1
PHN M ĐẦU
1. S cn thiết ca nghiên cu
Vit Nam quc gia có dân s nông thôn chiếm t trng rt ln. H thng kết
cu h tng thương mi (KCHTTM) cu phn KCHT đóng vai trò quan trng đối
vi phát trin thương mi khu vc nông thôn nói riêng phát trin kinh tế hi
nông thôn i chung. Phát trin KCHTTM nông thôn là định hướng chiến lược ti
Vit Nam, góp phn phát trin thương mi, phát trin th trường nông thôn, hướng ti
mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi khu vc nông thôn. Vùng Đồng bng sông Hng
(ĐBSH) trung m ca Bc B, dân s đông nht (23,454 triu người, chiếm
23,5% tng dân s nông thôn c nưc) mt đ n s cao nht Vit Nam, 1.102
người/km2 (Tng cc Thng, 2022). Dân s khu vcng thôn ĐBSH là 14,625
triu người, chiếm 62,36% tng n s ca vùng. Quy n s nông thôn ln dn
đến nhu cu cao v KCHTTM ng thôn cho phát trin KTXH. Vùng ĐBSH đưc
xác định mt trong 4 vùng động lc phát trin kinh tế vi d báo tc độ tăng
trưởng GRDP giai đon 2026- 2030 tăng 8,0-8,5%/năm, cao hơn mc bình quân c
nước. Vùng ĐBSH cũng đưc xác định đim sáng ca c nước trong phát trin
KCHT KTXH đồng b, hin đại (B Cnh tr khóa XIII, 2022). Nhng mc tiêu
chính tr trên đặt ra sc ép đối vi chính sách phát trin KCHTTM nông thôn ti vùng
ĐBSH.
Tuy nhiên, KCHTTM nông thôn vn vn đề cp thiết v mt chính sách ti
Vit Nam. KCHTTM ti nhiu khu vc nông thôn còn thiếu lc hu, h thng
phân phi sn phm theo chui còn hn chế, dn đến thương mi khu vc nông thôn
nhìn chung chm phát trin so vi mt bng chung ca c nước ( Huy Khôi
cng s, 2022). KCHTTM yếu, thiếu đồng b, tính liên kết trong gia các doanh
nghip vi nhau còn kém; đi b phn doanh nghip thương mi nh trong điu
kin ngun vn hn hp (Vũ Huy Hùng, 2022). Đây thc s vn đề chính sách phát
trin KCHTTM nông thôn? Nghiên cu chính ch phát trin KCHTTM nông thôn s
da trên nhng cơ s lý lun nào? Khi nghn cu đin hình trên địa n vùng ĐBSH,
c chính sách phát trin KCHTTM nông thôn đã gii quyết, đáp ng được nhu cu v
KCHTTMng thôn? Nhngo cn v chínhchgì?
Tr li nhng câu hi trên cn nghiên cu v lun thc tin mt cách
khoa hc khách quan. Vi nhng do đã trao đổi, nghiên cu sinh thc hin
Lun án: Chính sách phát trin KCHTTM nông thôn ti Vùng ĐBSHnhm có mt
cách nhìn tng quát, đy đủ hơn v chính ch phát trin KCHTTM nông thôn ti
Vit Nam t nghiên cu đin hình ti vùng ĐBSH, rút ra nhng ưu đim, hn chế,
nguyên nhân, t đó đề xut các gii pháp, kiến ngh nhm hoàn thin chính sách trong
thi gian ti.
2
2. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cu m cơ s lun thc tin v chính sách phát trin
KCHTTM nông thôn qua nghiên cu đin nh ti vùng ĐBSH nhm đ xut hoàn
thin cnh sách phát trin KCHTTM ng tn ti Vit Nam.
3. Phm vi nghiên cu
3.1. Phm vi đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca Lun án là nhng vn đề lý lun và thc tin v chính
sách phát trin KCHTTM nông thôn.
3.2. Phm vi không gian
Lun án nghiên cu hin trng phát trin KCHTTM nông thôn Vit Nam, trong
đó ly vùng ĐBSH địa bàn nghiên cu; phân tích thc trng chính sách phát trin
KCHTTM nông thôn qua nghiên cu đin hình ti vùng ĐBSH. Các gii pháp chính
sách phát trin KCHTTM nông thôn cho Vit Nam được rút ra t kết qu nghiên cu
ti vùng ĐBSH.
3.3. Phm vi ni dung nghiên cu
Lun án nghiên cu 4 nhóm KCHTTM ng thôn: (i) KCHTTM bán l; (ii)
KCHTTM bán buôn; (iii) KCHTTM xut - nhp khu; (iv) KCHTTM phc vc tiến
thương mi. Phm vi Lun án không bao gm KCHTTM phi vt cht (h tng
mm) như năng lc vn hành KCHT (thuc KCHT hi), phn mm thương mi
đin t (thuc KCHT ng ngh thông tin) Lun án nghiên cu chính sách ca
trung ương trin khai trên địa bàn c nước; không tp trung nghiên cu các chính
sách đặc thù theo mt vùng c th, không nghiên cu chính sách ca mt địa phương
c th. Lun án nghiên cu ni dung chính ch phát trin KCHTTM ng thôn theo
c cu phn: căn c chính ch; quan đim, mc tiêu chính sách; các loi hình chính
sách phát KCHTTM nông thôn được tp trung nghiên cu bao gm: chính sách v
loi hình KCHTTM nông thôn; chính sách v vn cho phát trin KCHTTM nông
thôn; chính sách đất đai cho phát trin KCHTTM nông thôn; chính sách v qun
KCHTTM nông thôn.
3.4. Phm vi không gian
Lun án nghiên cu hin trng phát trin KCHTTM nông thôn ti Vit Nam,
trong đó ly vùng ĐBSH địa bàn nghiên cu; phân tích thc trng chính sách phát
trin KCHTTM nông thôn qua nghiên cu đin hình ti vùng ĐBSH. Vùng ĐBSH
được chn làm địa bàn nghiên cu do vùng này có dân s đông nht và mt độ dân s
cao nht ti Vit Nam, đồng thi mt trong 4 vùng động lc phát trin kinh tế cao
hơn mc tăng bình quân chung c nước. Vùng ĐBSH cũng được xác đnh đim
sáng ca c nước trong phát trin KCHT KTXH đồng b, hin đại .
3.5. Phm vi thi gian
Phân tích hin trng giai đon 2017-2022. Mt s s liu thng chính thc
ch được điu tra định k, vy mt s ch s th ch được đánh giá thi đim
điu tra (2016 và 2020). Đề xut mt s đnh hướng, gii pháp chính sách đến 2030.
3
4. Câu hi nghiên cu
Mc tiêu c th ca Lun án nhm tr li các câu hi nghiên cu sau:
- Các cách tiếp cn nào nghiên cu v KCHTTM nông thôn; chính sách phát
trin KCHTTM nông thôn? Các cu phn chínhch phát trin KCHTTM nông thôn?
- Kinh nghim ca mt s quc gia có th hc hi để hoàn thin chính sách phát
trin KCHTTM nông thôn ti Vit Nam?
- Hin trng vn đề phát trin KCHTTM nông thôn, qua nghiên cu đin hình
ti vùng ĐBSH hin nay?
- H thng chính sách phát trin KCHTTM nông thôn, qua nghiên cu đin hình
ti vùng ĐBSH đã đạt được hiu lc, hiu qu, phù hp bn vng? Nhng ưu
đim, hn chế v chính sách phát trin KCHTTM nông thôn?
- Gii pháp nào để hoàn thin chính sách phát trin KCHTTM nông thôn Vit
Nam giai đon đến 2030?
5. Thiết kế nghiên cu và phương pháp nghiên cu
5.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu chính sách phát trin KCHTTM nông thôn được thc hin theo
thiết kế nghiên cu sau:
- Nghiên cu các công trình thuyết thc nghim v KCHT, KCHTTM,
KCHT nông thôn, KCHTTM nông thôn.
- Nghiên cu các công trình lý thuyết thc nghim v phát trin KTXH,
phát trin KCHTTM, phát trin KCHTTM nông thôn.
- Nghiên cu các công trình lun thc nghim v chính ch công, chính
sách phát trin KCHT, chínhch phát trin KCHTTM.
- Nghiên cu kinh nghim mt s quc gia, xác định các bài hc v chính sách
phát trin KCHTTM nông thôn.
- Thu thp d liu th cp t các ngun thông tin chính thng thu thp d
liu sơ cp t đối tượng liên quan: cán b công chc qun nhà nước, người dân,
doanh nghip tham gia đu tư xây dng, đầu tư kinh doanh, qun KCHTTM nông
thôn.
- Phân ch d liu v KCHTTM nông thôn, chính sách phát trin KCHTTM
nông thôn.
- Đề xut mt s gii pháp ch yếu hoàn thin chính sách phát trin KCHTTM
nông thôn Vit Nam căn c vào kết qu nghiên cu v KCHTTM nông thôn, kết qu
nghiên cu chính sách phát trin KCHTTM nông thôn ti vùng ĐBSH, căn c kết
qu nghiên cu kinh nghim ca mt s quc gia v chính sách này.
5.2. Phương pháp nghiên cu
Lun án khai thác các s liu th cp t các ngun thng chính thc các
d liu kho sát phng vn các bên liên quan. Lun án s dng phương pháp so
sánh, phân tích, đánh giá d liu theo chui thi gian; phương pháp so sánh, phân
tích, đánh giá chéo; phương pháp so sánh, phân tích, đánh giá qua các ch s đại din;
phương pháp phân tích tình hung; phương pháp phân tích h thng; phương pháp
4
mô hình hóa; phương pháp đánh giá tng hp. Phương pháp nghiên cu s được trình
bày c th chương 2. Tng quan nghiên cu và phương pháp nghiên cu.
6. Đóng góp mi ca Nghiên cu
6.1 V lý lun
Nhng đóng góp mi v mt hc thut, lý lun
(i) Khác vi các nghiên cu trước nghiên cu kết cu h tng (KCHT) thương mi
nông thôn thường tp trung vào nhóm KCHT bán l: ch, ca hàng tin li, siêu th
và trung tâm thương mi, Lun án đã m rng phm vi KCHT thương mi nông thôn
theo 4 nhóm, gm: KCHT bán l, KCHT bán buôn; KCHT xut nhp khu;
KCHT phc v xúc tiến thương mi, giúp người dân ng tn kng ch thương
mi hàng a trên đa bàn địa phương n kết ni thương mi vi đa n nông
thôn n cn, vi thành th.
(ii) Lun án đã kế tha ni dung chính sách vn đất đai cho phát trin KCHT
trong thuyết v chu trình đầu tư phát trin các yếu t ngun lc cn thiết cho
phát trin KCHT. Lun án phát trin ni dung chính sách v loi hình KCHT thương
mi nông thôn qun KCHT thương mi nông thôn. Da vào nhng ni dung
thiết yếu trong chu trình đầu tư phát trin và ngun lc thiết yếu cho phát trin KCHT
thương mi, Lun án tp trung nghiên cu 4 loi hình chính sách bao gm: chính sách
v loi hình KCHT thương mi nông thôn; chính sách vn cho phát trin KCHT
thương mi nông thôn; chính sách đất đai cho phát trin KCHT thương mi nông
thôn; chính sách v qun lý KCHT thương mi nông thôn.
6.2 V thc tin
(i) Nghiên cu ti vùng Đồng bng sông Hng cho thy khu vc nông thôn đang
thiếu KCHT bán l hin đại, rt ít KCHT bán buôn, KCHT xut - nhp khu, KCHT
xúc tiến thương mi. Ngoài ch bán l loi hình ch yếu, các loi hình KCHT
thương mi khác thưa tht, hoc chưa nông thôn (như trung m hi ch trin
lãm, sàn giao dch hàng hóa). KCHT thương mi chưa đáp ng nhu cu thương mi
hàng hóa địa bàn nông thôn và kết ni vi thành th.
(ii) Lun án ch ra rng chính sách phát trin loi nh KCHT thương mi nông
thôn hin nay chưa gn cht ch vi nông thôn hin đại. Vit Nam thiếu chính sách
v đầu tư công theo hướng to điu kin để ngân sách địa phương đầu tư, ci to nâng
cp KCHT thương mi. Vic xã hi hóa, thu hút đu tư phát trin ch hn chế do
kh năng sinh li không cao khi đầu tư o ch ng thôn kh năng thu hi vn
thp. Vit Nam mi có quy hoch đất đai cho ch nông thôn, siêu th, trung tâm
thương mi, chưa quy hoch đất đai cho các loi hình thương mi khác như siêu th
mi-ni, ca hàng tin li.
(iii) Kết qu ca Lun án cho thy chính sách phát trin KCHT thương mi ng
thôn cn toàn din, đồng b các loi hình KCHT thương mi, đm bo yếu t hin
đại, văn minh, phù hp vi đặc thù các vùng nông thôn Vit Nam nhu cu mua-
bán phc v người dân, hi nhp quc tế; Gn kết qui hoch KCHT thương mi và
qui hoch s dng đất, nâng cao tính chng chu thích ng vi biến đổi khí hu
5
ca h thng KCHT thương mi, đảm bo ngun cung đất cho phát trin KCHT
thương mi nông thôn;
(iv) Lun án đ xut các văn bn lut chuyên ngành cn nht quán theo hướng to
thun li hơn cho doanh nghip đầu tư, b sung quy định v đầu tư xây dng KCHT
thương mi làm căn c pháp trin khai chính sách có liên quan vn ngân sách nhà
nước, vn đầu tư tư nhân, vn xã hi hóa, vn đối tác công tư, vn FDI.
CHƯƠNG 1. TNG QUAN NGHIÊN CU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1.1. Tng quan nghiên cu
1.1.1. Nghiên cu kết cu h tng thương mi nông thôn
Nhóm các nghiên cu v KCHTTM nông thôn trng tâm vào các vn đề như
các nm/loi KCHT, chc năng ca KCHTTM ng tn; pt trin KCHTTM
ng tn vi c khía cnh phát trin kinh tế, xã hi, môi trường. Hơn thế, các
nghiên cu v KCHTTM ng thưng gn lin vi thương mi sn phm nông
nghip và th trưng sn phm ng nghip.
1.1.2. Nghiên cu chính sách phát trin kết cu h tng thương mi nông thôn
Lý thuyết v chính sách công là nn tng cơ bn đ phát trin các lý thuyết cho
các chính sách công c lĩnh vc khác nhau trong đó chính sách phát trin
KCHTTM nông thôn. Các nghiên cu v chc năng ca nhà nước hay các nghiên cu
v c bên liên quan tp trung phân tích vai trò can thip ca nhà nước, vai trò các
bên liên quan trong đó cung cp KCHT trong phát trin KCHT, liên quan ti các
chính sách phát trin KCHT (Ngân hàng thế gii, 1999; Feeema, 1984). Các lý thuyết
phát trin phát trin bn vng cũng là căn c cho xác định các chính sách phát
trin KCHT nói chung và KCHTTM nông thôn. Lý thuyết h thng là cơ s cho vic
phân tích h thng chính sách (Vũ Cao Đàm, 2011).
Mt s nghiên cu thc nghim kết hp các quan đim trong đề xut như
nghiên cu ca (CAADP, 2009) đề xut chính ch phát trin da vào định hướng nhu
cu KCHT s tham gia các bên liên quan. Nghiên cu v chính sách phát trin
KCHTTM theo ni dung chính sách và quy trình chính sách ca Đặng Thanh Phương
(2018), theo vn đ chính sách như Ifad (2015).
1.1.3. Khong trng nghiên cu
a. Kết qu t các nghiên cu trước và khong trng nghiên cu
Các nghiên cu đã xác định các chc năng, loi hình KCHTTM nông thôn,
đồng thi đi sâu phân tích mt s nhóm KCHTTM như ch nông thôn, kho lưu tr.
Phát trin KCHT, KCHTTM nông thôn được mt s nghiên cu nhn mnh ti tác
động ca s phát trin ti năng lc cnh tranh, gim chi phí thương mi. Các nghiên
cu v Phát trin KCHTTM đã xác định được các ch s liên quan đế s lượng, cht
lượng ch nông thôn, ch yếu là ch nông sn.
Các nghiên cu v chính sách phát trin KCHTTM nông thôn cho thy,
thuyết v chính sách công nn tng cơ bn để phát trin chính sách phát trin
6
KCHTTM nông thôn. Nghiên cu v chính sách phát trin KCHTTM tp trung vào
chính sách ca nhà nước theo ni dung chính sách quy trình chính sách. Cách tiếp
cn ph biến trong nghiên cu chính sách phát trin KCHT theo chu trình đầu tư
phát trin KCHT. Chính sách phát trin KCHTTM thường được nghiên cu cp độ
chung quc gia, không bao gm chính sách riêng ca địa phương. Đây nhng kết
qu chính và giá tr khoa hc t các công trình đưc tác gi lun án kế tha.
T tng quan nghiên cu chung v KCHT đến KCHTTM nông thôn các
chính sách phát trin các loi hình này, tác gi nhn thy mc dù các nghiên cu
trong ngoài nưc đã nhng đóng góp nht định v lun thc tin, tuy
nhiên, các nghiên cu v KCHTTM, chính sách phát trin KCHTTM nông thôn còn
mang tính ri rc, chưa xác định rõ v h thng KCHTTM nông thôn, các quan đim,
mc tiêu, tiêu chí đánh giá chính sách phát trin KCHTTM nông thôn. Các nghiên
cu cũng chưa ng các cu phn chính sách phát trin KCHTTM nông thôn theo
tiếp cn đầu tư phát trin KCHT, hướng ti mc tiêu phát trin KTXH nông thôn.
b. Nhng vn đề nghiên cu cn tiếp tc làm rõ trong Lun án
Th nht, cn quan đim đầy đủ ràng v KCHTTM nông thôn đ làm
cơ s xác định h thng KCHTTM nông thôn- đối tượng ca chính sách phát trin.
Bên cnh đó, cn xác định các khía cnh phát trin KCHTTM nông thôn và các ch s
đo lường phát trin KCHTTM nông thôn. Đây là cơ s để xác định nhng định hướng rõ
ng cho mc đích, mc tiêu ca các chính ch phát trin.
Th hai, cn chng minh được hin trng KCHTTM nông thôn, m vn
đề cp thiết v KCHTTM nông thôn; t đó dn đến nhu cu v c chính sách phát
trin KCHTTM nông thôn ca nhà nước để gii quyết khong thiếu ht v hin trng
KCHTTM nông thôn Vit Nam hin nay.
Th ba, cn xác định đưc cơ s khoa hc cho các chính sách phát trin
KCHTTM nông thôn, gii khung phân tích v chính sách phát trin KCHTTM
nông thôn, làm quan đim, mc tiêu, cu phn chính sách; áp dng khung phân
tích vào đánh giá chính sách phát trin KCHTTM nông thôn ti Vit Nam, làm cơ s
cho đề xut các gii pháp hoàn thin chính sách.
1.2. Phương pháp nghiên cu
1.2.1. Phương pháp lun
Lun án kết hp lý lun chc năng ca nhà nước, các bên liên quan, lý lun v
phát trin KCHT, lun v qun theo kết qu, v thuyết h thng, lý lun v chu
trình đầu tư phát trin trong nghiên cu chínhch pt trin KCHTTM nông thôn.
7
Sơ đồ 1: Khung phân tích chính sách phát trin KCHTTM nông thôn
Ngun: Đề xut ca NCS
1.2.2. Phương pháp thu thp d liu
1.2.2.1. D liu th cp
Ngun d liu th cp bao gm: s liu KCHTTM, KCHTTM nông thôn Vit
Nam vùng ĐBSH t tài liu thng ca V Th trường trong nước thuc B
Công thương giai đon 2017-2022; niên giám thng kê v nông nghip nông thôn ca
Tng cc Thng kê năm 2016, 2020; báo cáo kết qu thc hin Chương trình MTQG
v xây dng nông thôn mi ca 11 tnh vùng ĐBSH t các s công thương; các công
trình nghiên cu là đề tài các cp, lun án t các trường đại hc, các vin nghiên cu,
các cơ quan qun lý nhà nước, c cơ quan báo chí; c ng trình nghiên cu
các báo cáo ca các t chc OECD, ADB, WORLD BANK...; các công trình nghiên
cu là các giáo trình, sách chuyên kho v chính sách công.
1.2.2.2. D liu sơ cp
Lun án nghiên cu đin hình ti vùng ĐBSH. vy, đi tượng kho sát để
thu thp d liu sơ cp bao gm:
- Nhóm 1: Nhóm 1: Chuyên gia là các n b, công chc t cơ quan ban hành chính
sách, cơ quan tham gia thc thi chính sách phát trin KCHTTM nông thôn: 15 ngưi.
Nhân t nh hưởng
đến chính sách phát
trin KCHTTM nông
thôn
1.Nhân t ch th tham
gia vào quy trình chính
sách.
- Ch th hoch
định t chc thc thi
chính sách.
- Ch th liên quan
khác
2. Nhân t đối tượng
chính sách.
3. Nhân t môi trường
chính sách.
Vn đề phát trin KCHTTM nông
thôn: s lượng, mng lưới, cht
lượng
Chính ch phát trin
KCHTTM nông thôn
1.Căn c, quan đim,
mc tiêu chính sách phát
trin KCHTTM nông
thôn.
2. Chính sách b phn
phát trin KCHTTM
nông thôn.
2.1. Chính sách v loi
hình KCHTTM ng
thôn
2.2. Chính sách vn cho
phát trin KCHTTM
nông thôn
2.3. Chính sách đất đai
cho phát trin KCHTTM
nông thôn
2.4. Chính sách v qun
KCHTTM nông thôn
KCHTTM nông thôn
1. Mc đích: phát trin
KT-XH nông thôn bn
vng; phát trin nông
thôn mi ng thôn
mi nâng cao.
2. Mc tiêu chung: Phát
trin thương mi nông
thôn; gim chi p
thương mi; đảm bo
người dân, t chc d
dàng tiếp cn được vi
th trường.
3. Mc tiêu riêng: Phát
trin KCHTTM nông
thôn v s lượng, mng
lưới, cht lượng
Kinh nghim chính
sách phát trin
KCHTTM nông thôn
8
Nhóm 2: T chc, cá nhân tham gia đầu tư xây dng, đầu tư kinh doanh, qun
lý KCHTTM nông thôn: 15 đơn v.
.- Nhóm 2: Đối tượng th hưng ca chính sách phát trin KCHTTM nông
thôn là người dân sinh sng khu vc nông thôn: 500 người.
CHƯƠNG 2. CƠ S LUN VÀ KINH NGHIM THC TIN V CHÍNH
SÁCH PHÁT TRIN KT CU H TNG THƯƠNG MI NÔNG THÔN
2.1. Kết cu h tng thương mi nông thôn phát trin h tng thương mi
nông thôn
2.1.1. Khái nim và vai trò kết cu h tng thương mi nông thôn
KCHTTM mt KCHT lãnh th kết ni, đó các công trình vt cht k
thut đặc trưng tm quan trng đối vi phát trin địa phương, khu vc được nhà
nước tư nhân đầu tư nhm phc v bán buôn, bán l, xúc tiến thương mi c
chc năng thương mi khác ca người dân, doanh nghiêp và các t chc.
KCHTTM ng thôn là KCHT lãnh th kết ni, các công trình vt cht
k thut đc trưng cho hot động thương mi giúp người dân nông thôn thương mi
hóa sn phm ca h tiếp cn vi sn phm, dch v t các khu vc khác, góp
phn phát trin thương mi nông thôn, phát trin kinh tế - xã hi khu vc nông thôn.
Vai trò ca KCHTTM ng thôn được nhìn nhn theo các khía cnh khác
nhau, gm vai trò kinh tế, vai trò xã hi, vai trò môi trường.
2.1.2. Phát trin kết cu h tng thương mi nông thôn
Phát trin KCHTTM nông thôn s gia tăng v s lượng, mng lưới, cơ cu
cht lượng các công trình KCHTTM nông thôn nhm đảm bo các điu kin vt
cht- k thut cho các hot động bán buôn, bán l, lưu tr hàng hóa, xúc tiến thương
mi khu vc nông thôn, góp phn phát trin kinh tế- xã hi khu vc nông thôn.
Ch s v phát trin KCHTTM nông thôn bao gm: Ch s v s lượng; Ch s
v phát trin mng lưới KCHTTM nông thôn; Ch s v cơ cu và cht lượng.
2.2. Chính sách phát trin kết cu h tng thương mi nông thôn
2.2.1. Khái nim chính sách phát trin kết cu h tng thương mi nông thôn
Chính sách phát trin KCHTTM nông thôn tng th các quan đim, gii
pháp công c Nhà nước s dng để tác động lên các ch th kinh tế - hi
trong gii quyết vn đề v KCHTTM nông thôn, nhm thc hin mc tiêu v phát
trin s lượng, cơ cu, mng lưới, cht lưng công trình h tng thương mi nông
thôn, góp phn phát trin kinh tế - xã hi nông thôn.
2.2.2. Căn c, quan đim, mc tiêu chính sách phát trin kết cu h tng thương
mi nông thôn
Chính sách phát trin KCHTTM nông thôn da vào các căn c pháp lý, căn c
lý lun và căn c thc tin
Quan đim chính sách: Quan đim v phát trin KCHTTM nông thôn, mc tiêu
phát trin KCHTTM nông thôn; Quan đim v vai trò ca KCHTTM nông thôn
9
phát trin KCHTT, th xem KCHTTM mt đu vào min phí, thu pca giao
dch thương mi, hay th xem KCHTTM mt yếu t tiết kim chi phí thương
mi, hay đó là yếu t thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nông thôn; Quan đim v loi hình
KCHTTM ng thôn; Quan đim v ch th tham gia nói chung vai trò ca khu
vc tư nhân i riêng trong phát trin KCHTTM nông thôn; Quan đim v phương
tin, ngun lc phát trin KCHTTM nông thôn.
Mc tiêu chính sách: Mc đích chính sách phát trin kinh tế, hi, môi
trường nông thôn bn vng, vi các trng m gim nghèo nông thôn; phát trin
nông thôn mi nông thôn mi nâng cao. Mc tiêu chung ca chính sách góp
phn đảm bo người dân, t chc d dàng tiếp cn được vi th trường; to thun li
cho trao đổi hàng hóa đc bit hàng hóa nông sn phm; gim chi phí thương mi;
đẩy mnh thương mi hóa các sn phm nông nghip; phát trin s lượng, giá tr lưu
thông hàng a qua khu vc nông thôn. Mc tiêu riêng chính sách phát trin
KCHTTM nông thôn đạt được s phát trin KCHTTM nông thôn v s lượng,
mng lưới, cht lượng, đáp ng nhu trao đổi hàng hóa ca người dân nông thôn. Mc
tiêu riêng ca chính sách phát trin KCHTTM nông thôn các mc tiêu dài hn,
trung và ngn hn.
2.2.3.c chính sách b phn phát trin kết cu h tng thương mi nông thôn
2.2.3.1. Chính sách phát trin loi hình kết cu h tng thương mi nông thôn
Mc tiêu chính sách: Xác định được các loi hình KCHTTM nông thôn cn
phát trin. được công trình KCHTTM nông thôn v s lượng, cht lượng (hin
đại, phù hp, đa dng, đáp ng nhu cu phát trin thương mi nông thôn); được
mng lưới, cơ cu KCHTTM nông thôn phù hp. Mc tiêu này được th hin qua các
ch s: tính kết ni ca các công trình h tng.
Gii pháp chính sách: Xác định loi nh KCHTTM nông thôn cn phát trin
(Phát trin KCHTTM bán l nông thôn; Phát trin KCHTTM bán buôn; Phát trin
KCHTTM đa chc năng phc v xut, nhp khu; Phát trin KCHT phc v xúc
tiến thương mi: ca hàng gii thiu trưng bày sn phm, trung tâm hi ch trin
lãm); Xác định phương thc phát trin loi hình KCHTTM nông thôn: gi nguyên
hin trng; di di, gii ta; nâng cp, ci to, m rng; Xây mi.
2.2.3.2. Chính ch vn cho phát trin kết cu h tng thương mi ng thôn
Mc tiêu chính sách: Đm bo vn cho phát trin KCHTTM nông thôn; Thu
hút đầu tư phát trin KCHTTM nông thôn.
Gii pháp chính sách: Đa dng hóa ngun vn phát trin KCHTTM nông thôn
(Vn đầu tư t ngân sách nhà nước; Vn đầu tư ca doanh nghip; Xã hi hóa đầu tư
phát trin KCHTTM nông thôn; Vn đầu tư trc tiếp nước ngoài); Phân b vn đầu
tư trng tâm, phù hp định hướng ưu tiên phát trin KCHTTM nông thôn; H tr
tín dng phát trin KCHTTM nông thôn
2.2.3.3. Chính sách đất đai cho phát trin kết cu h tng thương mi nông thôn
10
Mc tiêu chính sách: Đảm bo mt bng phc v phát trin KCHTTM nông
thôn; Đảm bo s dng đất đúng mc đích, gia tăng giá tr ca đất thông qua đầu tư
phát trin KCHTTM nông thôn.
Gii pháp chính sách: Quy hoch, b trí đất phc v phát trin KCHTTM nông
thôn; Thu hi đất phc v xây dng KCHTTM nông thôn; Ưu đãi v đất cho phát
trin KCHTTM nông thôn.
2.2.3.4. Chính sách v qun lý kết cu h tng thương mi nông thôn
Mc tiêu chính sách: Đảm bo KCHTTM nông thôn được qun theo
hình phù hp, giúp khai thác ti đa công trình phc v thương mi nông thôn; Đảm
bo KCHTTM ng thôn được nhn thuế, phí, l phí phù hp, đạt hiu qu v tài
chính vn hành; Đm bo KCHTTM nông thôn duy trì cht lượng đáp ng yêu cu
hot động thương mi; Bo v môi trường trong phát trin KCHTTM nông thôn.
Gii pháp chính sách: Chính sách v hình qun KCHTTM nông thôn;
Chính sách thuế, phí, l phí; Chính sách qun cht lượng công trình KCHT; Chính
sách bo v môi trường trong phát trin KCHTTM nông thôn
2.2.4. Tiêu chí đánh giá chính sách phát trin kết cu h tng thương mi nông thôn
Các tiêu chí đánh giá chính sách phát trin KCHTTM nông thôn bao gm: hiu
lc, hiu qu, phù hp, bn vng. Đo lường các tiêu chí này được thông qua c ch s.
c ch s đưc xây dng t s kết hp các ch s v phát trin KCHTTM nông thôn.
2.2.5. Nn t nh hưng đến chính sách phát trin kết cu h tng thương
mi ng thôn
Nhân t ch th tham gia vào quy trình chính sách: bao gm hai nhóm các
ch th hoch định t chc thc thi chính sách, ch th liên quan khác. Nhân t
đối tượng chính sách người dân, doanh nghip, các t chc liên quan. Nhân t
môi trường chính sách bao gm môi trường chính tr, pháp lý; môi trường kinh tế - xã
hi, môi trường công ngh và t nhiên.
2.3. Nghiên cu chính sách phát trin kết cu h tng thương mi nông thôn ti
mt s quc gia và bài hc kinh nghim
T kinh nghim Hàn Quc Malaysia, nghiên cu rút ra bài hc: (i) Chính
sách phát trin KCHTTM nông thôn cn nht quán vi các chiến lưc, chính sách,
quy hoch tng th quc gia, ngành thương mi, khu vc nông thôn, đặc bit phù hp
vi định hướng phát trin bn vng, phá trin xanh. (ii) Nghiên cu nhu cu, cân
nhc li ích ca các bên có liên quan trong h sinh thái chính sách. (iii) V chính sách
vn, tích hp các phương thc hin đại vào các d án được tài tr thông qua cơ chế
tài tr thích hp. Đm bo h tr các cơ chế tài tr, khu vc tư nhân, s dng các
công c tài chính (như chia s ri ro) các tha thun đa đối tác liên quan đến đối
tác công- tư. Tăng cường vai trò ca bo him KCHTTM nông thôn để đảm bo thc
thi chính sách phát trin KCHTTM thích ng, khuyến khích các hành vi phòng nga,
d phòng ri ro. (iv) Thiết lp cơ s d liu nht quán, tin cy hiu qu, bao gm
thông tin v phm vi tình trng ca h sinh thái KCHT, các dch v chúng