CHẤT LƯỢNG NƯỚC UỐNG QUA CHỈ SỐ VI SINH VẬT VỆ SINH
lượt xem 10
download
Đặt vấn đề: Đồng bào các dân tộc thiểu số tại Tây Nguyên có thói quen uống nước lã. Vì vậy, nhằm đánh giá chất lượng vệ sinh nước uống của đồng bào, chúng tôi tiến hành khảo sát trên địa bàn huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk nơi có đến 18 các dân tộc thiểu số sinh sống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHẤT LƯỢNG NƯỚC UỐNG QUA CHỈ SỐ VI SINH VẬT VỆ SINH
- CHẤT LƯỢNG NƯỚC UỐNG QUA CHỈ SỐ VI SINH VẬT VỆ SINH TÓM TẮT Đặt vấn đề: Đồng bào các dân tộc thiểu số tại Tây Nguyên có thói quen uống nước lã. Vì vậy, nhằm đánh giá chất lượng vệ sinh nước uống của đồng bào, chúng tôi tiến hành khảo sát trên địa bàn huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk nơi có đến 18 các dân tộc thiểu số sinh sống. (Error! Reference source not found.) Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ nước uống không đạt tiêu chuẩn về phương diện vi sinh vật. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả cắt ngang, phân tích vi sinh mẫu nước uống theo phương pháp MPN (Most Probable Number) theo tiêu chuẩn ISO 9308-2: 1990 (E). (Error! Reference source not found.) Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ mẫu nước uống không đạt tiêu chuẩn vi sinh vật tại xã Krông Na là 86,67%, tại xã Ea Huar là 73,33%, và tại xã Ea Noul là 80%. Kết luận: Tỷ lệ mẫu nước uống không đạt tiêu chuẩn theo chỉ tiêu vi sinh vật trong nghiên cứu tại ba xã thuộc huyện Buôn Đôn, tháng 06 năm 2007 là 80%. ABSTRACT
- ASSESSMENT OF DRINKING WATER QUALITY THROUGH HYGIENIC MICROORGANISM INDICATORS IN SOME ETHNIC MINORITY COMMUNITIES IN BUON DON DISTRICT, DAK LAK PROVINCE, 2007 Nguyen Le Manh Hung, Mai Thi Huong Xuan, Nguyen Thi Chuc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 - Supplement of No 4 - 2008: 268 - 271 Background: The ethnic minorities are living in Highland have a habit that is they often drink water without boiled. Therefore, to assess of their drinking water quality, we have carried out to survey in Buon Don District, Dak Lak Province, where has eighteen ethnic minorities. Objective: To determine the percentage of drinking water samples, which fails to reach the microorganic standard. Method: Descriptive and cross-sectional methods were used in the survey. The drinking water samples were tested by MPN method (Most Probable Number) based on the ISO 9308-2: 1990 (E). (Error! Reference source not found.) Results: The percentage of drinking water samples fails to reach the microorganic standard in Krong Na Commune of 86.67%, Ea Huar Commune of 77.33%, and Ea Noul Commune of 80%.
- Conclusion: The percentage of drinking water samples fails to reach the micoorganic standard is 80% in the survey, in Buon Don District, 2007.
- ĐẶT VẤN ĐỀ Huyện Buôn Đôn có đến 18 cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống. Do điều kiện kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, những vấn đề về tập tục, thói quen sinh hoạt có tác động rõ rệt đến tỉ lệ mắc các bệnh đường ruột trong các cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống tại đây. Đặc biệt là thói quen uống nước lã, điều đáng quan tâm hơn nữa là chất lượng vệ sinh của các nguồn nước uống là rất đáng báo động. Đồng bào thường sử dụng nước sông, suối, khe...để sinh hoạt và ăn uống. Trước những vấn đề cấp bách trên, chúng tôi tiến hành khảo sát chất lượng nước uống qua chỉ số vi sinh vật vệ sinh tại một số cộng đồng dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn(Error! Reference source not found.) . Mục tiêu nghiên cứu 1. Xác định tỷ lệ nước uống không đạt tiêu chuẩn vi sinh vật. 2. So sánh mức độ nhiễm khuẩn trong nước lã và nước sôi. 3. So sánh mức độ nhiễm khuẩn giữa các nguồn nước được sử dụng để uống. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu Nước uống trực tiếp của các hộ gia đình được chọn điều tra.
- Địa điểm và thời gian Địa điểm: ba xã Krông Na, Ea Huar, Ea Noul, huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk(Error! Reference source not found.). Thời gian thực địa: tháng 06 năm 2007. Phương pháp thu thập mẫu(Error! Reference source not found.) Sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang. Chọn mẫu ngẫu nhiên trong điều tra dịch tễ học thực địa. Môi trường nuôi cấy và thuốc thử(Error! Reference source not found.) Môi trường Mac Conkey loãng có chứa đường Lactose và ống Durham. Môi trường Lauryl Trytose Mannitol có Tryptophan. Thuốc thử Kovac có phản ứng sinh Indol. Phương pháp xét nghiệm và đánh giá Xác định nhóm Coliforms và E.coli bằng phương pháp MPN (Most Probable Number) theo tiêu chuẩn ISO 9308-2: 1990 (E)(Error! Reference source not found.). Đánh giá chất lượng vệ sinh của nước uống theo quyết định số 1329/2002/QĐBYT của Bộ Y tế, năm 2002(Error! Reference source not found.).
- Phương pháp phân tích số liệu Sử dụng phần mềm phân tích thống kê R Version 2.6.1(Error! Reference source not found.) . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thông tin chung về các điểm nghiên cứu Bảng 1: Số hộ gia đình được điều tra phân bố theo dân tộc, xã Stt Dân tộc Xã Số lượng 01 M’Nông Krông 15 Na 02 Ja Rai Ea 15 Huar Ê đê 03 Ea 15 Noul
- Tổng số 45 Bảng 2: Tỷ lệ uống nước lã Stt Dân tộc Xã Số Tỷ lệ mẫu nước % lã 01 M’Nông Krông 11/15 73,33 Na 02 Ja Rai Ea 10/15 66,67 Huar Ê đê 03 Ea 11/15 73,33 Noul Tổng cộng 32/45 71,11 Nhận xét: Tỷ lệ gia đình uống nước không đun sôi là 71,11%.
- Cả ba cộng đồng dân dân tộc thiểu số tại ba xã được điều tra đều có thói quen uống nước lã như nhau. Kết quả xét nghiệm Bảng 3: Kết quả xét nghiệm tại xã Krông Na St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 0 K + 12 07 1 N 01 0 K + 09 03 2 N 02 0 K + 14 08 3 N 03
- St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 0 K + 63 22 4 N 04 0 K + 46 09 5 N 05 0 K + 220 140 6 N 06 0 K + 79 08 7 N 07 0 K + 180 70 8 N 08
- St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 0 K + 170 06 9 N 09 1 K + 0 0 0 N 10 1 K + 350 110 1 N 11 1 K + 70 34 2 N 12 1 K + 0 0 3 N 13
- St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 1 K + 33 04 4 N 14 1 K + 46 05 5 N 15 Nhận xét: Cả 15 mẫu nước lấy từ xã Krông Na đều là nước suối. Tỷ lệ mẫu nước không đạt tiêu chuẩn theo chỉ tiêu vi sinh vật là 13/15. Tỷ lệ hộ gia đình uống nước lã là 11/15. Có 11/11 mẫu nước lã nhiễm Coliforms và E.coli. Có 2/4 mẫu nước đun sôi nhiễm Coliforms và E.coli. Bảng 4: Kết quả xét nghiệm tại xã Ea Huar
- St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 0 E + 27 06 1 H 01 0 E + 14 02 2 H 02 0 E + 17 05 3 H 03 0 E + 0 0 4 H 04 0 E + 94 34 5 H 05
- 0 E + 0 0 6 H 06 0 E + 920 180 7 H 07 0 E + 220 70 8 H 08 0 E + 94 33 9 H 09 1 E + 46 09 0 H 10 1 E + 0 0 1 H 11 1 E + 23 06 2 H 12
- 1 E + 350 130 3 H 13 1 E + 0 0 4 H 14 1 E + 280 110 5 H 15 Nhận xét: Cả 15 mẫu nước lấy từ xã Ea Huar đều là nước giếng đào. Tỷ lệ mẫu nước không đạt tiêu chuẩn theo chỉ tiêu vi sinh vật là 11/15. Tỷ lệ hộ gia đình uống nước lã là 10/15. Có 10/10 mẫu nước lã nhiễm Coliforms và E.coli. Có 1/5 mẫu nước đun sôi nhiễm Coliforms và E.coli.
- Bảng 5: Kết quả xét nghiệm tại xã Ea Noul St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 0 E + 33 05 1 N 01 0 E + 1600 920 2 N 02 0 E + 79 46 3 N 03 0 E + 240 110 4 N 04 0 E + 31 07
- St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 5 N 05 0 E + 540 170 6 N 06 0 E + 280 240 7 N 07 0 E + 0 0 8 N 08 0 E + 46 17 9 N 09 1 E + 0 0
- St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 0 N 10 1 E + 0 0 1 N 11 1 E + 23 02 2 N 12 1 E + 33 04 3 N 13 1 E + 27 08 4 N 14 1 E + 22 07
- St K Total E.coli Nướ Nướ t ý hiệu c lã c sôi coliforms (MPN/100m (MPN/100m l) l) 5 N 15 Nhận xét: Cả 15 mẫu nước lấy từ xã Ea Noul đều là nước giếng đào. Tỷ lệ mẫu nước không đạt tiêu chuẩn theo chỉ tiêu vi sinh vật là 12/15. Tỷ lệ hộ gia đình uống nước lã là 11/15. Có 11/11 mẫu nước lã nhiễm Coliforms và E.coli. Có 1/4 mẫu nước đun sôi nhiễm Coliforms và E.coli. Phân tích kết quả nghiên cứu Bảng 6: Tỷ lệ nước uống không đạt tiêu chuẩn vi sinh vật Stt Dân tộc Xã Số Tỷ lệ
- mẫu không % đạt Krông 01 M’Nông 13/15 86,67 Na Ea 02 Ja Rai 11/15 73,33 Huar Ea Ê đê 03 12/15 80,00 Noul Tổng cộng 36/45 80,00 Nhận xét: Tỷ lệ nước uống không đạt tiêu chuẩn vi sinh vật là 80%.
- Bảng 7: Mối liên quan giữa ô nhiễm vi sinh vật và địa điểm nghiên cứu Krông Ea Huar Ea Noul P Na Colifor 13.0/46. 7.0/27.0/ 22.5/33.0/159 P=0.96 ms 0/ 124.5 157.0 .5 4 4.5/8.0/ 1.0/6.0/52 P=0.94 E.coli 3.0/7.0/78.0 28.0 .0 7 Nhận xét: Không có sự khác biệt giữa ba xã được chọn điều tra về mức độ nhiễm Coliforms và E.coli trong nước uống. Bảng 8: Mối liên quan giữa ô nhiễm vi sinh vật đối với nước sôi và nước lã Nước lã P Nước sôi Coliforms 0.0/0.0/2.25 31.0/70.0/220.0 P
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá chất lượng môi trường nước sông Uông, Thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
5 p | 157 | 7
-
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng và chất lượng nước cấp sinh hoạt tại huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
12 p | 81 | 3
-
Nghiên cứu đánh giá chất lượng nước sinh hoạt của cộng đồng cư dân đảo Cù Lao Chàm
11 p | 85 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn