Chương 3<br />
<br />
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN<br />
<br />
3.1.Phân bố sản xuất<br />
<br />
KT-XH<br />
3.1.Phân bố sản xuất<br />
3.2.Vùng và phân vùng kinh tế<br />
3.3.Quy hoạch vùng<br />
<br />
3.1.1 Một số vấn đề chung<br />
* Các yếu tố ảnh hưởng<br />
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội<br />
- Các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên<br />
- Trình độ phát triển khoa học và công nghệ<br />
- Yếu tố lịch sử xã hội<br />
<br />
3.1.1 Một số vấn đề chung<br />
* Khái niệm: Pbsx là những căn cứ lý luận để đề ra<br />
những chính sách, biện pháp nhằm phân bố các<br />
lực lượng sản xuất cân đối,hợp lý giữa các vùng.<br />
<br />
3.1.2 Các nguyên tắc pbsx:<br />
<br />
Nguyên tắc 1:<br />
Gần tương ứng<br />
<br />
Nguyên tắc 2:<br />
Cân đối lãnh<br />
thổ<br />
<br />
Các nguyên tắc<br />
pbsx<br />
<br />
Nguyên tắc 3:<br />
Kết hợp theo<br />
ngành và theo<br />
vùng<br />
<br />
Nguyên tắc 5:<br />
An ninh quốc<br />
phòng.<br />
<br />
Nguyên tắc 4:<br />
Mở và hội nhập<br />
<br />
Nguyên tắc 1: Gần tương ứng<br />
<br />
Nguyên tắc 1: Gần tương ứng<br />
<br />
• Nội dung: khi pbsx phải tính đến nguồn nguyên liệu, nhiên liệu<br />
và năng lượng, lao động và thị trường tiêu thụ.<br />
<br />
Chia thành 4 nhóm nghành khi áp dụng nguyên tắc 1<br />
- Nhóm ưu tiên phân bố gần nguồn nguyên liệu: sản xuất gang<br />
thép, cơ khí nặng, xi măng, đường mía, chế biến gỗ giấy...<br />
- Nhóm ưu tiên phân bố gần nguồn nhiên liệu, năng lượng: sản<br />
xuất điện, luyện nhôm, hóa dầu, hóa than, sợi tơ hóa học,<br />
chất dẻo...<br />
- Nhóm ưu tiên phân bố gần nguồn lao động, thị trường: cơ kim<br />
khí, điện tử, dệt da, may mặc, chế biến lương thực thực<br />
phẩm, văn phòng phẩm, nông cụ, hóa chất khó vận chuyển,<br />
các ngành giao thông, bưu điện...<br />
- Nhóm phân bố cơ động, rộng khắp: chế biến lương thực<br />
thông thường, sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, cơ<br />
khí sửa chữa, lắp ráp đồ gia dụng...<br />
<br />
• Áp dụng: việc lựa chọn tùy ngành và địa phương cụ thể<br />
• Lợi ích :<br />
- Giảm chi phí chồng chéo, không cần thiết.<br />
- Tiết kiệm và sử dụng hợp lý nguồn lực tự nhiên – kinh tế xã hội trong vùng,<br />
- Tăng năng suất lao động trực tiếp và năng suất lao động xã<br />
hội.<br />
• Thực tế : có ít địa phương nào hội tụ đủ các yếu tố trên.<br />
<br />
1<br />
<br />
Nguyên tắc 2: Cân đối lãnh thổ<br />
<br />
Nguyên tắc 2: Cân đối lãnh thổ<br />
<br />
• Nội dung: pbsx phải đảm bảo sự phát triển cân đối<br />
giữa các vùng lãnh thổ,theo từng giai đoạn phát triển<br />
kinh tế.<br />
<br />
• Lợi ích: - Sử dụng được mọi nguồn lực trên mỗi<br />
vùng đất nước, đặc biệt là nguồn lực tiềm ẩn ở mỗi<br />
vùng chua phát triển ( quặng, mỏ ...)<br />
<br />
• Áp dụng: chú trọng một số khu vực địa phương kém<br />
phát triển.<br />
<br />
- giảm bớt sự chênh lệch giữa các vùng<br />
- tăng cường khối đoàn kết toàn dân<br />
• Thực tiễn: áp dụng tại các vùng Đông Bắc, Tây Bắc<br />
và Tây Nguyên,một số vùng ở miền Trung<br />
<br />
Nguyên tắc 3: Kết hợp theo ngành và<br />
theo vùng<br />
<br />
Theo các bạn tại sao chính<br />
phủ chúng ta lại chọn Dung<br />
Quất là nơi đặt nhà máy lọc<br />
dầu ?<br />
<br />
• Nội dung: khi pbsx chú trọng kết hợp :<br />
- Công nghiệp với nông nghiệp , thành thị với nông<br />
thôn<br />
- Kết hợp chuyên môn hóa và phát triển tổng hợp vùng<br />
- Kết hợp phân bố kinh tế và quốc phòng<br />
- Kết hợp tăng trưởng và bảo vệ môi trường<br />
• Áp dụng: Chuyển đổi cơ cấu KT nông thôn, cơ giới<br />
hóa, xd công nghiệp nông thôn,xây dựng kinh tế dựa<br />
trên ổn định quốc phòng.<br />
<br />
Nguyên tắc 3: Kết hợp theo ngành và theo<br />
vùng<br />
• Lợi ích : - Xóa sự chênh lệch<br />
- Có thể tiêu thụ sản phẩm của các nghành với nhau<br />
- Sử dụng được lợi thế của từng vùng để mở rộng<br />
chuyên môn hóa sản xuất,đồng thời có thể sử dụng các<br />
nguồn lực nhỏ bị phân tán trong vùng và tổng hợp lại thành<br />
các nghành nghề sản xuất<br />
• Thực tiễn: ở Việt Nam đã vận dụng vào thực tế phân bố như<br />
mở rộng vành đai nông nghiệp ở các thành phố như Hà<br />
Nội,Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh.<br />
<br />
Nguyên tắc 4: Mở và hội nhập<br />
• Nội dung: khi pbsx có xem xét đến hợp tác,mở rộng<br />
quan hệ với các vùng,các nước và hội nhập vào tổng<br />
thể kinh tế thế giới<br />
• Áp dụng: - Mở rộng quan hệ hợp tác và tăng cường<br />
hội nhập.<br />
- Lựa chon đối tác để trao đổi,mua bán sao<br />
cho có lợi nhất<br />
- Phải thận trọng,khách quan,khoa học để có<br />
những mối quan hệ tốt đẹp<br />
<br />
2<br />
<br />
Nguyên tắc 4: Mở và hội nhập<br />
<br />
Nguyên tắc 5: An ninh quốc phòng.<br />
<br />
• Lợi ích : kết hợp được nguồn nội sinh và ngoại tụ để<br />
tăng trưởng kinh tế,thu hút đầu tư nước ngoài, mở<br />
rộng thị trường, thúc đẩy tiến trình hội nhập,mở rộng<br />
được GNP.<br />
<br />
• Nội dung: khi pbsx chú trọng “củng cố quốc<br />
phòng và bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh<br />
thổ”<br />
<br />
• Thực tiễn: quan hệ ngoại giao với hơn 180 quốc gia<br />
và vùng lãnh thổ…<br />
<br />
Kết Luận<br />
• Các nguyên tắc trên có mối liên quan chặt chẽ với nhau, vì<br />
vậy khi vận dụng chúng thì phải vận dụng đồng bộ có kết<br />
hợp với điều kiện và đặc điểm của từng vùng.<br />
• Tùy theo từng nước, từng vùng, từng giai đoạn phát triển<br />
kinh tế khác nhau mà có thể nguyên tắc này, hoặc nguyên<br />
tắc kia được nhấn mạnh hơn hoặc loại bỏ đi, nhưng nguyên<br />
tắc số 1 vẫn là nguyên tắc quan trọng hơn cả và thích ứng<br />
với mọi nước, mọi vùng, mọi thành phần kinh tế, mọi giai<br />
đoạn phát triển vì đó là nguyên tắc đem lại nhiều hiệu quả<br />
kinh tế nhất.<br />
<br />
• Áp dụng: kết hợp kinh tế với quốc phòng.<br />
• Ý nghĩa: đảm bảo an ninh trong nước và khu<br />
vực.<br />
<br />
3.1.3. Xác định vùng thị trường cho các<br />
cơ sở sản xuất<br />
a. Vùng thị trường<br />
K/n: Là giới hạn hợp lý của việc vận chuyển<br />
và tiêu thụ sản phẩm sao cho có lợi nhất<br />
cho nhà sản xuất cũng như cho người<br />
tiêu dùng.<br />
<br />
a. Vùng thị trường<br />
a. Vùng thị trường<br />
Ý nghĩa:<br />
-<br />
<br />
Giúp cho các nhà doanh nghiệp có thể lựa chọn qui mô<br />
và địa điểm phân bố thích hợp.<br />
<br />
-<br />
<br />
Khoanh vùng tiêu thụ các sản phẩm chuyên môn hóa<br />
lớn<br />
<br />
-<br />
<br />
Xác định những giới hạn tiết kiệm chi phí sản xuất,<br />
vận tải<br />
<br />
-<br />
<br />
Áp dụng: đối với các doanh nghiệp lớn có cơ sở<br />
sản xuất ở nhiều vùng khác nhau với khối<br />
lượng sản phẩm lớn, vận chuyển nhiều và<br />
thường xuyên trên những khoảng cách xa,<br />
bằng các phương tiện khác nhau.<br />
<br />
Tính toán cân đối giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm<br />
<br />
3<br />
<br />
3.1.3. Xác định vùng thị trường cho các cơ sở<br />
sản xuất<br />
b.Tính bán kính tiêu thụ<br />
BKTT là giới hạn hợp lý của việc vận chuyển<br />
một loại sản phẩm chuyên môn hóa từ nơi sản<br />
xuất đến nơi tiêu thụ bằng một phương tiện<br />
vận tải nhất định, theo một hướng nhất định.<br />
<br />
Tính bán kính tiêu thụ<br />
PB – PA + TB * r<br />
R(A-B) =<br />
TA + TB<br />
PA – PB + TA * r<br />
R(B-A) =<br />
<br />
= r – R(A-B)<br />
TA + TB<br />
<br />
Bài tập 1:<br />
Tính bán kính tiêu thụ<br />
Trong đó:<br />
R: là bán kính tiêu thụ cần tính giữa 2 cơ sở A và B<br />
Pa và Pb: là chi phí sản xuất/ 1 đơn vị sản phẩm tại cơ sở A<br />
và B<br />
Ta: là cước phí lưu thông/ đơn vị sản phẩm/ km hướng từ A<br />
B<br />
Tb: là cước phí lưu thông/ đơn vị sản phẩm/ km hướng từ B<br />
A<br />
<br />
Bài tập 2:<br />
Một hãng nước ngọt có 2 cơ sở sản xuất ở Hà<br />
Nội với chi phí sản xuất là 500.000 đồng/ tấn,<br />
ở TP HCM với chi phí sản xuất là 600.000<br />
đồng/tấn. Khoảng cách giữa Hà Nội và TP<br />
HCM là 1720 km. Chi phí vận chuyển dọc<br />
quốc lộ 1 theo cả 2 chiều là 500 đồng/tấn/km.<br />
<br />
Chi phí sản xuất cho 1 tấn xi măng ở vùng I là<br />
40 USD, ở vùng II là 50 USD, khoảng cách<br />
giữa 2 vùng là 1.000 km, chi phí vận tải 1 tấn/<br />
km xi măng theo hướng từ vùng I về vùng II<br />
là 1 USD, còn theo hướng ngược lại là 0,5<br />
USD.<br />
Tính bán kính tiêu thụ xi măng tương quan giữa<br />
cơ sở I và cơ sở II.<br />
<br />
3.2.Vùng và phân vùng kinh tế<br />
3.2.1. Vùng kinh tế<br />
3.2.2. Phân vùng kinh tế<br />
3.2.3.Quy hoach vùng<br />
<br />
Tính các bán kính tiêu thụ giữa các cơ sở?<br />
<br />
4<br />
<br />
3.2.1. Vùng kinh tế<br />
Khái niệm:<br />
Các vùng kinh tế là những bộ phận lãnh thổ của<br />
nền kinh tế quốc dân của đất nước đã được tổ chức<br />
chuyên môn hóa sản xuất theo lãnh thổ ở mức độ<br />
nhất định, có những quan hệ qua lại với nhau bởi<br />
khối lượng hàng hóa thường xuyên sản xuất ra ở đó<br />
và bởi những quan hệ kinh tế - xã hội khác.<br />
<br />
3.2.1.1Các đặc trưng cơ bản của các vùng kinh<br />
tế<br />
- Tính hệ thống<br />
- Tính cấp bậc<br />
- Tính đặc thù<br />
- Tính tổng hợp<br />
- Tính tổ chức<br />
<br />
3.2.1.2.Các loại vùng kinh tế<br />
<br />
Lợi ích của việc phân vùng<br />
<br />
- Theo cấp bậc: vùng kinh tế lớn, các vùng kinh tế<br />
cấp 2 và vùng kinh tế cấp 3.<br />
- Theo ngành chuyên môn hóa: vùng nông nghiệp,<br />
công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm, khu du lịch, …<br />
- Theo đơn vị hành chính: tỉnh, thành phố lớn, quận,<br />
huyện, xã, …<br />
Dù chia như thế nào thì mỗi vùng kinh tế đều có 2<br />
nội dung chính: chuyên môn hóa và phát triển tổng<br />
hợp vùng<br />
<br />
- Giúp nhận thức vùng rõ hơn từ đó định được hướng<br />
đầu tư phát triển đúng đắn cho từng vùng.<br />
- Phát huy được lợi thế riêng của từng vùng,đề xuất<br />
được những chính sách,hướng đi kinh tế vùng thích<br />
hợp.<br />
- Định hướng quy hoạch,thiết kế vùng,thu hút các dự<br />
án đầu tư,lựa chọn vùng đầu tư và địa điểm phân<br />
bố các xí nghiệp,doanh nghiệp.<br />
<br />
3.2.2. Phân vùng kinh tế<br />
<br />
• K/n:<br />
PVKT là dựa trên các cơ sở khoa học để phân chia<br />
lãnh thổ quốc gia thành hệ thống các loại vùng và<br />
cấp vùng kinh tế khác nhau, nhằm xác định đúng<br />
đắn phương hướng phát triển kt-xh của vùng.<br />
Các nhân tố tạo vùng gồm: nhân tố kinh tế, tự nhiên,<br />
khoa học – kỹ thuật, dân cư – xã hội<br />
<br />
3.2.2.1. Nội dung của việc phân vùng kinh tế<br />
• Vạch ra (hoặc điều chỉnh) ranh giới hợp lý của toàn<br />
bộ hệ thống vùng, hoặc từng bộ phận của vùng.<br />
• Định hướng chuyên môn hóa và xác định cơ cấu<br />
kinh tế vùng.<br />
• Xác định các mối liên hệ nội vùng và liên vùng, điều<br />
tiết sự phân bố các lực lượng sản xuất trong vùng.<br />
• Lập ra các kế hoạch hàng đầu dành cho các dự án<br />
đầu tư ưu tiên.<br />
• Đề xuất các chính sách kinh tế vùng thích hợp.<br />
<br />
5<br />
<br />