intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHƯƠNG 2: CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

Chia sẻ: Windy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:87

255
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ưu điểm: - Năng lực chuyên chở lớn - Tuyến đường hình thành tự nhiên: chi phí xây dựng, duy tu, bảo dưỡng không có ngoài việc xây dựng cảng biển, kênh đào = hình thành tuyến hàng hải. Kênh đào Panama, Suez

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHƯƠNG 2: CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

  1. CHƯƠNG 2: CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1
  2. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬN TẢI BIỂN • Ưu điểm: - Năng lực chuyên chở lớn - Tuyến đường hình thành tự nhiên: chi phí xây dựng, duy tu, bảo dưỡng không có ngoài việc xây dựng cảng biển, kênh đào => hình thành tuyến hàng hải. Kênh đào Panama, Suez - Phạm vi hoạt động lớn, khả năng thông qua cao. - Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật (container, phương tiện xếp dỡ 30-40 TEU/h) - Giá thành rẻ: Chi phí cho 1 đơn vị vận chuyển thấp - Thích hợp với hầu hết các loại hàng: + góc độ kinh tế + góc độ kỹ thuật 2
  3. • Nhược điểm: - Phụ thuộc điều kiện thiên nhiên: + Địa hình lòng biển + Thời tiết, khí hậu (băng, bão tuyết….) - Tần suất khai thác thấp - Tốc độ chậm 3
  4. II. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA VẬN TẢI BIỂN 1. Cảng biển: 1.1. Khái niệm, chức năng: Luật hàng hải Việt Nam 2005, Điều 59: “Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hoá, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác” Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị. Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng 4 luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.
  5. • Phục vụ tàu biển: - đưa đón tàu ra vào cảng an toàn (luồng lạch, hoa tiêu, đèn tín hiệu...) - là nơi neo đậu của tàu (cầu cảng) - là nơi cung ứng dầu mỡ, nước ngọt, - là nơi vệ sinh, sửa chữa tàu.... • Phục vụ hàng hóa: - là nơi xếp dỡ hàng hóa (trang thiết bị xếp dỡ...) - là nơi phân loại, bảo quản, lưu kho, tái chế, đóng gọi, phân phối, giao nhận hàng hóa XNK, chuyển tải hàng hóa từ phương thức vận tải này sang phương thức vận tải khác (hệ thống kho, bãi, ...) - là nơi tiến hành các thủ tục XNK, là nơi bắt đầu, tiếp tục hoặc kết thúc quá trình vận tải biển. 5
  6. • Phân loại cảng biển:  Căn cứ vào mục đích sử dụng: - Cảng thương mại: dành cho tàu hoạt động vì mục đích thương mại. + Cảng bách hóa: cảng xếp dỡ hàng bách hóa + Cảng than: Các cảng phục vụ các tàu chở than. + Cảng dầu: phục vụ các tàu chở dầu + Cảng hóa chất + Cảng container. - Cảng quân sự - Cảng cá - Cảng trú ẩn 6
  7.  Căn cứ vào phạm vi phục vụ: - Cảng nội địa (Inland port): phục vụ tàu biển chạy các tuyến nội địa - Cảng quốc tế (International port): Phục vụ tàu biển chạy các tuyến quốc tế. Điều 60 Luật hàng hải Việt Nam 2005: + Cảng biển loại I: Là cảng biển đặc biệt quan trọng, có quy mô lớn, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng + Cảng biển loại II là cảng biển quan trọng, có quy mô vừa, phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương + Cảng biển loại III là cảng biển có quy mô nhỏ, phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. 7
  8. 1.2. Trang thiết bị của cảng biển: + Nhóm 1: Thiết bị phục vụ tàu ra vào, neo đậu: cầu tàu, luồng lạch, kè, đập chắn sóng, phao, trạm hoa tiêu, hệ thống thông tin, tín hiệu.... + Nhóm 2: Trang thiết bị phục vụ vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa: cần cẩu các loại, xe nâng hàng, máy bơm hút hàng rời, hàng lỏng, băng chuyền, ô tô, đầu kéo máy, Chassis, Container, Pallet.... (cảng Singapore 150 cẩu bờ) + Nhóm 3: Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ bảo quản, lưu kho hàng hóa: hệ thống kho, bãi, kho ngoại quan, bể chứa dầu, bãi container (CY), bãi đóng gói hàng rời (CFS), bể chứa dầu, thiết bị di chuyển hàng hóa trong kho... + Nhóm 4: Hệ thống đường giao thông trong cảng: từ kho ra cảng, hệ thống đường nối với mạng giao thông trong nước: bãi ô ô, nhà ga, hệ thống luồng lạch sông đi sâu vào đất liền. + Nhóm 5: Thiết bị phục vụ việc điều hành, quản lý tàu bè và công tác hành chính ( nhà cửa, phòng ban, máy tính, hệ thống thông tin, tín hiệu.....) 8
  9. 1.3.Các chỉ tiêu hoạt động của cảng biển: + Số lượng tàu hoặc tổng dung tích đăng ký (GRT) hoặc trọng tải toàn phần (DWT) ra vào cảng trong một năm. Tân cảng: 1800 tàu/năm; Cảng Singapore năm 2006: 128.000 vessels + 18200 tankers + Số lượng tàu có thể cùng tiến hành xếp dỡ trong cùng một thời gian. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào số lượng cầu cảng, số lượng phương tiện xếp dỡ. Cảng Singapore: 109 cầu cảng = 100.000m + Khối lượng hàng hóa xếp dỡ trong một năm: phản ảnh độ lớn, mức độ hiện đại, công suất xếp dỡ của một cảng 2004: Anwept: 110 triệu MT/năm Rotterdam: 352,6 triệu MT/năm Tân cảng: 14 triệu MT/năm 9
  10. + Mức xếp dỡ hàng hóa của– khối lượng từng loại hàng có thể xếp dỡ trong một ngày. Đây là chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa, năng suất xếp dỡ của một cảng. Phụ thuộc vào phương tiện xếp dỡ Cảng Sài gòn: 2000 mt/ngày/tàu; 35 TEUs/h + Khả năng chứa hàng của kho bãi cảng tính bằng m2, vòng quay hàng hóa của kho bãi, sức chứa của bãi container (CY), trạm đóng gói hàng lẻ (CFS)... Cảng Sài Gòn: Kho-bãi: 500.000m2 + Chi phí xếp dỡ hàng hóa, cảng phí, phí lai dắt, hoa tiêu, cầu bến, làm hàng... phản ánh năng suất lao động, trình độ quản lý của cảng. Cảng Khánh hội: phí cập cầu 2000 USD/ngày/tàu + Khả năng chuyển tải, kết nối của cảng với các phương tiện giao thông khác như đường sông, xe lửa, ô tô, sân bay.... 0 1
  11. 1.4. Hệ thống cảng biển Việt Nam: Hệ thống hơn 100 cảng biển. Tổng chiều dài 16.000 mét cầu cảng. Hàng năm xếp dỡ khoảng 60 triệu tấn hàng hóa. Hệ thống cảng Việt Nam được chia thành ba khu vực: - Khu vực cảng phía Bắc bao gồm các cảng từ Quảng Ninh tới Ninh Bình với cảng lớn nhất là cảng Hải Phòng, Cái Lân. - Khu vực cảng miền Trung (từ Thanh Hóa đến Bình Thuận) với cảng lớn nhất là cảng Đà Nẵng. - Khu vực phía Nam bao gồm các Cảng từ Đồng Nai đến cực Nam. Khu vực này gồm các nhóm cảng: + Nhóm cảng thành phố HCM: bao gồm 20 cảng, trong đó 3 cảng lớn nhất là cảng Sài Gòn (thuộc Tổng công ty hàng hải), Tân Cảng (Công ty Tân cảng của Quân đội), Bến Nghé. + Nhóm cảng Vũng Tàu-Thị Vải: các cảng khu vực này gồm cảng dịch vụ dầu khí và cảng Vietsopetro, cảng Gò dầu A. + Nhóm cảng Đồng bằng sông Cửu Long: cảng Cần Thơ, Mỹ Tho, Hòn Chông... 11
  12. • HẢI PHÒNG: 1800 tàu/năm. 10,7 triệu tấn hàng Luồng vào Cảng:  - Dài: 38 Km ; Sâu: 7.2m -8,5 m - Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 10.000 DWT tại cầu cảng Chính, 20.000 DWT tại Cảng Đình Vũ, 40.000 DWT tại khu chuyển tải. Cầu bến:  - Khu cảng chính: 11 bến= 1.713 m. Sâu: 8.4m. Làm hàng Bách hóa, bao, rời, Container - Cảng Chùa Vẽ : 4 bến= 480m; Sâu: 8.4. Làm hàng Bách hóa, Container - Khu Đình Vũ: 1 bến = 245m. Sâu: 10,5: hàng Bách hóa, Container 20,000DWT 12
  13.  Kho Bãi: Tổng diện tích mặt bằng:690,000 m2 Kho: 60,000m2 Bãi: 630,000 m2 Tổng sức chứa: 160.000 MT. Bãi Container: 10.000 TEUs.  Thiết bị chính Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng / Tải / Công suất Cần trục các loại 36 5 MT - 80 MT Xe cẩu di động 5 16MT-25MT Xe nâng hàng 37 2,5 MT-42MT Cân điện tử 4 80 MT Tàu lai 8 510 HP-3200 HP Xa lan 14 5000 MT Dây chuyền đóng gói tự động 8 4000 MT/Tàu/Ngày 13
  14. • TÂN CẢNG: 1500 tàu; 14,5 triệu tấn hàng  Luồng vào Cảng: Dài: 52 hải lý (Tân Cảng); 43 hải lý (Cát Lái); Độ sâu: 8.5m, Mớn nước: 10.5m. Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: Tàu container 30.000T, tàu hàng rời 36,000T  Cầu bến: C3 Tân Cảng: 171m; sâu: 8.5. Hàng Container C4 Tân cảng: 533m; Sâu:9.5m. Hàng container B1 Cát Lái: 152m. Sâu:10.5m. Hàng Container B2 Cát Lái: 151m; Sâu: 10.5m. Hàng Container B4 Cát Lái: 360m; Sâu: 12m. Hàng Container B5 Cát Lái: 310m; Sâu 12 Hàng Container Bến phao Cát Lái: 03 bến, sâu: 10,5-12,0. Cỡ tàu tiếp nhận: tàu cont' 30,000 tấn, tàu hàng rời 36,000 tấn14
  15. Kho bãi  -Tổng diện tích: 2,094,964 m2. -Kho: (122,000 m2; trong đó CFS 40,200 m2. -Kho ngoại quan 12,000 m2 -Bãi chứa: 488,000 m2 xếp container cao 5 tầng. -Sức chứa tổng cộng: 33,600 TEUs - 505,000 T Thiết bị chính Loại / Kiểu Số lượng Sức nâng / Tải / Công suất Cần cẩu các loại 40 25 – 35TEUs/h Cần trục ôtô 3 16MT-25MT 45cont'/giờ Xe nâng cont' hàng 23 Xe nâng cont' rỗng 30cont'/giờ 12 Xe đầu kéo container 130 176-340cv Sà lan chở container 9 16-54teus 15
  16. 2. Tàu biển: Luật Hàng hải Việt Nam 2005 - Điều 11: “Tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác chuyên dùng hoạt động trên biển” 2.1. Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu:  Tên tàu (Name of Ship): Titanic, Hoa sen, Cần Giờ, SG1029  Chủ tàu (Shipowner): Hãng tàu, Người cụ thể - Actual Shipowner - Norminal Shipowner  Cờ tàu (Flag of Ship) - Cờ thường - Cờ phương tiện Chế độ đăng ký mở - lợi ích của việc mua – bán cờ 16
  17.  Kích cỡ tàu (Dimensions of ship) Chiều dài: m, ft (1foot = 0,3048m) - Lenght over All - Lenght Betwin Perpendicular Chiều rộng (Beam): m, ft  Mớn nước: m, ft  TF- Tropical Fresh Water Load - Light draught Line - Loaded draught  F: Fresh Water Load Line - Plimsoll mark  T: Tropical Load Line  S: Summer Load Line  W: Winter Load Line 17  WNA: Winter North Atlantic Load
  18.  Trọng lượng của tàu (Displacement): LT M (C.ft) D = --------------- 35 - Light Displacement: + Vỏ tàu, máy tàu, nồi hơi, nước trong nồi hơi, phụ tùng + Trọng lượng thủy thủ đoàn và hành lý - Heavy Displacement: + LD + Trọng lượng vật phẩm cung ứng + Trọng lượng hàng hóa chở được 18
  19.  Trọng tải của tàu (Carring Capacity): sức chở của tàu (Long Ton). + Deadweight Capacity – DWC: sức chở tối đa của tàu, tính bằng tấn dài (DWT). DWC = HD – LD + Deadweight Cargo Capacity – DWCC: Trọng lượng hàng hóa tàu chở được  Dung tích đăng ký của tàu (Register Tonnage): m3, C.ft, RT (1 RT = 100 C.ft = 2,83 m3) + Gross Register Tonnage – GRT + Net Register Tonnage – NRT + Hệ Moorson: không tính boong trên cùng (Shelterdeck Space) + Theo tập quán kênh đào Suez và Panama: cả dung tính của boong trên cùng. 19
  20.  Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space – CS): C.ft, m3. + Bale Space, Bale Capacity – BS BS = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) hầm tàu + Grain Space, Grain Capacity: 105-110% BS  Hệ số xếp hàng của tàu (Coefficient of Loading - CL): CS (m3/Cf) CL = ------------------------- DWCC (tấn dài) Trong đó: CS là dung tích chứa hàng của tàu, m3/Cf DWCC là trọng tải tịnh của tàu, DWT + Hệ số xếp hàng rời + Hệ số xếp hàng bao kiện. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2