Chuong 11
lượt xem 5
download
Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Chương 11 Vật liệu trang sức phi kim loại khỏc Đ1. Vật liệu dỏn mặt I. Giấy, vải, dỏn tường Loại giấy này lắp giấy làm nền, dựng keo dỏn dỏn
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuong 11
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n Chương 11 Vật liệu trang sức phi kim loại khỏc Đ1. Vật liệu dỏn mặt I. Giấy, vải, dỏn tường Loại giấy này lắp giấy làm nền, dựng keo dỏn dỏn lờn cỏc loại sợi màu sắc khỏc nhau được tấm trang sức nội thất cao cấp. Bề mặt của nú cú cảm giỏc phong phỳ, màu sắc đa dạng, mềm mại đem lại cho chỳng ta cảm giỏc ấm cỳng, cú thể điều chỉnh độ ẩm của hoàn cảnh, nhưng tớnh chịu ố bẩn kộm, bề mặt sau khi bẩn rữa sạch khụng dễ. Loại giấy dỏn tường này thường là cỏc sợi dọc mà khụng cú sợi ngang. Hỡnh 11.1 là mặt cắt của loại giấy này. Sợi Keo Giấy Hỡnh 11.1: Kết cấu mặt cắt ngang giấy vải dỏn tường Chủng loại của giấy dỏn tường chủ yếu cú giấy dỏn mặt sợi, giấy dỏn mặt vải, giấy dỏn mặt tơ và giấy dỏn mặt sợi tổng hợp, thường được dựng cho khỏch sạn, phũng tiếp khỏch, phũng mỏy, phũng ngủ. Độ rộng của sản phẩm từ 500÷ 1000mm, độ dài của nú cú thể theo yờu cầu của khỏch hàng. II. Vải dỏn tường khụng dệt Vải dỏn tường khụng dệt này được lấy cỏc sợi tự nhiờn hay sợi tổng hợp qua thành hỡnh khụng dệt, bề mặt được xoa quột keo và in hoa văn được làm nờn tấm trang sức tường nội thất. Chủng loại của loại vải dỏn tướng 238
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n này được căn cứ vào vải nền sau khi hỡnh thành bởi cỏc vật liệu khỏc nhau, thường cú bụng vải, đay, sợi tổng hợp. Đồ ỏn của loại vải này phong phỳ trang nhó, bề mặt nổi rừ, cú độ đàn tớnh cao, khụng bị gấp nếp, màu sợi búng sạch cú cảm giỏc tay như nhung, khụng dễ bay màu, cú độ thấu khớ nhất định, cú thể giặt sạch, thi cụng thuận tiện. Quy cỏch của nú cú: (850 ÷ 900)mm x 50000mm. III. Giấy dỏn tường mặt cỏ Loại vật liệu này lấy giấy làm nền, mặt của nú được dỏn bởi “chiếu cỏ” qua gia cụng phức hợp mà thành. Chiếu cỏ cú thể được nhuộm màu sắc khỏc nhau, mật độ khỏc nhau, phương thức đan, sắp xếp khỏc nhau, vỡ vậy mà nú cú được cỏc đồ ỏn màu khỏc nhau phong phỳ. Nú cú cảm giỏc rất tự nhiờn giản dị, chống chỏy, hỳt ẩm, khụng biến dạng, nhưng rất dễ bị phỏ hoại cơ giới, khụng thể giặt rửa, yờu cầu bảo dưỡng rất cao. Loại sản phẩm này được trang sức cho phũng hội nghị, phũng tiếp đún, nhà hỏt, quỏn bar vũ trường, siờu thị. Độ rộng là 500÷ 1000, độ dài theo yờu cầu. IV. Dỏn tường kim loại Đõy là vật liệu tấm mỏng kim loại dỏn trờn giấy nền để dỏn tường, kết cấu như hỡnh 11.2 đó chỉ. Nhụm mỏng Tấm nhụm Keo dỏn Giấy lút Hỡnh 11.2: Kết cấu tấm dỏn tường kim loại Trong đú: a. Dỏn tường kim loại cỏn hoa; b. Dỏn tường kim loại in hoa 239
