intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Căn nguyên, đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của viêm não ở trẻ dưới 1 tuổi

Chia sẻ: ViBandar2711 ViBandar2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Viêm não thường ít gặp ở trẻ dưới 1 tuổi và đặc điểm lâm sàng thường rất đa dạng vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm xác định căn nguyên gây viêm não và mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ dưới 1 tuổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Căn nguyên, đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của viêm não ở trẻ dưới 1 tuổi

  1. phần nghiên cứu CĂN NGUYÊN, ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA VIÊM NÃO Ở TRẺ DƯỚI 1 TUỔI Trần Thị Thu Hương*, Trương Thị Mai Hồng*,Phạm Nhật An*,** * Bệnh viện Nhi Trung ương, ** Trường Đại học Y Hà Nội Tóm tắt Viêm não thường ít gặp ở trẻ dưới 1 tuổi và đặc điểm lâm sàng thường rất đa dạng vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm xác định căn nguyên gây viêm não và mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ dưới 1 tuổi. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu ở 186 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán viêm não tại khoa Truyền nhiễm Bệnh viện Nhi Trung ương từ 1/2014 đến tháng 12/2015. Kết quả: Có 88 trường hợp xác định được căn nguyên gây viêm não chiếm 47,3%, trong đó căn nguyên gây viêm não ở trẻ dưới 1 tuổi thường gặp nhất: HSV: 11,3%, phế cầu: 10,2%, viêm não Nhật Bản: 9,6%, lao: 8,6%. Nhóm tuổi hay gặp từ 6 tháng đến dưới 1 tuổi. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là: sốt cao (98,6%), co giật toàn thân (98,2%), nôn (53,4%) và co giật khư trú (52,9%). Dịch não tủy ở bệnh nhân viêm não do VNNB và HSV có 16,7% và 28,6% không có biến đổi và ở nhóm không rõ căn nguyên có đến 61,6% bệnh nhân không có biến đổi dịch não tủy. Tỷ lệ có bất thường trên phim chụp sọ não cao nhất do HSV: 95,2% và thấp nhất ở bệnh nhân VNNB: 27,8%. Từ khóa: Viêm não. ABSTRACT ETIOLOGY, CLINICAL CHARACTERISTICS AND INVESTIGATION OF ENCEPHALITIS IN CHILDREN UNDER 1 YEAR Encephalitis is less common disease in children under 1 year of age and clinical characteristics are very varied. This study to determine causes and characterizes clinical epidemiology of encephalitis in children under 1 year. Subjects and Methods study: Prospective descriptive study on 186 patients under 1 year that have enough diagnostic criteria for encephalitis from 1/2014 to 12/2015. Results: There were 88 cases identified causes accounted for 47.3% of encephalitis, The common causes: HSV: 11.3%, Pneumococcus: 10.2%, Japanese encephalitis: 9.6%, TB: 8.6%. The Common age of patients is from 6 months to less than 1 year old. The clinical characteristics are: high fever (98.6%), full body seizures (98.2%), vomiting (53.4%) and localized seizures (52.9% ). CSF in patients with HSV encephalitis, JE had no change in 16.7% and 28.6%, and the group of unknown etiology had no change in 61.6%. The rate of abnormalities images on brain CT/MRI by HSV: 95.2% and JE: 27.8%. Keyword: Encephalitis. 57
  2. tạp chí nhi khoa 2016, 9, 5 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Viêm não là một trong những bệnh nhiễm 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân trùng hệ thần kinh thường gặp nhất ở trẻ em là dưới 1 tuổi có đủ tiêu chuẩn chẩn đoán viêm vấn đề sức khỏe nghiêm trọng của cộng đồng não theo tiêu chuẩn chẩn đoán của thỏa thuận vì tỷ lệ mắc và tử vong còn cao. Trên thế giới tỷ viêm não quốc tế năm 2013 [6] trong thời gian từ lệ mắc viêm não dao động từ 3,5 đến 7,4 trường tháng 01/2014 đến 12/2015. hợp trên 100.000 dân mỗi năm [1]. 2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm não [6] Nguyên nhân gây viêm não phần lớn là do virus, * Tiêu chuẩn chính: Bệnh nhân có rối loạn tri một số loại virus gây viêm não có thể tản phát giác từ nhẹ đến nặng, kéo dài >24 giờ bao gồm: ở khắp nơi trên thế giới như viêm não do HSV1- ngủ gà, li bì, kích thích, lú lẩn, hôn mê hoặc thay đổi 2, EBV, CMV, HIV… tuy nhiên, có loại virus gây hành vi không xác định do các căn nguyên khác. viêm não khác nhau trên thế giới theo vùng địa * Tiêu chuẩn phụ: Chúng tôi sử dụng 5/6 tiêu lý và khí hậu. Ở châu Á và khu vực Đông Nam Á chuẩn phụ theo tiêu chuẩn chẩn đoán quốc tế thường gặp viêm não Nhật Bản; tại Mỹ hay gặp (tiêu chuẩn biến loạn về điện não chưa được áp viêm não do West Nile virus, St.Louis virus; trong khi dụng thường quy). ở các nước châu Âu hay gặp viêm não do tick-born viruses [2]. Ngoài ra còn gặp căn nguyên viêm não - Sốt hoặc tiền sử có sốt ≥ 380C trong trong do vi khuẩn, ký sinh trùng hoặc nấm và một số vòng 72 giờ bị bệnh. căn nguyên không nhiễm trùng như do thuốc, do - Co giật (cơn toàn thể hay khư trú) không do các bệnh miễn dịch – dị ứng, bệnh ung thư, ngộ các bệnh lý đã được xác định (như động kinh). độc… Tỷ lệ viêm não xác định được căn nguyên - Có triệu chứng thần kinh khu trú mới xuất trên thế giới còn thấp với số viêm não không rõ hiện trước đó. căn nguyên có nơi lên tới 85% [3], Theo Davison - Có tăng bạch cầu trong dịch não tủy (2003), qua 700 trường hợp viêm não tại Anh từ - Chụp CT hoặc MRI: nghi ngờ viêm não năm 1989 đến năm 1998 cho thấy tỷ lệ không Bệnh nhân được chẩn đoán viêm não trên tìm được căn nguyên là 60% [4]; còn theo Glaser lâm sàng khi có 1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn năm (2003), trong số 334 trường hợp viêm não phụ; được khẳng định chẩn đoán khi có thêm xét tại California từ năm 1998 đến năm 2000 có tới nghiệm xác định căn nguyên. 62% trường hợp viêm não là không tìm được căn 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ nguyên [5]. - Bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi Tại khoa Truyền nhiễm Bệnh viện Nhi Trung ương, từ năm 2007 đến nay hàng năm có khoảng 2.4. Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê 400 đến 500 ca viêm não nhập viện và điều trị. sinh học sử dụng các thuật toán dựa theo phần Một số căn nguyên đã được xác định như virus mềm thống kê SPSS 16.0. viêm não Nhật Bản, HSV1-2, EV, Rubella, CMV, 2.5. Đạo đức nghiên cứu: Các đối tượng tham EBV, thủy đậu, quai bị, vi khuẩn, một vài loại ký gia nghiên cứu hoàn toàn tự nguyện và có quyền sinh trùng.... Căn nguyên gây viêm não phụ thuộc rút ra khỏi nghiên cứu khi không muốn tham gia. vào mùa, vị trí địa lý và tuổi. Viêm não thường ít Các thông tin liên quan đến bệnh nhân được bảo gặp ở trẻ dưới 1 tuổi và đặc điểm lâm sàng thường đảm bí mật. rất đa dạng vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với 2 mục tiêu: 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Xác định các căn nguyên gây viêm não ở trẻ Trong thời gian từ năm 1/2014 đến hết tháng dưới 1 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời 12/2015, có 186 trẻ đủ tiêu chuẩn được đưa vào gian từ 01/ 2014 đến tháng 12/2015. nghiên cứu trong đó có 88 trường hợp viêm não 2. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm xác định được căn nguyên gây bệnh chiếm 47,3%. sàng của viêm não ở trẻ dưới 1 tuổi. 3.1. Căn nguyên viêm não ở trẻ dưới 1 tuổi 58
  3. phần nghiên cứu Biểu đồ 1. Các căn nguyên gây viêm não ở trẻ dưới 1 tuổi Nhận xét: Căn nguyên gây viêm não ở trẻ dưới 1 tuổi thường gặp nhất: HSV: 11,3%, phế cầu: 10,2%, viêm não Nhật Bản: 9,6%, lao: 8,6%. 3.2. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 1. Phân bố căn nguyên theo tháng tuổi HSV Phế cầu VNNB Lao Nhóm tuổi n % n % n % n % 1 tháng - 3 tháng 0 0 0 0 0 0 0 0 >3 tháng - 6 tháng 5 23,8 9 47,4 0 0 1 6,3 >6 tháng - < =1 tuổi 16 76,2 10 52,6 18 100 15 93,7 Tổng 21 100 19 100 18 100 16 100 Nhận xét: Tháng tuổi hay gặp nhiều nhất là từ 6 tháng đến < 1 tuổi Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng n % Sốt 216 98,6 Co giật toàn thân 215 98,2 Nôn 205 53,4 Co giật khư trú 116 52,9 Hội chứng màng não 104 47,5 Dấu hiệu thần kinh khư trú 92 42,3 Triệu chứng viêm long đường hô hấp trên 59 27,1 Rối loạn tiêu hóa 24 11,0 Liệt thần kinh sọ 21 9,7 Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng hay gặp của bệnh nhân: sốt cao >390C, co giật toàn thân, nôn và co giật khư trú. 59
  4. tạp chí nhi khoa 2016, 9, 5 Bảng 3. Biến đổi dịch não tủy HSV Phế cầu VNNB Lao Không rõ NN n % n % n % n % n % DNT có 15 71,4 19 100 15 83,3 16 100 43 38,4 biến đổi DNT ko 6 28,6 0 0 3 16,7 0 0 69 61,6 biến đổi Tổng 21 100 19 100 18 100 16 100 112 100 Nhận xét: Dịch não tủy ở bệnh nhân viêm não do VNNB và HSV có 16,7% và 28,6% không có biến đổi, ở nhóm không rõ căn nguyên có đến 61,6% bệnh nhân không có biến đổi dịch não tủy. Bảng 4. Hình ảnh bất thường trên phim CT/MRI sọ não HSV Phế cầu Lao VNNB Không rõ NN n % n % n % n % n % Bình 1 4,8 5 26,3 0 0 13 72,2 56 42,1 thường Bất 20 95,2 14 73,7 16 100 5 27,8 77 57,9 thường Tổng 21 100 19 100 16 100 18 100 133 100 Nhận xét: Tỷ lệ có bất thường trên phim chụp sọ não cao nhất do HSV: 95,2% và thấp nhất ở bệnh nhân VNNB: 27,8%. 4. BÀN LUẬN não là sốt cao, nôn nhiều, co giật toàn thân và co giật khư trú. Theo nghiên cứu của Phạm Nhật An Từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 12 năm 2015 và cs triệu chứng lâm sàng thường gặp của viêm chúng tôi đã xác định được có 186 bệnh nhi dưới não các lứa tuổi cũng tương tự nghiên cứu này 1 tuổi đủ tiêu chuẩn chẩn đoán viêm não với tỷ với các triệu chứng thường gặp là sốt cao, rối loạn lệ xác định được căn nguyên chiếm 47,3%, căn tri giác co giật toàn thân và co giật khư trú [10]. nguyên thường gặp nhất ở lứa tuổi này là HSV: 11,3%, phế cầu: 10,2%, VNNB: 9,6%, lao: 8,6%. Biến đổi dịch não tủy trong nghiên cứu của Theo Granerod nghiên cứu 203 bệnh nhân viêm chúng tôi gặp trong 71,4% trường hợp viêm não não ở các lứa tuổi thấy viêm não do HSV chiếm do HSV, 83,3% viêm não Nhật Bản và trong 100% 19%; lao 5%, phế cầu 3% [3], Theo Lê Trọng Dụng viêm não do phế cầu và lao. Theo Lê Trọng Dụng lứa tuổi dưới 1 tuổi; chiếm 48,7% tổng số bệnh dịch não tủy có biến đổi trong viêm não HSV là nhân viêm não HSV Tuổi hay gặp nhất là từ 6 87,6%[7]. tháng đến dưới 12 tháng; chúng tôi không ghi Hình ảnh bất thường trên phim CT/MRI gặp nhận trường hợp nào trẻ dưới 3 tháng tuổi. Hồ nhiều nhất ở bệnh nhân viêm não do Lao, viêm Anh Tuấn và cs (2006) không gặp viêm não dưới não do HSV. Tỷ lệ có tổn thương trên phim CT/MRI 3 tháng [8]. Đối với bệnh nhi viêm não Nhật Bản của VNNB ở lứa tuổi này chỉ gặp 27,8% - điều này chúng tôi không ghi nhận trường hợp trẻ dưới 6 phù hợp với lâm sàng vì bệnh cảnh VNNB dưới 1 tháng. Cambell GL có ghi nhận viêm não Nhật tuổi thường nhẹ tỷ lệ tử vong thấp, Bất thường Bản dưới 1 tuổi tuy nhiên cũng không ghi nhận trên CT/MRI ở bệnh nhân viêm não do lao và trường hợp nào bị VNNB khi dưới 6 tháng tuổi [9]. phế cầu cũng thường gặp trong nghiên cứu của Triệu chứng lâm sàng thường gặp của viêm chúng tôi do bệnh nhi đến trong tình trạng giãn 60
  5. phần nghiên cứu não thất gây tổn thương chất trắng xung quanh. in humans. Washington, DC: American Society for So sánh với các viêm não virus khác theo nghiên Microbiology Press. cứu của Phạm Nhật An viêm não nhật bản hay 3. Granerod J, et al (2010). Causes of encephalitis gặp tổn thương đồi thị 55,6%, viêm não do HSV and differences in their clinical presentations gặp tổn thương ở thùy trán và/hoặc thùy thái in England: a multicentre, population-based dương: 77,7% [10] prospective study. Lancet, 10(12), 835-44. 4. Davison, K.L., Crowcroft, N. S., Ramsay, M. 5. KẾT LUẬN E., Brown, D. W. G., Andrews, N. J. (2003). Viral Qua nghiên cứu 186 bệnh nhân viêm não dưới encephalitis in England, 1989-1998: What did we 1 tuổi trong thời gian tháng 1/2014 đến hết tháng miss? Emerging Infectious Diseases, 9, 234-240. 12/2015 tại Bệnh viện Nhi Trung ương chúng tôi 5. Glaser, C. A., Gilliam, S., Schnurr, D., rút ra một số kết luận sau: Forghani, B., Honarmand, S., Khetsuriani, N., - Căn nguyên gây viêm não ở lứa tuổi dưới 1 Fisher, N., Cossen, C.K., Anderson, L.J. (2003). In tuổi thường gặp là HSV, phế cầu, VNNB và lao. search of encephalitis etiologies-diagno 1988- 2000. Clinical Infectious Diseases 36(6), 731-742. - Tháng tuổi thường gặp từ 6 tháng đến < 12 tháng tuổi; không ghi nhận trường hợp nào dưới 6. Venkatesan, A., et al (2013) Case definitions, 3 tháng tuổi. diagnostic algorithms, and priorities in encephalitis: consensus statement of the International - Sốt, nôn, co giật toàn thân, co giật khư trú là Encephalitis Consortium. Clinical Infectious Diseases, triệu chứng hay gặp ở bệnh nhân viêm não dưới 57 (8). pp. 1114-1128. 1 tuổi. 7. Lê Trọng Dụng, Phạm Nhật An và cs (2011). - Tỷ lệ dịch não tủy có biến đổi nhiều nhất gặp Viêm não do virus Herpes simplex type 1: Đặc ở nhóm viêm não do lao và phế cầu, viêm não do điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị. HSV. Có 28,6% bệnh nhi không có biến đổi dịch Tạp chí nghiên cứu Y học 75 (4): 6-10. não tủy. 8. Hồ Anh Tuấn, Phạm Nhật An, Phạm Hoài Thu. - Hình ảnh bất thường trên phim chụp MRI (2006). Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, gặp nhiều nhất ở trẻ viêm não HSV và ít nhất ở diễn biến của viêm não màng não do Enterovirus nhóm VNNB. ở trẻ em tại khoa Truyền nhiễm Bệnh viện Nhi Lời cảm ơn: Nhóm nghiên cứu xin chân thành Trung ương.Tạp chí Y học Việt Nam 385. cảm ơn khoa Truyền nhiễm, các khoa xét nghiệm, 9. Campbell GL1, Hills SL, Fischer M, Jacobson chẩn đoán hình ảnh… Bệnh viện Nhi Trung ương JA, Hoke CH, et al. (2011) Estimated global đã giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu và thực incidence of Japanese encephalitis: a systematic hiện đề tài. review. Bull World Health Organ 89: 766-774, TÀI LIỆU THAM KHẢO 774A-774E 10. Phạm Nhật An, Nguyễn Ngọc Khánh 1. Johnson, R.T (1996). Acute encephalitis. (2001), Căn nguyên và một số đặc điểm lâm sàng Clinical Infectious Diseases, 23, 219-226. viêm màng não mủ ở trẻ em tại Viện Nhi Trung 2. Booss, J. Esiri, M. M. (2003). Viral encephalitis ương 1999. Y học thực hành số 10/2001, 40-44. 61
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2