intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chế tạo cốt liệu nhẹ từ tro bay cho bê tông xi măng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Chế tạo cốt liệu nhẹ từ tro bay cho bê tông xi măng nghiên cứu sản xuất cốt liệu nhẹ từ tro bay ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long theo phương pháp liên kết nguội ứng dụng vào thay thế đá (10 x 20) mm để sản xuất bê tông xi măng cho các công trình giao thông nông thôn cấp IV trở xuống trên địa bàn tỉnh An Giang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chế tạo cốt liệu nhẹ từ tro bay cho bê tông xi măng

  1. ạ ậ ệ ự ố ế ạ ố ệ ẹ ừ tro bay cho bê tông xi măng ỳnh Phương Nam Trường Đạ ọ – Đạ ọc Đà Nẵ Ừ Ắ ứ ả ấ ố ệ ẹ ừ ở ực Đồ ằ ửu Long theo phương pháp liên kế ố ệ ẹ ộ ứ ụ ế đá để ả ất bê tông xi măng cho các công trình giao thông Cường độ ấ ở ống trên đị ỉ ố ệ ứu đượ ả ấ ớ ề ối lượ ể ỷ ệ ấ ố ữa tro bay và xi măng. Kế ả ấ ố ệ ẹ đượ ả ấ ối lượ ẹ ể ả , độ hút nướ ừ % đế %, cường độ ấ ể đạt đượ % xi măng), thành phầ ạt và độ ập đáp ứng đượ ầ ẩ ọ ố ệ ẹ ố ệ ẹ bay) để ả ất bê tông xi măng. Kế ả ấ ử ụ ố ệ ẹ ảm đượ ối lượ ể ủ ị ỏ hơn từ 16 % đế cường độ ị ở ổi đạ ừ % đế ớ ẫu bê tông dùng đá 10 ường độ ị ố ừ MPa đến 5,81 MPa và độ đạ ừ đế ấ ả ấ ủ ẹ đượ ả ấ ứ điều đáp ứng đượ ầ ử ụng bê tông xi măng cho đườ ấ ở ố ẩ ệ Đặ ấn đề ận và Campuchia, đả ả ầu đi lạ ể ế ộ ủ ỉ ờ ệ ống đườ ộ trên địa bàn đã ỉ ộc Đồ ằ ử (ĐBSCL) ớ đượ ập trung đầu tư phát triể ẫ ề ạ ế ệ ỉ ằ ệ ả nướ ều đoạn đã bắt đầ ố ấ ầ ề ồ ậ ệ ự đứ ứ ở ĐBSCL ều điề ệ ậ ợi để như đá, cát, xi măng.. để ự ạ ầ ỹ ậ ể ế ộ , đặ ệ ệ ồ ế ế đườ ở ầ ấ ớ ệ ử ụng cát, đá ủ ả ệ ệ ố ậ ải đóng vai trò rấ để ả ấ ấ ệ ự ố ền đườ ặt đườ ọ ể ế ội, đả ả ố ến đườ ỉnh, đườ ố ệ ề đườ ộ: đã ế ối đượ ừ ỉnh đế nhưng hiệ ả năng cung ứng cát, đá ngày càng khan hiếm, ngượ ệ ị ố, cũng như kế ố ớ ỉ ạ ầ ử ụng ngày càng tăng. ả ệ ậ ả ấ ận đăng JOMC 26
  2. ạ ậ ệ ự ố Bên cạnh đó, trong quá trình phát triển công nghiệp hóa hiện đại qua quy trình sản xuất nhất định về góc nghiêng, tốc độ quay, đường kính hóa đất nước nói chung và khu ĐBSCL nói riêng có rất nhiều nhà máy máy sản xuất với khối lượng và thời gian quay hợp lý cũng đã được công nghiệp được hình thành. Vì vậy, các sản phẩm phụ của quá trình nghiên cứu: đường kính đĩa quay 100 cm, chiều cao đĩa quay 15 cm, góc sản xuất của các nhà máy công nghiệp ngày càng tăng và gây ô nhiễm nghiêng của máy 45 độ và tốc độ quay 15 vòng/phút [15]; đường kính môi trường nghiên trọng, đặc biệt là nguồn tro bay ở nhà máy nhiệt điện máy 50 cm, chiều sâu máy 27 cm, góc nghiêng của máy nằm trong khoảng than. Lượng tro bay (FA) sinh ra từ các nhà máy nhiệt điện ở Việt Nam từ 30o đến 40o với tốc độ quay 55 vòng/phút [14], đường kính trong 100 lên tới 12 triệu tấn/năm, trong đó vùng ĐBSCL có 03 Trung tâm điện lực cm, đường kính ngoài 120 cm với góc nghiêng 35o và tốc độ quay thay là Trung tâm điện lực Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh, Long Phú – tỉnh Sóc đổi từ 35 vòng/phút đến 45 vòng/phút [3]. Cốt liệu sau khi được sản Trăng và Sông Hậu – tỉnh Hậu Giang. Tới thời điểm hiện tại chỉ có Trung xuất sẽ được bảo dưỡng ở nhiệt độ phòng 24 giờ, sau đó được ngâm tâm điện lực Duyên Hải – tỉnh Trà Vinh đang hoạt động, vận hành nhà trong nước 28 ngày và kiểm tra thử nghiệm [8]; [3]. máy nhiệt điện Duyên Hải I, II với tổng công suất là 1445 MW, hàng năm Từ các nghiên cứu cho thấy khu vực ĐBSCL nói riêng và cả nước thải ra 1,8 triệu tấn tro xỉ [25].Tro bay được thải ra từ các nhà máy nhiệt nói chung đang phải tốn nhiều thời gian để tìm phương án xử lý phế điện than là vô cùng lớn nên cần được sử dụng hợp lý. Bên cạnh đó, nhu phẩm công nghiệp tro bay thải ra từ các nhà máy nhiệt điện than hoặc cầu sử dụng vật liệu tự nhiên vào các công trình xây dựng rất cao, đặc các nhà máy sử dụng nguồn nhiệt lớn từ việc đốt cháy than. Vì vậy, việc biệt là việc khan hiếm đá tự nhiên trong xây dựng hiện nay. Do đó, việc ứng dụng loại phế phẩm công nghiệp này sản xuất cốt liệu thay thế nguồn nghiên cứu sản xuất cốt liệu nhân tạo là giải pháp rất cần thiết hiện nay. vật liệu tự nhiên (đá, cát) trong bê tông sẽ giải quyết được nhu cầu về ô Nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ chịu lực sử dụng cốt liệu nhẹ polystyrene nhiễm môi trường cũng như giảm áp lực cho các mỏ khai thác đá trên với các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm đã cho thấy sử dụng cốt liệu địa bàn tỉnh hiện nay. polystyrene phồng nở sản xuất trong nước và các vật liệu thành phần khác có thể chế tạo được bê tông polystyrene chịu lực có khối lượng thể Phương pháp thí nghiệ tích từ 1600 kg/m³ đến 2000 kg/m³, cường độ chịu nén lớn hơn 20 MPa ậ ệ ấ ố ủ ố ệ ẹ [10], nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt kết cấu sử dụng hạt polystyrol phồng nở với khối lượng thể tích bê tông từ 400 kg/m³ đến ả 700 kg/m³ sử dụng hạt polystyrol phồng nở. Kết quả cho thấy tính công ấ ủ ậ ệ tác của hỗn hợp bê tông phụ thuộc nhiều vào độ xòe của hồ xi măng và ấ ậ ệ Xi măng Đá hệ số dư vữa, sử dụng phụ gia khoáng và polimer có thể chế tạo được bê ối lượ tông polystyrol khối lượng thể tích 700 kg/m³ và đạt cường độ đến 8,0 ối lượ ể ố MPa [6]. Ngoài ra, nghiên cứu cho thấy đã chế tạo được bê tông nhẹ EPS có khối lượng thể tích từ 875 kg/m3 đến 1150 kg/m3 và cường độ nén từ ố ệ ẹ ứu đượ ả ấ ừ ồ 7 MPa đến 15 MPa cho phép sản xuất panel tường, chế tạo được bê tông ệ ối lượ ừ nhẹ EPS có khối lượng thể tích 1275 kg/m3 và cường độ nén đến 20 MPa ệt điện than Trà Vinh, xi măng PC40 (3,124 g/cm ) đượ ử ụ cho phép sản xuất panel sàn [9]. Bên cạnh đó, nghiên cứu đánh giá ảnh ấ ế ấ ố ủ ố ệ ẹ ối lượ hưởng của hàm lượng hạt polystyrene, kích thước hạt polystyrene, thời ối lượ ể ố ủa đá 10 20 và cát đượ ở ả gian rung khi tạo hình và sợi polypropylene đến cường độ của EPS-C. Các kết quả nghiên cứu cho thấy khi sử dụng hạt EPS với hàm lượng từ 52 % đến 65 % theo thể tích bê tông, khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông đạt từ 650 kg/m3 đến 900 kg/m3, cường độ nén của bê tông đạt từ 3 MPa đến 7,5 MPa [13]. Ngoài ra, tro bay là một vật liệu xây dựng tiềm năng có thể ứng dụng vào sản xuất cốt liệu nhân tạo, cũng như làm giảm sự ảnh hưởng của tro bay đến môi trường và tận dụng tối đa nguồn vật liệu này vào ứng dụng trong sản xuất xây dựng. Cốt liệu nhân tạo được sản ậ ệ ố ệu: (a) Xi măng; (b) tro bay xuất hiện nay từ rất nhiều nguồn vật liệu khác nhau như: tro bay [14], [12], [4]; tro đáy [15]; tro rác [5] được xử lý và phối trộn với chất kết ố ệ ẹ đượ ố ộ ữa tro bay và xi măng (Hình 1) vớ dính (xi măng Portland) thông qua máy sản xuất cốt liệu với quy trình ỷ ệ ố ộ ở ả sản xuất tạo ra cốt liệu. Ngoài ra, việc chế tạo cốt liệu nhân tạo cần thông JOMC 27
  3. ạ ậ ệ ự ố ả Cường độ ậ ủ ố ệu được xác đị ấ ố ủ ố ệ ạ ẩ 11:2006 “Cố ệ ữ Phương ấ ố Xi măng (%) ử ần 11: Xác định độ ậ ệ ố ề ủ ố ệ ớn” [21]. Độ hút nướ ủ ố ệu được xác đị ẩ 4:2006 “Cố ệ ữa Phương pháp thử ầ Xác đị ối lượ ối lượ ể tích và độ hút nước” [22]. ố ệ ẹ ả ấ ố ệ ẹ ậ ệ ả ấ ự ọng lượng đơn vị ế ả độ ề ề ạ ố ộ ạo viên có đường kính trong 80 cm, đườ ệ ẹ (LWA) đã đượ ự ọn để ử ụ ố ệ ủ ớ ề ầ lượ ứ ạ ậ ệ ố đị ố ả ấ ốc độ ồm đá dăm tự ối lượ và độ ố ỷ ệ ấ ố ộ ữa xi măng và tro bay để ạ ố hút nướ ự nhiên (mô đun độ ị ối lượ ệ ẹ đượ ở ả ố ệu sau khi đượ ả ấ ẽ đượ và độ hút nướ %) và xi măng PC 40. Nướ ộ bao dưỡ ở ệt độ ờ đó sẽ đượ ữ nướ ại nơi làm thí nghiệ nilon có nước đế ồ ế ệ ấ ố ấ ủ ố ệ ẹ ỉ ệ nước trên xi măng (N/X) trong các cấ ố ằ ấ ối đố ứ ấ ố ử ụng đá 10 Ở ấ ố ố ệu được xác đị ầ ạ ẩ dùng LWAs, đá 10 20 đượ ế ằ 4:2006 “Cố ệ ữa Phương pháp thử ầ ắ ể tích không thay đổ ầ ậ ệ ấ ố Xác đị ối lượ ối lượ ể độ hút nước” [19]. tông đượ ệ ảng 3. Do đặc tính hút nướ ủ ố ệu được xác đị ầ ạ ẩ được ngâm trong nướ ờ trước khi đổ ử 2:2006 “Cố ệ ữ ầ ỹ ậ ầ ệ ề độ ụt, cường độ ốn, độ ối lượ ể đị ầ ạt” [20]. và độ hút nước đượ ự ệ ẩn tương ứ Cường độ ừ ủ ố ệu đượ ểm tra theo phương ằng cách xác đị ự ủ ả ủ ừ ố ệ ẻ ỗ ạ ố ệu đượ ế ấ ối bê tông (đơn vị ệ ớ ổ ẫ ồ ằ ở ứ ấ ố Đá 10x20 Xi Măng Nướ định cường độ nén như sau: 2,8  P RCL = 3,14  D 2 Trong đó: ế ả ả ậ : Cường độ ừ ất cơ lý củ ố ệ ẹ ự ủ ối lượ ể D : Đườ ủ ố ệ ẹ ối lượ ể ố ủ ố ệ JOMC 28
  4. ạ ậ ệ ự ố ối FA97C03. Cường độ ố ệu tăng khi hàm lượng xi măng tăng là do ấ ối lượ ủ ấ ối tăng khi hàm ấ ế ố ệ ỷ ệ ậ ớ cường độ ủ ạ ờ lượng xi măng tăng. Vớ ấ ối FA97C03 (hàm lượng xi măng 3 ạ ạ ố ệ ấ ạ ể dày đặc hơn ối lượng riêng đạ và khi hàm lượng xi măng tăng lên ấ ố ối lượng riêng đạ ố ệu đượ ả ấ ừ tro bay và xi măng có khối lượ ể ỏ hơn từ % đế ới đá 10 ạnh đó, khối lượ ể ủ ố ệ ủ ều hướng tăng khi hàm lượng xi măng tăng ớ ối lượ ể ả ối lượ ể ở ấ ố FA97C03 (hàm lượng xi măng 3 ần lượ tăng lên khi hàm lượng xi măng 12 ấ ố ầ lượ ối lượ ể ủ ố ệ ẹ đạ ả ừ đế ỏ hơn khối lượ ể Cường độ ừ ủ ố ệ ủa đá 10 ối lượ ể ủ ố ệ ỏ hơn ấ ả ố ệu đượ ả ất đề ố ệ ẹ 3.1.4. Cường độ ẩ ầ ạ ả ầ ạ ủ ố ệ ẹ Kích thướ ắ Lượ Lượ ỹ Độ ậ ể ệ ế ả ậ ủ ố ệ ẹ ế ả ấy độ ậ ố ệ ằ ả ừ đế %, đả ả ầ ẩ ớ ầu độ ậ ủ ở ạ ớn hơn 16 ừ đáy rây ấ ố ạnh đó, độ ậ ỏ ấ ở ấ ố ự ạ ự ạ ấ ấ ố ầ ạ ủ ố ệ ẹ đượ ở ả ớ ố ệ ấ ầ ớ ấ ối FA97C03 (hàm lượng xi măng ần lượ ầ ạ ố ệ ẹ ằ %). Ngoài ra, độ ậ ủa đá 10 ỉ ấp hơn nhiề trong đườ ớ ạ ẩn theo quy đị ủ ẩ ới độ ậ ủ ố ệ ẹ 7570:2000 [23]. Do đó, cố ệ ẹ ứu đáp ứng đượ 3.1.5. Độ hút nướ ủ ố ệ ẹ ầ ử ụng để ế ạo bê tông xi măng cho đườ ấ ở ố ợ ấ ế ả độ hút nướ ủ ố ệ ẹ ằ ả ừ % đế % . Độ hút nướ ấ ở ấ 3.1.3. Cường độ ừ ố độ hút nướ ấ ấ ở ấ ối FC88C12. Điề ấy độ hút nướ ủ ố ệ ẹ ỉ ệ ị ới hàm lượ ế ả cường độ ừ ố ệ ẹ đượ ở ế ố ệu, nguyên nhân là do hàm lượ ấ ế ể ấ ằ cường độ ủ ố ệ ỷ ệ ậ ới hàm lượ ố ệ ảm làm tăng khả năng hấ ụ nướ ừ ế ả măng trong cố ệ ẹ ụ ểở ấ ối FA97C03 (hàm lượng xi măng ấy đượ ố ệ ẹ có độ hút nước cao hơn nhiề ới đá có cường độ là 1,19 MP và khi tăng hàm lượng xi xăng tăng lên 9 ấ ả ạ ố ệ ả ấ ở ấ ối FA88C12 thì cường độ đạt 1,72 MPa, tăng 44 ớ ấ JOMC 29
  5. ạ ậ ệ ự ố ứu đề ỏ ầ ẩ ề độ hút nướ ử ấ ế ể tích đá 10 ế ụ ẹ (dướ cao hơn thành phầ ố ệ ẹ ế ấ ố ần lượ ế ối lượ ể tươi củ ấ ố ử ụ ố ệ ạ ả ới trườ ợ ấ ối đố ứ Độ hút nướ ủ ố ệ ất cơ lý củ ỗ ợ ử ụ ố ệ ẹ ối lượ ể ủ ỗ ợ 3.2.1 Độ ụ ủ ỗ ợ ả ối lượ ể ủ ấ ố ằ ả Độ ụ ủ ừ đế . Đố ới hai trườ ợ ử ụ ấ ố Độ ụ ối lượ ể ả ừ % đế ối lượ ể ủ ố ệ ẹ ấ ỉ ỏ hơn so với đá 10 ạnh đó, bê tông đượ ả ấ ừ ạ ố ệ và FA88C12 đề ối lượ ể ỏ hơn 2000 kg/m đượ ẹ ầ ẩ 3.2.3 Cường độ ủ Cường độ ịu nén và cường độ ị ố ủa bê tông đượ ở ả Cường độ ị ở ổ ủ ấ ố ằ ả ừ đến 25,6 MPa. Cường độ ủ ố ệ ẹở ấ ối MC09 và MC12 đạ ừ % đế ớ ấ ối đố ứ Độ ủa bê tông tươi ự ảm cường độ ị ủ ố ệ ẹ ố ệ ẹ ấ ố ỗ ảm cường độ ủ ố ệ [7], đẫ ế ả cườ độ ủ Cường độ ị ủ ấ ố ừ ấ ặ ắ ủ ớ ố ệu đượ ố ần lượ Trong đó cường độ điề ố ầ ớ ừ ả ấ ằ ở ấ ối MC00 (48,2 MPa) và cường độ ấ ấ ằ ở ấ ấy độ ụ ủa bê tông đượ ả ấ ứ ằ ả ố ự ệ ấ ảnh hưở ủ ừ cm đế cm, điề ấ ấ ả ấ ối bê tông đều đạ ố ệu đến cường độ ủa bê tông. Tuy nhiên, cường độ ị ủ ấ ả ầ ế ế ằ ạ cm đế ấ ố ử ụ ố ệ ẹ ạo đều đạ ầ ề cường độ ủ ẹ ẩ ối lượ ể ủ ỗ ợ theo đó ầ ẹ có cường độ ị ố ể ả ằ ở ổ ạnh đó, cường độ ị ủ ử ụ ấ ối lượ ể tích bê tông tươi của các trườ ợ ố ệ ẹ còn đáp ứng đượ ầ ử ụ ế ấ ặt đườ ấ ố ần lượ ạ ừ ấ ở ố ớ điề ện cường độ ấ ố ử ụ ố ệ ẹ ạ ố ể ả ằ ối lượ ể tích bê tông tươi nhỏ hơn 11 % đế ới trườ ợ ử ụng đá tự nhiên (MC00). Tương ứ ớ ế ả trên cũng cho JOMC 30
  6. ạ ậ ệ ự ố ả ằ ả ừ đế . Ngoài ra, đố ớ Cường độ ủ ấ ố ử ụ ố ệ ẹ ấy độ ao hơn từ Cường độ ị ố đế ớ ấ ố ử ụng đá 10 ố ệ ẹ Cường độ ị ấ ố ễ ị mài mòn hơn đá dăm tự ả ấ ố ử ụ ố ệ ẹ đều đáp ứng đượ ầ độ đườ ạ ừ ấ ở ố đượ ớn hơn ế ảở ả ấy cường độ ị ố ủ ằ ế ậ ả ừ 4,61 MPa đế ới cường độ ị ố ất đạt 5,81 MPa (MC00) và cường độ ị ố ấ ấ ứ ả ấ ố ệ ẹ ừ ỗ ợp tro bay và xi măng đượ (MC09). Cường độ ị ố ủ ấ ố ẹ đạ ừ ấ ừ ệ ở địa phương theo phương pháp liên kế đế ới cường độ ị ố ủ ử ụng đá 10 ội, đượ ểm tra các tính cơ lý cụ ể ừ ẩ ớ ế ả ấ ả ấ ố ứu đều đáp ứng đượ như sau: ầ ề cường độ ị ố ủa bê tông xi măng dùng cho đườ ừ ối lượ ể ủ ố ệ ẹ đạ ả ừ ấ ở ố ố ề ằ ế ấ ố đế ấ ả ố ệu đượ ả ất đề ố ệ ẹ ể đáp ứng đượ ầ ử ụ ặ ẹ ẩ ỏ hơn 2000 kg/m đườ ạ ừ ấ ở ố Cường độ ừ ố ệ ẹ ỷ ệ ậ ới hàm lượ xi măng vớ ị ất đạt đượ ứ 3.2.5 Độ ứ ớ ỷ ệ % xi măng (88 % tro bay). Cường độ ậ ủ ố ệ ẹ ằ ả % đế % đả ả ầ ẩ Độ hút nướ ủ ố ệ ẹ ằ ả % đế % đạ ầ ề độ hút nướ ủ ố ệ ẹ ẩ ố ệ ẹở ấ ố % xi măng) ấ ố % xi măng) đượ ự ọ để ế ể ủa đá 10 ớ ỷ ệ ằm so sánh, đánh giá khả năng làm việ ủ ố ệ ẹ ới bê tông thườ ất cơ lý củ ỗ ợ ố ệ ẹ đạt được như sau: Độ ụ ủ ỗ ợ ố ệ ẹ ằ ả ừ 6 cm đến 7 cm, đ ứng đượ ầ ế ế ểm tra độ ối lượ ể ủ ằ ả ẫu trướ ệ đế ỏ hơn từ % đế ớ ử ụng đá ẫ ệ ự ấ ả ấ ố ử ụ ố ệ ẹ ạo đượ ả ẹ ẩ ối lượ Độ ủ ể ỏ hơn 2000 ấ ố Độ Cường độ ị ở ổ ủ ấ ố ằ ả ừ 16,9 Mpa đến 25,6 MPa và cường độ ở ổ ủ ấ ố ố ệ ẹ đạ ừ % đế ớ ấ ối đố ứ ử ụng đá 10 20. Ngoài ra, cường độ ị ủ ấ ố ử ụ ố ệ ẹ ạo đề đạ ầ Quá trình đo độ ế ả độ ủ ấ ố ề cường độ ủ ẹ ẩ bê tông đượ ở ảng 7. Độ ủ ấ ố 318 [2]. Cường độ ị ố ủ ằ ả ừ JOMC 31
  7. ạ ậ ệ ự ố đến 5,81 MPa. Cường độ ị ố ủ ấ ố ẹ đạ ừ % đế ớ ấ ố ử ụng đá 10 ễ ắ ọc Đứ ấn Nghĩa. ứ ự Độ ủ ấ ố ằ ả ệ ộ ố ấ ủ ẹ ố ệ ỗ ạ đế ấ ố ử ụ ố ệ ẹ ấ ọ ự ố độ mài mòn cao hơn từ đế ớ ấ ố ử ụng đá 10 20. Cường độ ị ốn, cường độ ịu nén và độ ủ ấ ố ẹ đề đáp ứng đượ ầ ủ tông xi măng dùng cho mặt đườ ạ ừ ấ ở ố – ệ ả ết định 4927/QĐ ướ ẫ ự ọ ỹ ật đườ ụ ụ Chương trình mụ ố – ề ự ới giai đoạ ộ ậ ả ết đị ố 3230/QĐ Quy đị ạ ờ ề ế ế ặt đường bê tông xi măng thông thườ ố ự ộ ậ ả “Cố ệ ữa Phương pháp thử ầ đị ối lượ ối lượ ể tích và độ hút nướ ” ẩ Hoàng Minh Đứ ứ ế ạ ẹ ệ ế ấ ử ệ ụ ạ ồ ở ạ ự ố “Cố ệ ữ ầ ỹ ậ ầ đị ầ ạ ” ẩ ệ “Cố ệ ữ Phương pháp thử ầ 11: Xác định độ ậ ệ ố ề ủ ố ệ ớ ” ẩ ệ “Cố ệ ữa Phương pháp thử ầ đị ối lượ ối lượ ể à độ hút nướ ” ẩ ệ – ố ệ ữ – ầ ỹ ậ ẩ ệ Kim Huy Hoàng, Đỗ Kim Hoa, Trương Văn Việt, Bùi Đứ ễ Văn Chánh. ả ối ưu th ầ ủ ẹ ạ ỗ ỗ ằ ạt EPS (Expanded Polystyrene) để ả ất Panel tườ ở ắ Lê Phượ ứ ế ạ ẹ ế ấ ử ụ ố ệ ả ử lý môi trườ ỉ ở ệt điệ ận văn tiến sĩ ỹ ậ Trường ....., địa điể năm 2019. JOMC 32
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0