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n Lớp kim loại mặt của loại sản phẩm này thường là nhụm mỏng. Bề mặt của tấm nhụm này được dựng kỹ thuật cỏn hoa văn đặc biệt gia cụng. Cũng cú thể được in dầu theo hoa văn thiết kế mà làm thành tấm dỏn tường kim loại. Bề mặt của sản phẩm này cú võn hoa sỏng búng, phần khụng cú hoa văn cũng sỏng ỏnh kim tạo nờn sự tương phản mà gõy nờn hiệu quả mạnh. Bề mặt cú cảm giỏc kim loại rừ nột, tuổi thọ bền lõu, khụng dễ bị tổn thương lóo hoỏ, chịu rửa làm sạch, chịu ố bẩn tốt. Nú là vật liệu trang sức trung cao cấp. Chiều rộng sản phẩm thường là 800mm, dài 10mm. Thường được sử dụng trang sức tại vũ trường, siờu thị, quỏn bar, nhà ăn và nơi cụng cộng, tường hoặc trần. V. Giấy dỏn trực tiếp Loại dỏn tường này được làm từ cỏc màng mỏng chất dẻo hay giấy, mặt sau được phủ một lớp keo khụng khụ. Khi dỏn chỉ cần búc đi lớp giấy bảo vệ là được, dựng tay nhẹ nhàng vuốt lờn tấm dàn và xoa phẳng. Loại tấm này cú độ sỏng đều đặn, màu sắc tươi, bền màu. Chủng loại sản phẩm được phõn theo độ sỏng gồm cú, giấy búng gương, mờ, và tối màu. Căn cứ vào độ trong suốt cú giấy trang sức, khụng trong suốt. Nú cú thể được dựng để làm cỏc chữ mỹ thuật, đồ ỏn, hoặc trang sức bề mặt. Quy cỏch cú 0,45m x 15m/cuộn; 0,45m x 10m/cuộn và 0,53m x 10m/cuộn. VI. Những loại khỏc Trong cỏc loại vật liệu dỏn tường thỡ vật liệu da hay da nhõn tạo, rất mềm mại, hỳt õm, bảo ụn, nú thớch ứng cho những nơi cú yờu cầu cao về õm thanh và chống va chạm. Loại sản phẩm này cú đủ cỏc loại màu sắc, đồ ỏn, cú tớnh trang sức mạnh, cú thể được dựng để trang sức tường nhà ăn quỏn bar và phũng khỏch. 240
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n Tấm xốp cỏch ẩm là vật liệu dỏn tường, trần, đồ mộc cao cấp. Nú là vật liệu được làm từ bột thạch anh chõn chõu với PVC, qua quỏ trỡnh cụng nghệ nhất định. Màu sắc và đồ ỏn cú rất nhiều, tớnh trang sức tốt, chịu mài, chịu khớ hậu, chịu ăn mũn, cú tỏc dụng chống chỏy nhất định, dễ rửa sạch bề mặt. Do mặt sau của sản phẩm luụn cú lớp keo dớnh khụng khụ, khi thi cụng chỉ cần hơi gia nhiệt là cú thể dỏn lớp này lờn mặt nền cần trang sức. Quy cỏch: 1220mm x 2440mm x (3÷ 35)mm. Nú thớch hợp cho trang sức mặt tường, trần của nhà ăn, vũ trường khỏch sạn, siờu thị cao cấp và bề mặt đồ mộc. Bảng 11.1: Tớnh năng vật lý tấm hỳt õm trang sức bụng khoỏng Tớnh năng vật lý Phương phỏp thớ Tiờu chuẩn của xưởng sản Hạng Đo thực Đơn vị nghiệm xuất vỏn hỳt õm Bắc Kinh mục Mật độ Dưới 500 kg/m3 407 bề mặt Tham khảo tiờu Dày 9mm ≥ 0,73 9mm 1,86 Cường độ chuẩn cụng nghiệp Dày 12mm ≥ 0,83 MPa 12mm 1,76 chống góy Nhật Bản JISA6307 15mm 1,60 Dày 15mm ≥ 0,78 Tỷ lệ hỳt – 80 % 9,6 < 50 nước Độ ẩm % 0,4
