intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 1 - CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH LUẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN

Chia sẻ: Vo An | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:63

600
lượt xem
175
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự tạo ra, thu nhận và xử lý tín hiệu là những quá trình phức tạp xảy ra trong các thiết bị & hệ thống khác nhau. Việc phân tích về lý thuyết sẽ được tiến hành thông qua các loại mô hình gọi là mạch điện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 1 - CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH LUẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN

  1. CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM, ĐỊNH LUẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN
  2. Nội dung 1. Tổng quan 2. Các thông số tác động và thụ động 3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa. Trở kháng và dẫn nạp 4. Các khái niệm cơ bản của mạch điện 5. Các định luật KIRCHHOFF 6. Một số phương pháp phân tích mạch điện. 2 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  3. 1. Tổng quan (1) • Sự tạo ra, thu nhận và xử lý tín hiệu là những quá trình ph ức t ạp xảy ra trong các thiết bị & hệ thống khác nhau. Việc phân tích về lý thuy ết s ẽ được tiến hành thông qua các loại mô hình gọi là mạch điện. • Tín hiệu là dạng biểu hiện vật lý của thông tin , nó qui định tính chất và kết cấu của các hệ thống mạch. Về mặt toán học, tín hiệu đ ược biểu diễn bởi hàm của các biến độc lập S(x,y,...). ss(n.Ts) sa(t) Discrete signal Analog signal t t = n. Ts Ts sq(t) sd(n) Quantizing signal Digital signal t n 3 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  4. 1. Tổng quan (2) • Các nguồn tín hiệu trong tự nhiên được biểu diễn theo nhiều dạng khác nhau, ví dụ: âm thanh, hình ảnh, chuyển động cơ học... • Để xử lý hoặc lưu trữ các tín hiệu đó người ta thường chuyển đ ổi chúng thành tín hiệu điện - tín hiệu tương tự (điện áp hoặc dòng điện) thông qua Sensor, detector, or transducer. • Mô hình xử lý hai loại tín hiệu Tín hiệ tương tự u Mạch xử lý tín hiệ tươ tự u ng Mạch xử lý ADC DAC tín hiệ số u Tín hiệ số u ADC: Analog to Digital Converter DAC: Digital to Analog 4 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  5. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (1) 2.1. Các thông số tác động của mạch điện. • Thông số tác động còn gọi là thông số tạo nguồn. Đó là các thông số đặc trưng cho tính chất tạo ra tín hiệu và cung cấp năng lượng của các phần tử mạch điện. Thông số đặc trưng cho nguồn có thể là: – Sức điện động của nguồn: một đại lượng vật lý có giá trị là điện áp hở mạch của nguồn, đo bằng đơn vị “vôn” và được ký hiệu là V. – Dòng điện của nguồn: một đại lượng vật lý có giá trị là dòng điện ngắn mạch của nguồn, đo bằng đơn vị “ampe” và được ký hiệu là A. • Các ký hiệu nguồn + + + + + + + Eng Eng Ing Eng Ing Ing Ing − _ _ _ _ _ _ b) Nguån dßng ® lËp éc c) Nguån ¸ p phô thuéc a) Nguån ¸ p ® lËp éc d) Nguån dßng phô thuéc 5 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  6. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (2) Nguồn điện lý tưởng là không có tổn hao năng lượng. Nhưng trong thực tế phải tính đến tổn hao, có nghĩa là tồn tại điện trở trong của nguồn Rn. I ng Eng U ab = It = Rt Rn Rn + Rt Rn + Rt It Rn a a Uab + Rt Eng Rt Ing Rn − b b Yêu cầu: + Với nguồn áp Rn nhỏ (Uab  Eng) + Với nguồn dòng: Rn lớn (It  Ing) 6 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  7. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (3) 2.2. Các thông số thụ động của mạch điện. i(t) t2 t2 WT = ∫ p(t )dt = ∫ u (t )i (t )dt Phần u(t) t1 t1 tử Trong đó p(t) =u(t).i(t) là công suất tức thời. • Nếu u(t) và i(t) ngược chiều thì p(t) có giá trị âm  phần tử cung cấp năng lượng, nghĩa là phần tử có tính chất tích cực (ví dụ nguồn). • Nếu u(t) và i(t) cùng chiều thì p(t) có giá trị dương, vậy tại thời điểm đó phần tử nhận năng lượng, nghĩa là phần tử có tính chất thụ động. • Đặc trưng cho sự tiêu tán và tích luỹ năng lượng là các thông số thụ động của phần tử. 7 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  8. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (4) 2.2. Các thông số thụ động của mạch điện. a. Thông số không quán tính (R). Thông số không quán tính đặc trưng cho tính chất của phần t ử khi điện áp và dòng điện trên nó tỉ lệ trực tiếp với nhau. Nó đ ược g ọi là đi ện tr ở (R), R là một số thực, và xác định theo công thức: R i(t) 1 u (t ) = R.i (t ) hay i (t ) = u (t ) = G.u (t ) R u(t) + G = 1/R gọi là điện dẫn, có đơn vị là 1/Ω hay S (Siemen). + Về mặt thời gian, dòng điện và điện áp trên phần tử thu ần trở là trùng pha nên năng lượng nhận được trên phần tử thuần trở luôn luôn dương, vì vậy R đặc trưng cho sự tiêu tán năng lượng. 8 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  9. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (5) b. Thông số có quán tính. • Thông số điện dung (C) đặc trưng cho tính chất của phần tử khi dòng điện chạy trên nó tỉ lệ với tốc độ biến thiên của điện áp , được xác định theo công thức: C i(t) t du (t ) 1 q (t ) hay u (t ) = ∫ i (t )dt = i (t ) = C dt C C u(t) 0 [C] = F (fara). Năng lượng tích luỹ trên C: WE = p(t )dt = C. du .u (t ).dt = 1 Cu 2 ∫ ∫ dt 2 - Xét về mặt năng lượng, thông số C đặc trưng cho sự tích luỹ năng lượng điện trường. - Xét về mặt thời gian điện áp trên phần tử thuần dung chậm pha so với dòng điện một góc π/2. 9 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  10. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (6) b. Thông số có quán tính. • Thông số điện cảm (L) đặc trưng cho tính chất của phần tử mà điện áp trên nó tỉ lệ với tốc độ biến thiên của dòng điện: t L di (t ) 1 hay i ( t ) = ∫ u ( t ) dt i (t) u (t ) = L dt L 0 u(t) [L] = H (Henry). di 12 Năng lượng tích luỹ trên L: WH = ∫ L i ( t ) dt = Li dt 2 - Xét về mặt năng lượng, thông số L đặc trưng cho sự tích lu ỹ năng lượng từ trường. - Xét về mặt thời gian, điện áp trên phần tử thuần cảm nhanh pha so với dòng điện là π/2. 10 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  11. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (7) b. Thông số có quán tính. • Thông số hỗ cảm (M) có cùng bản chất vật lý với thông số điện cảm, đặc trưng cho sự ảnh hưởng qua lại của hai phần tử đặt gần nhau , nối hoặc không nối về điện, khi có dòng điện chạy trong chúng: di2 di1 u12 = M12 M u21 = M 21 i1 i2 dt dt * * di1 di2 u1 = L11 ± M12 u1 u2 L11 L22 dt dt di1 di + L22 2 u2 = ± M 21 dt dt • Trong đó, nếu các dòng điện cùng chảy vào hoặc cùng chảy ra khỏi đầu có đánh dấu * (đầu cùng tên) thì các biểu thức trên l ấy dấu ‘ +’, nếu ngược lại lấy dấu ‘–’. 11 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  12. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (8) → UL Quan hệ về pha giữa dòng điện và điện áp → UR trên các phần tử R, L, C → I → UC c. Thông số của các phần tử mắc nối tiếp và song song Khi có k phần tử mắc nối tiếp hoặc song song 12 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  13. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (9) 2.3. Đặc tuyến Điện áp – Dòng điện (Đặc tuyến V-A) • Đặc tuyến điện áp – dòng điện (hay còn gọi là đặc tuyến V-A) của một phần tử mạch điện mô tả mối quan hệ giữa dòng điện chạy qua phần tử và điện áp rơi trên nó. • Đồ thị đặc tuyến V-A của một cấu kiện vẽ tất cả các đi ểm làm vi ệc c ủa cấu kiện đó. • Ví dụ một điện trở có đặc tuyến V-A theo định lu ật Ohm là: i = u/R. Độ dốc của đặc tuyến tính được như sau: i (mA) di 1 0,8 Độ dốc = 0,1 mA/V = 0,6 du R 0,4 0,2 Ví dụ với điện trở R = 10kΩ , • -4 -2 2 4 u (V) -0,2 độ dốc của đặc tuyến là 0,1 mA/V -0,4 -0,6 -0,8 13 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  14. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (10) Ví dụ 1.1. R1 = 1k Ω X Vẽ đặc tuyến V-A cho hai điểm + ix X-X’ dòng ix chạy từ X đến X’. + Eng Khi có một phần tử nối vào hai 5V ux − điểm đó (ví dụ một điện trở có − giá trị trong khoảng 0 < RL < ∞ ). X’ Giải ix (mA) Ta thấy ux = Eng – uR1 = Eng – ixR1 6 Eng − u x Eng Đặc tuyến V-A của Eng 1 = 5mA  ix = = − ux + hai đầu X – X’ R1 4 R1 R1 R1 2 Độ dốc của đặc tuyến là: -6 -4 -2 2 4 6 ux (V) -2 dix 1 Eng = 5V =− du x R1 14 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  15. 2. Các thông số tác động và thụ động của mạch điện (11) Bài tập 1.1 Trên cùng một hệ trục tọa độ, vẽ đặc tuyến V-A của các điện trở có giá trị: 1kΩ , 5kΩ và 20Ω . Bài tập 1.2 Vẽ đặc tuyến V-A cho hai điểm X-X’ trên hình B1.1 khi R1 = 10kΩ , Eng = 5V. Bài tập 1.3 Vẽ đặc tuyến V-A cho hai điểm X-R trên hình B1.1 khi R1 = 1kΩ , Eng = X’ 1 10V. X + i x + Eng ux − − X’ Hình B1.1 15 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  16. 3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa, trở kháng & dẫn nạp (1) 3.1. Cách biểu diễn phức các tác động điều hoà 1.3.1. Cách biểu diễn phức các tác động điều hoà e(t) Em Xét cách biểu diễn phức từ công thức Euler: e jϕ = cos ϕ + j sin ϕ t Khi có một dao động điều hòa, ví dụ sức điện động: T e(t ) = Em cos(ωt + ϕu ) & Ta có thể viết: e(t ) = Re E Ví dụ: Điện áp ( ) Với u = 220 2 cos ωt + 60o j ( ωt +ϕu ) j ϕ j ωt & E = Em e = Em e e Dạng phức sẽ là: & E = E e jϕu m m & = 220e j ( ωt +600 ) U Thông thường biên độ phức được tính theo biên độ hiệu dụng:E = Em 2 16 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  17. 3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa, trở kháng & dẫn nạp (2) 3.1. Cách biểu diễn phức các tác động điều hoà (tt) • Việc biểu diên tín hiệu tuần hoàn theo dạng phức rất thuận lợi khi ta chuyển các phương trình vi phân, tích phân ở miền thời gian sang các phương trình đại số ở miền tần số. Xét tín hiệu tuần hoàn u(t) = UMcos(ωt), biểu diễn dạng phức của nó: • & U = U M e jωt & dU & = jωU M e jωt = jωU • Với phép đạo hàm: dt 1 1& Với phép tích phân: ∫ & U M e j ωt = Udt = U • jω jω 1& du ∫ udt  jω U → →&  jωU • Hay nói cách khác: dt 17 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  18. 3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa, trở kháng & dẫn nạp (3) 3.2. Trở kháng và dẫn nạp • Trong một mạch điện, thông số của các phần tử xác định m ối quan hệ giữa điện áp đặt trên và dòng điện chạy qua chúng. • Có thể coi mạch điện thực hiện một toán tử p với các hàm tín hiệu tác động lên nó, toán tử đó thực hiện sự biến đổi điện áp – dòng điện hay ngược lại. + Trong trường hợp biến đổi y(t)=p{x(t)} x(t) dòng điện – điện áp, toán tử p gọi là trở kháng Z của mạch: & & U = Z.I Z = R + jX = Z e j arg Z (Ω) + Trường hợp biến đổi điện áp – dòng điện, toán tử gọi là dẫn Y = G + jB = Y e j arg Y (S) nạp Y & 1& 1 & I = U = YU S= Z Ω 18 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  19. 3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa, trở kháng & dẫn nạp (4) 3.2. Trở kháng và dẫn nạp (tt) Ie j ( ωt +ϕi ) & U Ue j ( ωt +ϕu ) U j ( ϕu −ϕi ) & I I Y= & = j ( ωt +ϕu ) = e j ( ϕi −ϕu ) Z= = j ( ωt +ϕ ) = e & U Ue U I I Ie i I U Y = G 2 + B2 = Z = R2 + X 2 = I U X B ϕ = arg Z = arctg = ϕ −ϕ ϕY = arg Y = arctg = ϕi − ϕu = −ϕZ u i R G Z 19 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
  20. 3. Biểu diễn phức các tác động điều hòa, trở kháng & dẫn nạp (5) 3.2. Trở kháng và dẫn nạp (tt) & & & Đối với phần tử thuần trở R: U R = RI = Z R I → Z R = R • • Đối với phần tử thuần dung C: 1 1 YC = jωC = jBC → BC = ωC Z= = − jX → X C = c jωC ωC C • Đối với phần tử thuần cảm L: 1 1 Z = jωL = jX → X L = ωL Y= = − jB → BL = − c c jωL ωL L L 20 Ngô Đức Thiện - PTIT Chương 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2