dày đặc
5 p | 29 | 3
-
Sổ tay đồ họa cho các nhà quy hoạch đô thị: Phần 2
63 p | 15 | 3
-
Giáo trình Bào mặt phẳng (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
72 p | 11 | 3
-
Bài giảng Cơ sở cắt gọt kim loại - Chương 3: Biến dạng và ma sát khi cắt kim loại
15 p | 49 | 3
-
Dự đoán ảnh hưởng, tối ưu hóa đồng thời độ nhám bề mặt và năng suất gia công khi tiện hợp kim SKD 61 trong điều kiện bôi trơn tối thiểu
5 p | 11 | 3
-
Giáo trình Gia công mặt trụ trong (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
91 p | 8 | 3
-
Khảo sát sự ảnh hưởng của các tham số công nghệ, kỹ thuật đến lún trên bề mặt khi thi công hầm trong đất bằng phương pháp kích đẩy
6 p | 11 | 3
-
Giáo trình Phay, bào mặt phẳng - bậc - rãnh (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
88 p | 13 | 3
-
Giáo trình Mài mặt phẳng (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
73 p | 25 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng tham số kết cấu chống đến ứng xử cơ học của đường lò phía dưới bãi thải bề mặt mỏ vùng than Quảng Ninh
11 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn