Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
339
CÁC YU T LIÊN QUAN ĐN KIN THC DINH DƯỠNG
HÀNH VI TUÂN TH CH Đ ĂN UỐNG
CỦA NI BNH VIÊM TY CP
Cao Mnh ng1, Trn Thy Khánh Linh1
M TT
Đặt vn đề: Chế đ dinh dưỡng đúng cho ngưi bnh viêm ty cp mt trong nhng yếu t quan trng
giúp ngưi bnh hi phc tt hơn cũng như phòng ngừa nguy viêm tụy cấpi phát. Để có đưc chế đ dinh
ng phù hp và hành vi tuân th chế đ ăn ung đúng thì vic trang b, cng c li nhng kiến thức bản v
chế đ dinh dưỡng trong bnh lý viêm ty cấp cũng như giúp người bnh nâng cao vic tuân th chế đ ăn ung
hng ngày sau khi xut vin điu rt quan trng. Tuy nhiên mun đạt được hiu qu trong vic giáo dc sc
khe (GDSK) cn quan m ti các yếu t liên quan th tác động ti kiến thc vành vi tuân th chế đ ăn
ung của người bệnh để t đó có thể điu chnhng nhưy dựng được chương trình vấn GDSK phù hp
giúp đạt đưc hiu qu tốt n.
Mc tiêu: Xác đnh mi liên quan gia các đặc đim cá nn, tình trng dinh dưng, tình trng bnh vi
kiến thc dinh dưng và hành vi tuân th chế đ ăn uống.
Đối ng phương pháp nghiên cứu: n thc nghim (Quasi-Experimental Study), mt nhóm gm
44 người bnh vm ty cp điu tr ti khoa Ni tu hóa, bnh vin Nhân dân Gia Định trong khong thi gian
t tháng 11 năm 2020 đến tháng 4m 2021, đưc can thip GDSK v chế đ dinh ng tham gia khot
trưc can thip và sau khi xut vin mt tháng.
Kết qu: Sau khi phân tích s liệu thu đưc ca 44 ngưi bnh, chúng i thy rằng các đặc điểm v gii
nh, trình độ hc vn, chế độ ăn kiêng, chế đ dinh dưng hng ngày mi liên quan vi kiến thc dinh dưỡng
(p <0,05). Đối vi hành vi tuân th chế độ ăn uống cũng cho thấy mối liên quan có ý nga thng kê vi mt s
đặc đim v giinh, chế độ ăn kiêng, chế độ dinh dưỡng hng ngày và nguyên nn viêm ty cp.
Kết lun: Trong chương trình giáo dục sc khe v dinh dưỡng cho người bnh viêm ty cp cần lưu ý
ti mt s đặc điểm v giới tính, trình độ hc vn, chế độ ăn kiêng, chế độ dinh dưỡng hng ngày các
nguyên nhân gây ra viêm tụy để đưa ra các hình thức vấn sc khe phù hp cho từng người bnh nhm
nâng cao hiu qu GDSK.
T khóa: mi ln quan, kiến thức, nh vi, dinh dưỡng, viêm ty cp, go dc sc khe
ABSTRACT
ASSOCIATED FACTORS TO NUTRITIONAL KNOWLEDGE AND DIETARY ADHERENCE
BEHAVIOR AMONG PATIENTS WITH ACUTE PANCREATITIS
Cao Manh Hung, Tran Thuy Khanh Linh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 339 - 349
Background: Proper nutrition for patients with acute pancreatitis is one of the important factors that help
patients recover better as well as prevent the risk of acute pancreatitis from recurring. In order to have a suitable
diet and follow the right behaviors to comply with the diet, it is necessary to equip and reinforce the basic
knowledge about nutrition of acute pancreatitis as well as help patients improve nutritional behavior and daily
post-discharge dietary compliance. However, in order to be effective in health education, it is necessary to pay
1B môn Điều dưỡng, Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: CN. Cao Mnh Hùng ĐT: 0307106098 Email: manhhungcr2018@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
340
attention to the relevant factors that can affect the patient's knowledge and behavior to adhere to the diet. From
there, it is possible to adjust as well as build an appropriate health education counseling program and help achieve
better results.
Objectives: Determine the relationship between individual characteristics, nutritional status, medical status
with nutritional knowledge and dietary adherence behavior.
Methods: The Quasi-Experimental Study, a group of 44 patients with acute pancreatitis treated at the
Department of Gastroenterology, Gia Dinh People's Hospital from November 2020 to April 2021. The patient
will receive health education on nutrition regimen and participating in the survey before the intervention and 1
month after discharge.
Results: After analyzing the collected data of 44 patients, we found that the characteristics of gender,
education level, diet, daily nutrition were related to nutritional knowledge (p <0.05). For the behavior of adherence
to the diet also showed a statistically significant association with some characteristics of gender, diet, daily
nutrition and cause of acute pancreatitis.
Conclusions: In the health education program on nutrition for patients with acute pancreatitis, it is
necessary to pay attention to some characteristics of gender, education level, diet, daily nutrition and causes of
acute pancreatitis. From there, providing appropriate forms of health counseling for each patient to improve the
effectiveness of health education
Keywords: relationship, knowledge, behavior, nutrition, acute pancreatitis, health education
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dinh ỡng luôn đóng một vai trò quan
trng và ảnh ng ti quá tnh hi phc ca
người bệnh. Đặc bit đối vi ni bnh vm
ty cp dinh ỡng luôn được quan m trong
quá trình điều tr, vic chn hình thc nuôi
ng thời đim bt đầu nuôi ăn bằng đường
tiêu a cho người bnh viêm ty cp y thuc
o mức độ nng c du hiu m ng ca
người bnh(1). Dinh dưng hp lý giúp đảm bo
n bằng nitơ, duy trì mức glucose lipid p
hp. Ngoài ra, cung cấp đầy đủ dinh ng cho
người bnh s m gim t l t vong, gim biến
chng rút ngn thời gian điều tr(2).
Các nghiên cu v kiến thc s tuân th
chế đ dinh ng người bnh viêm ty cp
cho thy rng hu hết người bnh viêm ty cp
(VTC) khi nhp vin chưa kiến thc v bnh
chế độ dinh ng(3,4). Nghiên cu ca Xiuli
LLZ (2003) ch ra rng gn 80% người bnh viêm
ty cp khi nhp viện chưa hiu biết v
bnh, sau khi được vấn giáo dc sc khe ti
bnh viện 50% người bnh tuân th theo tt
c c ng dn. n trong nghiên cu ca
ochal M, Swora-Cwynar E (2015) ch ra rng
kiến thc v dinh dưỡng ca người bnh viêm
ty là chưa đủ, hu hết trong s h kiến thc
thuyết v chế độ dinhng nhng mức độ
kc nhau song t l tuân th chế đ dinh dưỡng
chưa cao, nhiều ngưi bnh gp khó kn trong
thc hin chế đ ăn hằng ngày.
Thc tế ti Vit Nam, người bnh viêm ty
cp khi nhp viện đa phầnn ng túng, lo lng
khi chưa biết chế đ ăn uống như thế nào phù
hp, mt s ít ngưi bnh n t ý ăn uống khi
chưa chỉ định ca c . việc ăn ung
kng phù hp ít nhiu s y ra nhng nh
ng ti sc khe ca ngưi bệnh, đặc biệt đối
vi người bnh viêm ty cp vic hiu biết
đầy đủ v chế độ dinh dưỡng tuân th tt chế
đ ăn ung theo ch định ca bác rất quan
trọng đưc xem mt phn ca ch đnh
điu trị. Do đó, cần thiết phi mt chương
trình giáo dc sc khe v dinh ng cho
người bnh viêm ty cp để giúp người bnh
viêm ty cp có hiu biết đúng và đầy đủ v chế
đ dinh ỡng cũng như giúp ng cao sự tuân
th chế độ ăn uống khi ngưi bệnh điu tr ti
bnh vin đặc bit sau khi xut viện để
png nga viêm ty cp tái phát. Tuy nhiên
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
341
cn lưu ý tới c đặc đim nhân, tình trng
dinh dưỡng hin ti các đặc đim v tình
trng bnh ca người bệnh đ có th xây dng
được chương tnh GDSK phù hợp và đem lại
hiu qu cao. Do đó chúng i quyết định thc
hin nghiên cứu để tìm hiu v mi liên quan
gia kiến thức dinh dưỡng, hành vi tn th chế
độ ăn với c đặc điểm nhân, nh trng dinh
ng bnh lý ca người bnh.
Mc tiêu
Xác định mi liên quan gia kiến thc dinh
ng hành vi tn th chế đ ăn uống vi
c đặc đim nhân, nh trng dinh ng và
nh trng bnh của ni bnh vm ty cp.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Tn 44 người được chẩn đoán c định
viêm ty cấp đang điều tr ni trú ti khoa Ni
tiêu a, bnh viện Nhânn Gia Định t tng
11/2020 đến 04/2021.
Tiêu c chno
Người bnh (NB) đưc chn đn xác định
viêm ty cp đang điu tr ni trú ti bnh vin
và đng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu c loi ra
NB trong đợt cpnh ca viêm ty mãn.
Người bnh được chẩn đoán c định viêm
ty cấp nhưng có ri lon nhn thc do c bnh
v thn kinh hoc do hi chng cai u gây
ra. Người bnh viêm ty cp nhưng dị tt
(câm, điếc, mù). Người bệnh VTC là người nưc
ngi. Những người bnh này không được chn
th m sai lch kết qu ca can thip giáo
dc sc khe trong nghiên cu này.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Bán thc nghim bao gm mt nhóm người
bnh tham gia nghiên cứu được đánh giá trước
can thip giáo dc sc khe v dinh dưỡng
sau khi xut vin mt tháng.
C mu
Cng tôi áp dng công thức so sánh hai tỉ
lệ của một nhóm nghiên cứu trước và sau can
thiệp GDSK:
n: c mu cn cho nghiên cu (c mu ti
thiu).
α: sai lm loại 1, ước tính 5%.
β: sai lm loi 2, ước tính 10%.
10,5.
q:
p: giá trị phụ thuộc q.
p = 1 q.
p1: tỉ lệ kiến thức/thực nh của người
bệnh sau vấn GDSK (p1=0,5)(3).
p2: tỉ lệ kiến thức/thực nh của người
bệnh trước vấn GDSK (p2 = 0,2)(3).
Suy ra:
K thut chn mu
Chn mu thun tin.
Phương pháp thu thp s liu
Thc hin ly thông tin ca ngưi bnh da
theo phiếu thu thp s liệu được son sn bao
gm 3 phn: Thông tin chung gm 3 ni dung:
đặc điểm nhân 7 u, đặc đim v tình trng
dinh dưỡng 3 câu, đặc điểm vnh trng bnh 4
u. Kiến thc v chế độ dinh dưỡng: 17 u hi
vi 3 la chọn “đồng ý”. “không đồng ý”,
“kng biết”, c câu trả li đúng đưc tính là 1
đim, c u tr li sai hoặc ngưi bnh tr li
“kng biếtđược nh 0 điểm, đim kiến thc
dao động t 0-17 đim. nh vi tuân th chế đ
ăn ung: 9 ni dung vi 4 la chn “kng bao
giờ”, thỉnh thong”, “thường xuyên”, luôn
luôn được quy đổi thành điểm t 0-3 đim,
đim hành vi tuân th dao động t 0-27 điểm.
Trong đóc u hi phn kiến thc dinh dưỡng
đưc ly t nghiên cu Đánh giá kiến thc
dinh ng ca ni bnh viêm ty” ca c
gi Włochal M(4), sau đó chúng i áp dụng quy
trình dch xi và dch ngược đ đảm bo nh
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
342
đồng nht ca ni dung các u hi. Phn thông
tin chung và hành vi tuân th chế độ ăn ung
đưc chúngi t xây dng. Tt c ni dung ca
b câu hi được tiến nh gi cho 5 chuyên gia
đánh g, góp ý và sau đó đưc chnh sa li cho
p hp. Cng tôi tiến hành kho sát ln 1 tn
44 người bnh nh được độ tin cy
Cronbach’s alpha như sau:
Bng 1. H s tin cy Cronbach’s alpha
Câu hi
Kiến thc dinh dưỡng
Hành vi tuân th chế độ ăn ung
Sau khi người bnh hoàn thành kho sát
ln 1, chúng tôi tiến hành cung cp các ni
dung GDSK liên quan đến chế độ dinh dưỡng
cho từng người bnh viêm ty cp tại giường
bnh, bao gm bài trình chiếu, t rơi sổ ghi
chú dinh dưỡng. Trong suốt quá trình vn
người bệnh được cùng chia s, tho lun
đặt câu hỏi để hiu các nội dung được
vấn đồng thi th trao đổi vi nghiên cu
viên trong sut quá trình điều tr ti bnh vin
người bnh th liên lạc qua điện thoi
sau khi xut vin nu cần. Người bệnh được
la chn mt trong các hình thc tr li kho
sát ln 2 sau khi xut vin một tháng qua điện
thoi trc tiếp, ng dụng Zalo/Facebook, thư
đin t hoc phng vn ti nhà. Những người
bệnh đã được tư vấn GDSK và hoàn thành đy
đủ hai ln kho sát theo kế hoạch xem như
hoàn thành thi gian nghiên cu.
Phương pháp xử lý và pn tích s liu
Nhp liu bng phn mm EpiData 3.1, x
pn tích s liu bng phn mm Stata 14.
Đi vi thng t: các biến định nh
dùng tn s, t l; c biến định lượng ng
trung nh, độ lch chun.
Đối vi thng phân tích đưc s dng
để tìm mi liên quan gia các biến s độc lp
bao gồm đặc điểm nhân, đặc tính dinh
ng tình trng bnh vi các biến ph
thuc bao gm kiến thức dinh dưỡng hành
vi tuân th chế độ ăn uống các biến định
ng. vy các phép kim s dng kim
định Mann Whitney, Spearman. ý nghĩa
thng kê khi p <0,05; KTC 95%.
Liệt định nghĩac biến s
Bng 2. Các biến s cnh trong nghiên cu
n biến
Định nghĩa
Loi biến
G tr biến s
Biến độc lp
Tui
Đưcnh t m sinh của người bnh cho tớim tiến hành
nghiên cu (2021)
Th t
3 nhóm: 18-40 tui, 41-60 tui
trên 60 tui.
Gii
Nh giá
2 giá tr nam n.
Trình đ hc vn
Cp hc cao nhất mà người bnh đã học. Cp 1 (bao gm
không biết ch hc t lp 1 đến lp 5), nhóm cp 2- cp 3
(bao gm hc t lớp 6 đến lp 12), nhóm trên cp 3 (bao gm
trung cấp/cao đẳng/đại học/sau đại hc)
Th t
3 giá trị: dưới cp 1, cp 2 cp
3 trên cp 3.
Ngh nghip
công vic hin ti ca người bnh
Nh giá
2 giá tr da theonh cht công
vic gồm lao đng nh và lao
động nng nhc.
Tình trng kinh tế
Da theo mc thu nhập bình quân đầu người/tháng
Th t
3 giá tr gm nghèo, trung bình,
khá/giàu.
Tình trng hôn
nhân
Trng tháin nn hin ti của ngưi bnh
Nh giá
2 giá tr gồm độc tn hoc sng
chung vi v/chng
Ch s khối cơ thể
Đưcnh da trên chiu cao n nng hin ti ca NB
Th t
Đã từng tri qua
phu thut
Nhng cuc phu thut ngưi bệnh đã phải tri qua trước đây
Nh giá
2 giá tr không hoc có.
S ln nhp vin
vì viêm ty cp
S lần điều tr bnh viêm ty cp t trưc ti nay
Nh giá
2 giá tr 1 lần và ≥2 ln.
Thi gian viêm ty
Thi giannh t khi người bnh b viêm ty ln đầu tiên cho
ti nay
Nh giá
2 giá tr 6 tng, >6 tháng.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
343
n biến
Định nghĩa
Loi biến
G tr biến s
Nguyên nhân
vm ty
căn ngun gây ra bnh viêm ty
Nh giá
2 giá tr do nguyên nhân bnh
hoặc do rượu bia
Chế độ ăn kng
chế đ ăn ung theo bnh hoc ăn kiêng theo hướng dn
ca chuyên gia ngưi bệnh đang thc hin
Nh giá
2 giá tr có và không
Chế độ dinh
ng hng ngày
Ni chun b bữa ăn hằng ngày cho ni bnh
Nh giá
2 giá tr t nấu ăn hoặc được
v/chồng/người thân nu.
Biến ph thuc
Kiến thc dinh
ng
Gm 17 câu hi vi 3 la chn,c câu tr li đúng được nh
1 đimn lại 0 đim.
Định ng
liên tc
T 0-17 đim
Hành vi tuân th
chế độ ăn ung
Gm 9 câu vi 4 mức đ đưc quy đổi t 0-3 điểm cho mi
u.
T 0-27 đim
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hội Đồng
Đạo Đc Trong Nghiên Cu Y Sinh Hc Đại hc
Y Dược TP. H CMinh, s 810/ĐĐ-ĐHYD.
KT QU
Đặc điểm nhân ca người bnh
Người bnh tui đời t 41-60 tui chiếm
t l 45,4% (20/44), ngưi bnh nam chiếm t l
cao hơn với 75% (33/44). V hc vn, t l ni
bnh trình độ cp 2 cp 3 chiếm phn ln
vi 54,5% (24/44). Người bnh thuc nhiu
ngành ngh kc nhau. nh trng kinh tế, thu
nhập người bnh ch yếu mc trung bình vi
86,4% (36/44). Người bnh đã kếtn chiếm t l
88,6% (39/44).
Đặc điểm v tình trng dinh dưỡng ca NB
Người bnh ch s khối th (BMI)
mc bình thường 47,7% (21/44), người bnh
thuc nm tha cân béo phì chiếm t l 40,9%
(18/44). Trong đó có 13,6% (6/44) người bnh
đang thực hin chế đ ăn kiêng cho bnh mãn
nh khác. Ngun thông tin v chế độ dinh
ỡng người bệnh đưc thông qua: bác
/nn viên y tế 56,8% (25/44), Diễn đàn hoc
mng xã hi chiếm t l 54,6% (24/44). V chế đ
ăn uống hng ngày 65,9% (29/44) ngưi bnh
được người tn chun b bữa ăn.
Đặc điểm v tình trng bnh lý của người bnh
Người bnh không các bnh ni khoa
mãn nh kèm theo 68,2% (30/44), người bnh
Đái tháo đường 15,9% (7/44)ng huyết áp
11,4% (5/44). 81,8% (36/44) người bệnh chưa
tng tri qua phu thuật. Người bnh nhp vin
ln đầu tiên do viêm ty cp 61,4% (27/44).
Thi gian b viêm ty cp ca người bnh ch
yếu i 6 tháng vi t l 70,5% (31/44). V
do khiến người bnh nhp vin, 100% (44/44)
người bnh xut hin nh trng đau bụng
th m theo c du hiu khác như bun nôn
n chiếm t l 31,8% (14/44), mt mi m
i chiếm 31,8% (14/44). Nguyên nhân viêm ty
cp được c định: thc ung cn (rưu, bia)
43,2% (19/44), ng triglycerid 22,7% (10/44),
c ngun nhân khác chiếm 27,3% (12/44).
Mi liên quan ca đặc đim nhân vi kiến
thc dinh ng
Các đặc điểm v giới tính, trình độ hc vn
mi liên quan vi kiến thức dinh ng ca
người bnh c trưc sau can thip GDSK,
p <0,05. n lại các đặc điểm v nhóm tui, ngh
nghip, tình trng kinh tế, tình trng n nhân
kng thy mi liên quan vi kiến thc dinh
ng, p >0,05 (Bng 3).
Mi liên quan gia kiến thc dinh dưỡng
đặc điểm dinh ng của người bnh
Các đặc đim chế độ ăn kiêng, chế đ dinh
ng hng ny có mi liên quan vi kiến thc
dinh ỡng và ý nghĩa thống vi p <0,05
(Bng 4).
Mi liên quan gia kiến thc v dinh dưỡng và
nh trng bnh
Đặc điểm v nh trng phu thut ch có
mi liên quan vi kiến thc dinh ng ca NB
sau can thip GDSK, vi p <0,05. n lại các đặc
đim v s ln b viêm ty, thi gian viêm ty
nguyên nn gây ra viêm ty không cho thy có