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n Hoa văn đồ ỏn của vật liệu vải rất phong phỳ, màu sắc hoa lệ, giản dị, tớnh lựa chọn rất rộng. Về chất liệu cú bụng vải, doan, sợi và cũn được phõn thành loại chống chỏy và phi chống chỏy. Một số nhà mỏy sản xuất loại vật liệu này cú: Xưởng kiến tài Tõy An; Nhà mỏy dệt 21 Thượng Hải và một số đơn vị sản xuất giấy nền dỏn tường; Nhà mỏy chế phẩm chất dẻo kiến trỳc Bắc Kinh... 242
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n Xử lý cạnh của Sơ đồ lắp ghộp Hỡnh 11.3: Hỡnh thức gúc cạnh của tấm bụng khoỏng Đ2. Vật liệu trang sức trần 243
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n I. Tấm hỳt õm trang sức bụng khoỏng Loại sản phẩm này lấy bụng khoỏng lõm nguyờn liệu chớnh cú cho thờm một ớt chất kết dớnh, chất chống ẩm, qua nộn ộp sấy khụ, mà làm thành. Tấm trang sức này nhẹ, bề mặt cú thể làm thành cỏc loại đồ ỏn, cú tớnh trang sức nhất định, cú thể chống chỏy, hỳt ẩm, thi cụng thuận tiện. Bảng 11.1 chỉ ra tớnh năng vật lý của nú. Đồ ỏn bề mặt của loại tấm này cú kiểu sắp xếp lỗ, lỏ phong, sao trời, rạn mai rựa... màu trắng, lục, vàng nhạt, xanh nhạt..., quy cỏch cú 596mm x 596mm x 12mm; 496mm x 496mm x 12mm; Cạnh gúc của nú cú rất nhiều hỡnh thức tương ứng phự hợp với khung xương trần treo. Hỡnh 11.3 chỉ rừ hỡnh thức này. Khi sử dụng loại này phải chỳ ý chống ẩm ướt, va chạm và đố nặng. Khi thi cụng phải trỏnh núng, mựa mưa, chống sự biến dạng của nú, chỳ ý tớnh đồng bộ của khung xương và vỏn. Sản phẩm này được dựng trang sức cho nhà hỏt, phũng õm nhạc, phỏt thanh, ghi õm, bệnh viện, phũng hội nghị, siờu thị. II. Tấm hỳt õm trang sức nham trõn chõu nở Nham trõn chõu là dựng nham thạch trõn chõu, nham đen hoặc nham nhựa thụng, qua nghiền, sàng, dư nhiệt thoỏt nước và nhanh chúng tiến hành gia nhiệt gión nở mà thành hạt màu trắng nhiều lỗ. Hạt nham thạch trõn chõu nở nhẹ, cỏch nhiệt, hỳt õm, khụng chỏy, khụng độc, khụng mựi thối, mà cỏc lỗ tổ ong trong nú chớnh là nguyờn nhõn bảo ụn hiệu quả cao. Tấm hỳt õm trang sức nham trõn chõu nở là loại vật liệu dựng cỏc hạt trõn chõu nở liờn kết lại nhờ keo nhiều lỗ, cú những tớnh chất như trờn đó chỉ. Bề mặt của nú cú thể phun cỏc loại chất phủ làm thành cỏc đồ ỏn khỏc nhau. Màu sắc cú trắng sữa, vàng nhạt, xanh nhạt, lục nhạt và vàng sữa. Quy cỏch: 400mm x 400mm x 15mm; 500mm x 500mm x 16mm, thớch hợp cho trang sức trần phũng phỏt thanh, hội nghị, õm nhạc, nhà hỏt. 244
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n III. Tấm trang sức bụng thuỷ tinh Nú lấy nguyờn liệu chớnh là bụng thủy tinh cú cho thờm chất liờn kết, chất chống ẩm, chất chống mục, qua ộp nhiệt mà thành. Bề mặt của sản phẩm thường được phun một lớp chất phủ cao phõn tử nhũ với hỡnh thức phun điểm nhỏ và phun điểm lớn, màu sắc đa dạng, thường nhất là màu trắng. Bề mặt của tấm bụng thuỷ tinh cũn cú thể phun lớp màng phúng bế mỏng, mặt kia khụng xử lý gỗ. Nếu khi sử dụng làm vỏn hỳt õm thỡ quay mặt khụng xử lý ra ngoài. Vỏn này tương đối nhẹ, chống chỏy, hỳt õm, cỏch nhiệt. Quy cỏch: 1600mm x 1200mm x 15mm. Thớch hợp làm tấm treo trần. IV. Tấm TK Tấm Tk là do ximăng kiềm thấp, sợi thuỷ tinh trung tớnh và bụng qua ộp mà thành. Nú là một loại tấm mỏng nhẹ, đa cụng năng. Bề mặt của vỏn hoàn chỉnh, khụng chỏy chịu ẩm ướt, chịu ăn mũn, cỏch nhiệt cỏch õm, khụng biến dạng khi khụ ướt thay đổi, cú thể cưa, khoan gia cụng. Bề mặt cú thể trang sức nhiều loại chất phủ để trở thành đồ ỏn đẹp. Chủng loại của nú cú thể chưa cắt cạnh và cắt cạnh. Quy cỏch chưa cắt cạnh cú: 820mm x 1220mm x (5÷ 6)mm, đó cắt cạnh: 800mm x 1200mm x (5÷ 6)mm. Vỏn TK cú thể làm tấm mặt cho tường ngăn hoặc tấm trần treo. V. Tấm ba chiều Tấm ba chiều là do thộp sợi hàm lượng than thấp số 14 cỏn nguội mạ kẽm được hàn thành lưới, sau đú được trỏt lờn chất chống chỏy bởi chất dẻo Styrene hoặc cỏc vật liệu cú tớnh bảo ụn khỏc mà chế thành. Trọng lượng của tấm ba chiều nhẹ, cường độ cao, bảo ụn, cỏch õm, chống chỏy, chống ẩm ướt, thi cụng thuận tiện. Chủng loại của vỏn này cú vỏn ngắn, dài và tiờu chuẩn. Quy cỏch của loại ngắn: 2140mm x 1200mm x 76mm. Loại tiờu chuẩn cú 2440mm x 245
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n 1220mm x 76mm. Loại dài 2740mm x 3050mm x 76mm, 3660mm x 1220mm x 76mm. Tấm này thường được dựng tường võy, tường ngăn cỏch trong và phũng cú độ rộng lớn loại nhẹ. Bề mặt tường này cú thể xoa trỏt bằng vữa ximăng để trang sức và cũng cú thể tiếp tục trang sức tiếp lờn trờn như gắn gạch men. VI. Vỏn tre trỳc Vỏn đan tre trỳc là dựng cỏc nan của tre nứa đan thành tấm, que nộn ộp ở nhiệt độ và ỏp suất cao với chất liờn kết là Urea - Formaldehyde để hỡnh thành. Độ ẩm vỏn rất thấp, hệ số co gión bộ, kết cấu chặt chẽ, chống ẩm ướt, chống cụn trựng, cú độ cứng và cường độ cao hơn gỗ. Chủng loại bao gồm tấm phổ thụng, tấm chịu nước và tấm dỏn mặt. Quy cỏch thường dựng cú 2000mm x 1000mm; 2440mm x 1200mm; 1980mm x 980mm, dày 1,5÷ 15,5mm. Nú được dựng để làm vỏn trần đồ mộc, bao bỡ và sàn của xe. Đ3. Vật liệu trang sức nền Trong tiết này chủ yếu núi về thảm. Thảm nền cú rất nhiều loại, căn cứ vào chất liệu cú thảm lụng cừu, thảm hỗn hợp, thảm sợi hoỏ học, thảm chất dẻo và thảm đay; Căn cứ vào hỡnh thức bờn ngoài cú thảm miếng và thảm cuộn; Căn cứ vào cụng nghệ dệt cú thảm đan, thảm gỳt và thảm khụng dệt. I. Thảm đan Thảm đan cú loại đan thủ cụng và cú loại bằng mỏy. Thảm đan thường dựng sợi lụng cừu, qua nhuộm màu, tiến hành đan, sửa chữa, sau chỉnh lý mà thành. Cỏc gỳt đan thảm rất nhiều mật độ vết cắt càng dày chất lượng càng cao. Thảm gia dụng là 90÷ 100, thảm cao cấp lớn hơn 200. Đồ ỏn của thảm đẹp, màu sắc tươi, cú độ đàn hồi tốt, mềm mại dễ chịu, chịu mài mũn, độ sỏng tốt, cú độ bảo ụn, cỏch nhiệt tốt, hiệu quả cỏch õm cao. Thảm đan được dựng trong cỏc phũng của khỏch sạn, hành lang, phũng yến tiệc, hội nghị và buồng ngủ. 246
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n II. Thảm “gỳt” Nguyờn liệu của thảm này là sợi tổng hợp hay sợi thiờn nhiờn qua mỏy gia cụng gỳt mà hỡnh thành lớp mặt, sau đú mặt sau được phức hợp bởi vật liệu khỏc mà thành thảm. Tớnh năng của thảm gỳt cú quan hệ mật thiết với chủng loại sợi của lớp mặt, nộn lớp mặt cú sợp dẫn nhiệt tốt thỡ thảm cú tớnh chống tĩnh điện cao. Nếu sử dụng loại chịu mài mũn chống chỏy thỡ thảm sẽ cú tớnh năng đú. Trước mắt được dựng nhiều nhất là thảm gỳt lụng cừu và hỗn hợp. Thảm gỳt tổ thành bởi lớp mặt, lớp chống lỏng và lớp đỏy. Hỡnh 11.4 chỉ rừ điều này. Đầu sợi Tấm sơ cấLớp chống p lỏng Tấm thứ cấp Hỡnh 11.4: Kết cấu mặt cắt của thảm gỳt Bảng 11.2: Chất lượng ngoại quan của thảm gỳt Tờn khuyết tật Loại tốt Loại 1 Đạt yờu cầu Hư hại (lỗ rỏch, xộ rỏch, cắt Khụng cho Khụng cho Khụng cho rỏch) phộp phộp phộp ố bẩn (dầu, màu, keo) Khụng Khụng rừ ràng Khụng rừ ràng Mặt thảm nhăn nhỳm Khụng cho Khụng cho Khụng cho phộp phộp phộp Dấu vết sửa chữa Khụng rừ ràng Khụng rừ ràng Khụng rừ ràng Bong đỏy Khụng Khụng rừ ràng Khụng rừ ràng Vết ngang dọc Khụng rừ ràng Khụng rừ ràng Khụng rừ ràng Vệt màu Khụng rừ ràng Tương đối rừ Tương đối rừ Cạnh thõm khụng đều Khụng Khụng rừ ràng Tương đối rừ Thấm keo quỏ lượng Khụng Khụng rừ ràng Tương đối rừ 247
- Bé m«n C«ng nghÖ XÎ – Méc Khoa ChÕ biÕn L©m s¶n Lớp mặt của thảm được tổ thành bởi cỏc loại sợi mà hỡnh thức cú kiểu khuyờn và cắt. Hỡnh thức kiểu khuyờn cú kiểu bằng và kiểu cao thấp. Kiểu cắt cú kiểu sợi xe hoặc khụng xe. Giữa lớp sơ cấp với lớp mặt cú lớp chống lỏng, cú thể giữ chặt đầu sợi thảm và phũng ngừa sự ụ nhiễm thấm lờn lớp mặt. Mặt sau của tấm sơ cấp cú thể cố định đầu sợi thảm và tấm thứ cấp mà nõng cao được độ cứng, dày của thảm, bảo đảm tớnh ổn định về hỡnh thức. Chỉ tiờu kỹ thuật của thảm gỳt cú cường độ búc, lực liờn kết của sợi thảm, tớnh chịu mài, đàn hồi, chống tĩnh điện, chống lóo hoỏ, chống chỏy, chống khuẩn nấm, chất lượng ngoại quan. Hạng phẩm chất theo ngoại quan được chỉ ra ở bảng 11.2. Thảm gỳt được dựng tương đối nhiều. Nú được dựng để trang sức nội thất phũng khỏch, hội nghị, hành lang khỏch sạn, phũng ngủ gia đỡnh, phũng đún tiếp. III. Thảm khõu (múc) Thảm khõu cũn được gọi là thảm khụng dệt, nú được dựng loại kim múc đặc biệt mà đem cỏc sợi thảm múc trờn vải đỏy sau đú dựng keo dỏn phủ lờn mặt trỏi để cố định bền lõu. Thảm múc gia cụng giản tiện, giỏ thành thấp, chống ẩm ướt, chống cụn trựng, chống chỏy, chống mục, nhưng đàn hồi kộm. Trước mắt cỏc cụng trỡnh sử dụng thảm múc dưới dạng miếng tương đối nhiều, đem màu sắc khỏc nhau từng miếng mà tổ thành mặt nền cú đồ ỏn hoa văn nào đú, nõng cao hiệu quả trang sức, hơn nữa miếng nào hư hỏng thỡ chỉ cần thay miếng đú là được, sử dụng rất thuận tiện. Quy cỏch của loại thảm miếng vuụng này là: 500mm × 500mm. 248
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG - Chương 11
17 p | 288 | 81
-
Chương 11 : Trao đổi nhiệt bức xạ
17 p | 121 | 36
-
Lý thuyết nghiên cứu về cơ học - Chương 11
13 p | 193 | 31
-
Hóa học vô cơ - Tập 3 - Chương 11
16 p | 121 | 22
-
Bài giảng môn học Trắc địa đại cương - Chương 11: Sử dụng bản đồ
18 p | 131 | 12
-
Nhập môn kỹ thuật dự báo thời tiết số - Chương 11
11 p | 76 | 11
-
Bài giảng Động vật học và phân loại động vật: Chương 11 - Nguyễn Hữu Trí
13 p | 69 | 6
-
Bài giảng Vi sinh thực phẩm: Chương 11 - Bùi Hồng Quân
16 p | 37 | 5
-
Bài giảng Trắc địa đại cương: Chương 11 - Nguyễn Cẩm Vân
20 p | 34 | 5
-
Bài giảng môn Hóa sinh - Chương 11: Trao đổi Protein
17 p | 65 | 5
-
Bài giảng Phương pháp tính: Chương 11 - Hà Thị Ngọc Yến
9 p | 33 | 4
-
Bài giảng Hóa học vô cơ: Chương 11 - GV. Nguyễn Văn Hòa
20 p | 72 | 4
-
Bài giảng Trường điện từ: Chương 11 - Trần Quang Việt
9 p | 8 | 4
-
Bài giảng Sức bền vật liệu – Chương 11 (Lê Đức Thanh)
17 p | 56 | 3
-
Bài giảng Trắc địa đại cương - Chương 11: Công tác trắc địa cơ bản trong bố trí công trình
13 p | 36 | 3
-
Bài giảng môn Sinh học động vật: Chương 11 - Nguyễn Hữu Trí
17 p | 75 | 3
-
Bài giảng Nhiệt động lực học: Chương 11 - TS. Hà Anh Tùng
8 p | 43 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn