Cập nhật chẩn đoán và điều trị u Lymphô tế bào B lớn lan tỏa
lượt xem 5
download
Theo phân loại Tổ chức y tế thế giới (TCYTTG) 2008, u lymphô tế bào B lớn lan tỏa là thể thường gặp nhất của ULATKH chiếm tỉ lệ 30-40% toàn bộ bệnh lý này. Bài viết trình bày những quan điểm cập nhật của các tác giả Mỹ và châu Âu, đồng thời liên hệ với thực tế tại bệnh viện Ung Bướu TP.HCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cập nhật chẩn đoán và điều trị u Lymphô tế bào B lớn lan tỏa
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U LYMPHÔ TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA LƯU HÙNG VŨ1, PHẠM XUÂN DŨNG2 TÓM TẮT Đã có sự tiến xa trong chẩn đoán và điều trị u lympho tế bào B lớn lan tỏa trong suốt một thập niên gần đây. Chúng tôi trình bày những quan điểm cập nhật của các tác giả Mỹ và châu Âu, đồng thời liên hệ với thực tế tại bệnh viện Ung Bướu TP.HCM. ABSTRACT Updates on diagnosis and treatment for diffuse large B-cell lymphoma There has been progress in diagnosing and treating of diffuse large B-cell lymphoma over the past decade. We present updated views of American and European authors, as well as the actual situation at HCM City Oncology Hospital. MỞ ĐẦU dưới nhóm này đươc đưa vào phân loại TCYTTG cập nhật 2016. Theo phân loại Tổ chức y tế thế giới (TCYTTG) 2008, u lymphô tế bào B lớn lan tỏa là thể thường Ngoài ra, khoảng 10% BN ULBLLT mang hai gặp nhất của ULATKH chiếm tỉ lệ 30-40% toàn bộ đột biến gen MYC và BCL2/BCL6 (gọi là double hit bệnh lý này. Tuy nhiên, u lymphô tế bào B lớn lan lymphoma), không đáp ứng ban đầu với R-CHOP. tỏa có nhiều biến thể và phân nhóm trong đó chủ Đa số các tác giả đề nghị điều trị bằng phác đồ R- yếu là u lymphô tế bào B lớn lan tỏa không đặc hiệu EPOCH điều chỉnh liều. Ngoài ra, BN ULBLLT cùng khác (gọi tắt là u lymphô tế bào B lớn lan tỏa- có biểu hiện kiểu hình miễn dịch (KHMD) MYC và ULBLLT) chiếm 80-85% trường hợp (TH); còn lại 15- BCL2/BCL6 hoặc có CD5(+) đáp ứng kém với R- 20% TH là các u lymphô tế bào B lớn khác. CHOP so với BN không có đồng biểu hiện KHMD MYC và BCL2/BCL6 hoặc có CD5(-). Về điều trị, phác đồ CHOP được xem là phác đồ chuẩn từ năm 1975, tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn CHẨN ĐOÁN ULBLLT VỚI CD20(+) (ĐƯHT) cao 70% nhưng chỉ có 30% bệnh nhân (BN) Chẩn đoán mô bệnh học sống còn kéo dài. Năm 1997, với sự ra đời của rituximab-một kháng thể đơn dòng kháng CD20- sử Dựa trên phân loại Tổ chức Y tế Thế giới dụng phối hợp với CHOP (phác đồ R-CHOP) được (TCYTTG) cập nhật 2016. xem là tiêu chuẩn trong điều trị BN ULBLLT làm tăng So với phân loại TCYTTG 2008, phiên bản cập tỉ lệ ĐƯHT và cải thiện sống thêm của BN. nhật 2016 có một ít thay đổi (bảng 1). Sự thay đổi đó là: Hiện tại, chỉ có 2/3 BN ULBLLT với CD20(+) 1. Phải chia ra hai phân nhóm: giống tế bào B được chữa khỏi với phác đồ R-CHOP và khi tái phát trung tâm mầm và giống tế bào B hoạt hóa hay thường có kết quả xấu. Dựa vào trắc đồ biểu hiện không trung tâm mầm. gen (TĐBHG) thu được từ vi sàng lọc DNA, người ta chia BN ULBLLT thành hai phân nhóm: giống tế bào 2. CD5(+) có tiên lượng xấu nên được đánh giá. B trung tâm mầm (TTM) và giống tế bào B hoạt hóa 3. Biểu hiện của hai protein MYC và BCL2 (đồng hay không giống tế bào B trung tâm mầm (KTTM); biểu hiện) qua kỹ thuật HMMD là yếu tố tiên bên cạnh khoảng 10-15% TH không thể xếp loại. BN lượng xấu, cần đánh giá. với phân nhóm TTM tiên lượng tốt hơn phân nhóm KTTM khi sử dụng phác đồ R-CHOP. Có thể sử 4. Loại được đề nghị “U lymphô tế bào B, không dụng thuật toán hóa mô miễn dịch (HMMD) để phân xếp loại, với đặc điểm trung gian giữa ULBLLT nhóm TTM và KTTM thay cho TĐBHG. Sự phân và u lymphô Burkitt” trong phân loại TCYTTG 2008 được bỏ đi và thay bằng hai loại mới. 1 BSCKII. Trưởng Khoa Nội 2 - Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 2 TS.BSCKII. Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM - Trưởng Bộ môn Ung Bướu ĐHYK Phạm Ngọc Thạch 80 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT Đây cũng là bảng phân loại đang áp dụng tại đoán u lymphô với cú hích đôi (kèm chuyển vị hai BVUB TP.HCM để chẩn đoán ULBLLT. Tuy nhiên, gen MYC và BCL2/BCL6) hay hích ba (kèm chuyển chúng tôi vẫn còn thiếu những TH trung gian không vị cả ba gen MYC, BCL2 và BCL6). Do kỹ thuật này được làm thêm lai tại chỗ phát huỳnh quang để chẩn khá đắt tiền và tại bệnh viện chưa thực hiện. Bảng 1. Phân loại TCYTTG cập nhật 2016 của u lymphô tế bào B lớn lan tỏa - các phân nhóm và thực thể liên hệ U lymphô tế bào B lớn lan tỏa, không đặc hiệu (DLBCL, not otherwise specified) Phân nhóm giống tế bào B trung tâm mầm đối đầu với phân nhóm giống tế bào B hoạt hóa hay không trung tâm mầm (GCB versus ABC/non-GCB). Đồng biểu hiện MYC và BCL2 (MYC and BCL2 double expressor). CD5(+). Các phân nhóm ULBLLT (DLBCL subtypes) U lymphô tế bào B lớn giàu tế bào T/ mô bào (T cell/histiocyte rich large B-cell lymphoma) ULBLLT nguyên phát của hệ thần kinh trung ương (Primary DLBCL of the CNS) ULBLLT da nguyên phát, kiểu chân (Primary cutaneous DLBCL, leg type) ULBLLT, EBV (+) ở người già (EBV-positive DLBCL of the elderly) U lymphô tế bào B lớn khác (Other lymphomas of large B-cells) U lymphô tế bào B lớn trung thất nguyên phát (Primary mediastinal (thymic) large B-cell lymphoma) U lymphô tế bào B lớn trong mạch máu (Intravascular large B-cell lymphoma) ULBLLT kết hợp với viêm mạn tính (DLBCL associated with chronic inflammation) Bệnh u hạt dạng lymphô (Lymphomatoid granulomatosis) U lymphô tế bào B lớn, ALK (+) (Anaplastic Lymphoma Kinase-positive large B-cell lymphoma) U lymphô tế bào B lớn lan tỏa, không đặc hiệu HHV8+ (HHV8+ DLBCL, NOS U lymphô tràn dịch nguyên phát (Primary effusion lymphoma) Những trường hợp trung gian (Borderline cases) U lymphô tế bào B grad cao với chuyển vị gen MYC và BCL2 và/hay BCL6 (High-grade B-cell lymphoma with MYC and BCL2 and/orBCL6 U lymphô tế bào B grad cao, không đặc hiệu (High-grade B-cell lymphoma, NOS) U lymphô tế bào B, không xếp loại, với đặc điểm trung gian giữa ULBLLT và u lymphô Hodgkin cổ điển (B-cell lymphoma, unclassifiable, with fearures intermediate between DLBCL and Hodgkin lymphoma classical) Chẩn đoán xếp giai đoạn mới. Tuy nhiên, khó áp dụng cho những nước nghèo như nước ta do chi phí chụp PET/CT cao, tốn kém. Có hai hệ thống xếp giai đoạn - Vì những lý do kể trên, chúng tôi vẫn sử dụng + Hệ thống xếp giai đoạn Ann Arbor (1971): hệ thống xếp giai đoạn Ann Arbor trong các nghiên dựa trên lâm sàng, siêu âm bụng, X quang ngực, CT cứu BN ULBLLT với CD20(+) được điều trị với phác scan (đầu cổ, ngực, bụng), huyết đồ, tủy đồ/sinh đồ R-CHOP. thiết tủy, nội soi (tai mũi họng,…). Đây là hệ thống xếp giai đoạn cũ, nhưng vẫn được đa số các bệnh Tiên lượng lâm sàng đáp ứng với điều trị viện, trung tâm sử dụng cho đến ngày nay do tính Tiên lượng lâm sàng đáp ứng với điều trị của ứng dụng cao, dễ sử dụng và chi phí thấp. BN ULBLLT với CD20(+) dựa vào Chỉ số Tiên lượng + Hệ thống xếp giai đoạn và đánh giá đáp ứng Quốc tế (CSTLQT) gồm 5 yếu tố: tuổi, chỉ số hoạt Lugano (2014): dựa trên lâm sàng, PET/CT, huyết động cơ thể theo ECOG, giai đoạn, LDH máu và số đồ, tủy đồ/sinh thiết tủy, nội soi (tai mũi họng,…). vị trí tổn thương ngoài hạch. BN được xếp vào bốn Đây là hệ thống xếp giai đoạn mới, có thêm đánh giá nhóm nguy cơ: thấp (0-1 điểm), trung bình-thấp (2 đáp ứng và gần đây được một số trung tâm áp dụng điểm), trung bình-cao (3 điểm) và cao (4-5 điểm). cho các thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu thuốc TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 81
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT Ngày nay, dù có nhiều chỉ số tiên lượng được Hóa trị R-CHOP x 6 chu kỳ ± Xạ trị đề nghị (vd: CSTLQT sửa đổi) nhưng hầu như trong Giai đoạn III-IV các nghiên cứu nước ngoài vẫn sử dụng CSTLQT. Gần đây có PET/CT giữa kỳ. Hóa trị R-CHOP x 6 chu kỳ (đánh giá sau 2-4 chu kỳ bằng PET/CT) ĐIỀU TRỊ ULBLLT Điều trị ULBLLT, CD20 (+) mới tại BVUB TP.HCM Điều trị ULBLLT, CD20(+) mới được chẩn đoán Tại BVUB TP.HCM, điều trị BN ULBLLT, Theo hướng dẫn điều trị của các trung tâm CD20(+) mới được tóm tắt trong sơ đồ 1.1. Chúng lớn ở Hoa Kỳ và Anh Quốc tôi lấy đường kính hạch > 5cm được xem là hạch Giai đoạn I-II, không có hạch kích thước lớn lớn thay cho 7,5cm. Lý do: người Việt Nam chúng ta (đường kính hạch < 7,5cm) nhỏ và thấp hơn người nước ngoài, nên diện tích da cũng nhỏ hơn, với một hạch cổ đường kính 5cm hầu Hóa trị R-CHOP x 3 chu kỳ + Xạ trị như đã chiếm gần hết cổ của BN. Hoặc Hóa trị R-CHOP x 6 chu kỳ ± Xạ trị Trước kia, các tác giả lấy đường kính hạch > Hoặc Hóa trị R-CHOP14 x 6 chu kỳ ± Xạ trị (ở 10cm xem là hạch kích thước lớn. Gần đây, theo BN trẻ, khỏe, nguy cơ cao) phân loại Lugano: đối với u lymphô nang đường kính hạch > 6cm và đối với ULBLLT đường kính hạch từ Giai đoạn I-II, có hạch kích thước lớn (đường 6-10cm được xem là hạch lớn trong kỷ nguyên kính hạch ≥ 7,5cm) rituximab. ULBLLT, CD20(+) Giai đoạn I-II Giai đoạn III-IV Không có hạch lớn Có hạch lớn (đường kính (đường kính hạch ≤ 5cm) hạch > 5cm) Hóa trị Hóa trị Hóa trị R-CHOP x 6 chu kỳ R-CHOP x 6 ck + XT R-CHOP x 6 chu kỳ Sơ đồ 1. Tóm tắt điều trị ULBLLT, CD20(+) hiện nay tại BVUB TP.HCM Liệu trình phác đồ R-CHOP Điều trị đặc hiệu theo phân nhóm phân tử của ULBLLT Rituximab 375mg/m2 TTM ngày 1 ULBLLT giống tế bào B trung tâm mầm: Cyclophosphamide 750mg/m 2 TTM ngày 1 chiếm khoảng 40% các TH ULBLLT mới. BN có tiên Doxorubicin 50mg/m2 TTM ngày 1 lượng tốt với điều trị chuẩn R-CHOP. Vincristine 1,4mg/m2 TM ngày 1 ULBLLT giống tế bào B hoạt hóa hay không trung tâm mầm: chiếm khoảng 60% các TH Prednisone 45 mg/m2 uống ngày 1 đến ngày 5 ULBLLT mới. BN có tiên lượng không thuận lợi và tỉ Chu kỳ mỗi 3 tuần. lệ tái phát cao sau điều trị chuẩn bằng R-CHOP. Đa số khuyến cáo BN nên được điều trị thử nghiệm với 82 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT tác nhân mới, phối hợp và mạnh hơn R-CHOP (ví dụ kinase (SYK), Bruton tyrosine kinase (BTK), protein lenalidomide + R-CHOP, còn gọi là R2-CHOP). kinase C (PKC)β…], được chuyển tải rộng rãi bởi đường dẫn tín hiệu xuôi dòng [ví dụ nuclear factor U lymphô với cú hích đôi (double hit (NF)-B, phosphoinositide 3-kianase (PI3K/AKT)] tạo lymphoma): là u lymphô tế bào B grad cao với ra sự tăng sinh tế bào và chiếm ưu thế toàn bộ. Thụ chuyển vị gen MYC và BCL2/hay BCL6 trong phân thể tế bào B cũng báo hiệu trong một kiểu độc lập loại Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG) 2016, được kháng nguyên, tín hiệu kiểu “thuốc bổ giả”, mặc dù chẩn đoán bằng cách sử dụng phương pháp lai tại sự sống còn của tế bào B bị thu hẹp hơn. chỗ phát huỳnh quang để tìm các tái sắp xếp của ba gen MYC, BCL2 và BCL6. Đây được xem là thể - Với bản chất chiếm ưu thế toàn bộ, các ung trung gian của ULBLLT, chiếm 7-10% ULBLLT thư tế bào B trưởng thành bao gồm một phần đáng không đặc hiệu và chiếm ưu thế ở phân nhóm TTM. kể các thể của ULBLLT, chiếm đoạt hệ thống tăng Đa số BN có tỉ lệ tái phát cao và tiên lượng xấu sau sinh tế bào tạo thuận lợi cho chúng. Đó là lý do điều trị với R-CHOP. Các nghiên cứu đều chỉ ra rằng nhắm đích cho thụ thể tế bào B trong điều trị các loại BN nên được điều trị bằng các phác đồ tăng cường bướu này. liều (ví dụ R-EPOCH điều chỉnh liều) kết hợp với hóa trị liều cao và ghép tế bào gốc tự thân. Đối tượng: - BN nào có nhiều khả năng đáp ứng với chất U lymphô biểu hiện kép (double expressor ức chế thụ thể tế bào B. Câu trả lời là u lymphô phụ lymphoma): là ULBLLT với biểu hiện đồng thời hai thuộc thụ thể tế bào B. Đó là phân nhóm ULBLLT protein MYC(+) và BCL2/BCL6 (+) trong phân loại giống tế bào B hoạt hóa, được xác định bởi TĐBHG TCYTTG 2016, được chẩn đoán bằng HMMD. Thực tế bào nguồn gốc hay thuật toán HMMD. thể này chiếm khoảng 20-35% tất cả TH ULBLLT và thường gặp ở phân nhóm BHH. BN u lymphô biểu hiện kép có tiên lượng xấu hơn BN không có u lymphô biểu hiện kép, nhưng lại tốt hơn BN u lymphô với cú hích đôi. Giống như u lymphô với cú hích đôi, BN u lymphô biểu hiện kép nên được điều trị bằng các phác đồ tăng cường liều kết hợp với hóa trị liều cao và ghép tế bào gốc tự thân. Tuy nhiên, các phác đồ này còn đang nghiên cứu nên hiện tại có thể điều trị bằng phác đồ R-CHOP. - Điều trị đặc hiệu theo phân nhóm phân tử của ULBLLT là hướng điều trị sắp tới tại BVUB TP.HCM. Điều trị ULBLLT bằng tác nhân mới Nhờ có giải trình tự gen thế hệ mới người ta đã Viết tắt: BCR, B-cell receptor; BTK, Bruton’s biết được các đột gen trong ULATKH. tyrosine kinase; CARD11, caspase-associated recruiment domain 11 DLBCL, diffuse large B- Các đột biến gen trong ULBLLT liên quan đến ecll lymphoma; IRAKS, interleukin-1 receptor- nhiều diễn tiến bệnh và con đường tế bào, bao gồm: associated kinases; ITAM, immunoreceptor biến đổi histon (methyl hóa và acetyl hóa), tăng tyrosin-base activation motif; MALT1, mucose- trưởng tế bào, tăng sinh, chuyển hóa, biệt hóa, làm associated lymphoid tissue 1; mTOR, tế bào chết theo lập trình, sống sót, về nguồn/di trú, mamalian target of rapamycin; NF-B, nuclear đáp ứng với tổn thương ADN, dẫn truyền tín hiệu thụ factor-B, PKCβ, protein C kinase β; PDE4, thể tế bào B, dẫn truyền tín hiệu thụ thể giống Toll, phosphodiesterase 4; PI3K, phosphoinositide sự tăng sinh mạch máu và điều hòa miễn dịch. 3-K; SFK, Src family kinase; SYK, spleen Điều trị nhắm đích dẫn truyền thụ thể tế bào B tyrosine kinase. [Nguồn: Butler M and Aguiar R trong ULBLLT Hình 1. Nhắm đích dẫn truyền tín hiệu thụ thể tế bào Lý do: B. Khi bị kích hoạt, thụ thể tế bào B sử dụng nhiều chất trung gian trong một thác truyền tải tín hiệu dẫn - Các tín hiệu xuất hiện từ sự tương tác của thụ đến hiệu ứng tăng sinh và chiếm ưu thế. Nhiều phân thể tế bào B với các kháng nguyên cuối cùng nhằm tử tham gia dẫn truyền tín hiệu này là các kinases (ví mục đích tạo ra các tế bào B tồn tại lâu để sinh ra dụ SYK, BTK, PI3K và PKCβ) tương ứng với chất các kháng thể có ái lực cao. Các kháng thể này hoạt ức chế dùng trên lâm sàng (các khung màu vàng) hóa thụ thể tế bào B, điều này có liên hệ với một loạt đang được thử nghiệm tiến xa trong ULBLLT. các kinase ngược dòng [ví dụ spleen tyorosine TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 83
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT Điều trị vi môi trường ULBLLT mã hóa PD-L1 và PD-L2. Khi được biểu hiện trên bề Trốn tránh sự giám sát miễn dịch là tối quan mặt của tế bào u lymphô, các phối tử này tương tác trọng cho sự bắt đầu và lan rộng của ung thư. Nhiều với thụ thể PD-1 của tế bào T hoạt hóa, ngăn cản tiến bộ đã được thực hiện trong việc khám phá cơ đáp ứng chống bướu của tế bào T. Sự trốn tránh chế mà trong đó u lymphô thoát khỏi hệ miễn dịch và ngoài ý muốn này thoát khỏi sự giám sát của miễn các phương thức điều trị mới được xây dựng trên dịch, có thể được phục hồi với chất ức chế chốt hiểu biết này đang nổi lên với tốc độ nhanh. Một kiểm soát miễn dịch trực tiếp ở PD-1 hay PD-L1 (các trong những khái niệm lâm sàng tiên tiến nhất là khung màu vàng). Các dữ liệu lâm sàng trước đó phát triển chất ức chế thụ thể chết tế bào theo lập cho thấy các tác nhân này hoạt động cao ở một vài trình (PD-1) và phối tử của nó (PD-L1), còn gọi là vị trí giải phẫu rời rạc của ULBLLT. Sự tăng sinh chất ức chế chốt kiểm soát miễn dịch. Sự tương tác mạch máu: trong ULBLLT, chiến lược chống tăng giữa PD-1, biểu hiện của tế bào T hoạt hóa và các sinh mạch máu xen kẽ thì cần thiết do kết hợp phối tử của nó (PD-L1, PD-L2), mà trong đó thường bevacizumab với R-CHOP trong ULBLLT gây độc biểu hiện bất thường trong tế bào ung thư (cũng như tính. Lenalidomide là một tác nhân trong thử nghiệm các tế bào không ác tính trong vi môi trường bướu), lâm sàng tiến xa trong ULBLLT cho thấy khả năng cản trở tế bào T chống bướu; kết quả không mong ức chế trực tiếp chức năng tế bào nội mô. muốn này có thể đảo ngược bằng cách sử dụng Roflumilast, chất ức chế PDE4 được FDA chấp chất ức chế chốt kiểm soát miễn dịch (hình 2). Trong thuận đã biểu hiện trong thực nghiệm kiểu tiền lâm số các bệnh lý huyết học ác tính, các tác nhân này sàng của u lymphô tế bào B ngăn chặn có ý nghĩa đặc biệt hiệu quả ở u lymphô Hodgkin cổ điển, do có mật độ vi mạch máu trong vi môi trường bướu. Hoạt biểu hiện PD-L1 cao ở tế bào bướu. Ngược lại, ở động chống tăng sinh mạch máu này được kết hợp ULBLLT hạch tỉ lệ đáp ứng ban đầu chỉ khiêm tốn. với ức chế phụ thuộc vào phosphoinositide 3-kinase Tuy vậy, biểu hiện PD-L1 trở nên phổ biến hơn ở BN /AKT của sự bài tiết VEGF-A bởi các tế bào u ULBLLT nguy cơ cao, cho thấy rằng sử dụng khéo lymphô. Ngoài ra, chất ức chế PDE4 cũng có thể ức léo dữ liệu sinh học để thông báo quyết định điều trị chế sự tăng sinh tế bào nội mô và phân bào. Viết tắt: có thể dẫn đến kết hợp chất ức chế chốt kiểm soát DLBCL, diffuse large B-ecll lymphoma; PDE4, miễn dịch cho điều trị các phân nhóm của ULBLLT. phosphodiesterase 4; PD-L, programmed death ligand; SYK, spleen tyrosine kinase; VEGF, vascular enthelial growth factor[65]. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Armitage J.O. (2007). How I treat patients with diffuse large B-cell lymphoma. Blood, Vol 110 (1): 29-36. 2. Armitage J.O., Mauch P.M., Harris N.L. et al (2010). Diffuse Large B-cell Lymphoma. Non Hodgkin’s Lymphomas, 2 nd edition, Lippincott Williams & Wilkins, New York, pp 304-326. 3. Butler M and Aguiar R (2017). Biology imforms treatment choices in DLBCL. Trend in Cancer, 3(12), 871-882. 4. Cabanillas F and Shah B (2017). Advances in Viết tắt: DLBCL, diffuse large B-ecll Diagnosis and Management of Diffuse Large B- lymphoma; PDE4, phosphodiesterase 4; cell Lymphoma. Clinical Lymphoma Myeloma PD-L, programmed death ligand; SYK, Leukemia, 17(12), 783-796. spleen tyrosine kinase; VEGF, vascular 5. Coiffier B. et al (2002). CHOP chemotherapy enthelial growth factor . plus rituximab compared with CHOP alone in elderly patients with diffuse large B-cell lymphoma. N. Engl. J.Med, 346: 235-242. Hình 2. Nhắm đích vi môi trường ULBLLT. 6. Feugier P. et al (2005). Long-term results of the Sự trốn tránh miễn dịch: một tiểu nhóm quan R-CHOP study in the treatment of elderly trọng của u lymphô tinh hoàn nguyên phát, u lymphô patients with diffuse large B-cell lymphoma: a hệ TKTW nguyên phát và u lymphô trung thất study by the GELA. J.Clin. Oncol. 23: 4117- nguyên phát hiển thị sự khuyếch đại ở vị trí gen 4136. 84 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT 7. Freedman A.S and Friedberg J.W (2018). Initial 12. Pfreundschuh M. et al (2008). Six versus eight treatment of advanced stage diffuse large B-cell cycles of bi-weekly CHOP-14 with or without lymphoma. UpToDate, rituximab in elderly patients with aggressive http://www.uptodate.com/contents/treatment-of- CD20+ B-cell lymphomas: a randomised diffuse-large-B-cell-lymphoma/, xem 26/6/2018. controlled trial (RICOVER-60). Lancet Oncol, 9: 105-116. 8. Habermann T.M. et al (2006). R-CHOP vesus CHOP alone or with maintenace rituximab in 13. Phạm Xuân Dũng (2004). Lymphôm không older patients with DLBCL. J.Clin.Oncol, 24: Hodgkin. Trong: Nguyễn Chấn Hùng và cs. Ung 3121-3127. Bướu Học Nội Khoa. Nhà xuất bản y học, tr. 332-345. 9. Jaffe E.S., Harris N.L., Stein H et al (2008). Classification of lymphoid neoplasms: the 14. Swerdlow S.H, Campo E, Pileri S.A et al (2016). microscope as a tool foe disease discovery. The 2016 revision of the World Heath Blood, 112: 4384-4399. Organization classification of lymphoids neoplasms. Blood, 127, 2375-2390. 10. National Comprehensive Cancer Network. NCCN Clinical Practice Guilines in Oncology 15. The international non-Hodkin’s lymphoma NHL, Version 2.2018. www.nccn.org. prognostic factors projet (1993). A predictive model for aggressive NHL. New England Journal 11. Pfreundschuh M. et al (2006). CHOP-like of Medicine, Vol 329: 987-994. chemotherapy plus rituximab versus CHOP-like alone in young patients with good-prognosis DLBCL: a randomised controlled trial by MabThera International Trial (MinT) Group. Lancet Oncol, 7: 379-391. TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 85
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cập nhật chẩn đoán và điều trị ung thư dạ dày sớm 2015
10 p | 162 | 17
-
Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp
5 p | 172 | 10
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị đái tháo đường
22 p | 88 | 10
-
Bài giảng Bệnh alzheimer: Cập nhật chẩn đoán và điều trị
68 p | 75 | 9
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị rung nhĩ ESC 2020 - PGS.TS. Lê Thị Bích Thuận
34 p | 58 | 6
-
Cập nhật chẩn đoán và điều trị gút (update on diagnosis and treatment of gout)
4 p | 71 | 5
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị viêm loét đại tràng - Võ Thị Mỹ Dung
61 p | 67 | 5
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị hen phế quản
60 p | 52 | 5
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và xử trí IBS 2023 - PGS. TS. BS. Quách Trọng Đức
36 p | 9 | 3
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị đau - PGS. TS. Nguyễn Hữu Công
47 p | 39 | 3
-
Cập nhật chẩn đoán và điều trị suy tim phân suất tống máu bảo tồn
17 p | 12 | 3
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị đau sợi cơ - TS. Lê Văn Tuấn
17 p | 26 | 2
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị co thắt mạch não sau chảy máu dưới nhện - TS. BS. Võ Hồng Khôi
39 p | 39 | 2
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị ung thư phổi - PGS.TS.BS. Trần Văn Ngọc
46 p | 29 | 2
-
Bài giảng Tiểu đường sơ sinh cập nhật chẩn đoán và điều trị
42 p | 26 | 2
-
Cập nhật chẩn đoán và điều trị dị ứng thức ăn
6 p | 13 | 2
-
Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh Crohn có rò hậu môn
9 p | 10 | 2
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh lậu – ThS. BS, Mai Phi Long
40 p | 63 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn