intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4- Dịch vụ trong doanh nghiep thuong mai

Chia sẻ: Vu Manh Cuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

107
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Doanh nghiệp thương mạilà là loại hình dn dv, hđ chủ yếu của nó là kd h2 thông qua mua bán h2 để kiếm lời. Trong thị trường văn minh, cạnh tranh khốc liệt, n~đòi hỏi của ng` tiêu dùng ngày càng khắt khe thì bên cạnh việc pahỉ có...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4- Dịch vụ trong doanh nghiep thuong mai

  1. Chương 4: Dịch vụ trong DNTM I.Tổng quan về thương mại trong DNTM,DV 1.Dịch vụ và các đặc điểm của dv 1.1. K/n Doanh nghiệp thương mạilà là loại hình dn dv, hđ ch ủ y ếu c ủa nó là kd h2 thông qua mua bán h2 để kiếm lời. Trong thị trường văn minh, c ạnh tranh kh ốc li ệt, n~đòi hỏi của ng` tiêu dùng ngày càng khắt khe thì bên c ạnh vi ệc pah ỉ có n~h2 có chất lượng cao, giá cả hấp dẫn, các dv liên quan đ ến hđ bán hàng cũng ph ải ngày càng tăng lên cùng với yêu cầu về chất lượng dv. Nếu nh ư tr ước đây c ạnh tranh qua giá đóng vai trò quan trọng thì ngày nay xu h ướng canh tranh b ằng chất lượng h2,dv trong và sau bán ngày càng ph ổ bi ến.Cùng v ới các dv mi ễn fí trong bán hàng, dn cũng tiến hành các dv th ương mạikhác. Các dn dv là dn hđ trong lĩnh v ực vận t ải, b ưu đi ện, bán buôn bán l ẻ, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và các dv khác. N ền kt càng fát tri ển thì t ỷ tr ọng khu v ực dv đóng góp vào tổng sp quốc nội(GDP) càng tăng cùng v ới s ự tăng lên c ủa s ố lượng các dn dv và lao động làm việc trong khu vực dv. Ở n ước ta n ếu nh ư năm 1990 thương nghiệp các ngành dv khác ch ỉ đóng góp d ưới 25% thu nh ập qu ốc dân thì đến năm 1997 đã đạt đc h ơn 42%. Ở M ỹ đ ầu n~năm 80 trong 1$ chi tiêu của ng` dân có 60 xu chi cho dv thì đến năm 1998 con s ố này là h ơn 80 xu.Khu vực dv có ưu thế là n` công việc ko đòi h ỏi kĩ năng chuyên môn cao, ti ền v ốn nhiều, cơ sở vật chất lớn để tổ chức hđ dv. Có nhiều nhân tố dẫn đến sự nảy sinh và phát tri ển dv: - Những nhu cầu về cuộc sống ngày càng đa dạng, hoàn thi ện ch ất l ượng cu ộc sống, sự chuyên môn hoá sâu sắc lao động trong xã h ội cùng v ới thu nh ập ngày càng tăng lên, trình độ nhận thức ngày càng tăng len đã t ạo ra nhu c ầu to l ớn v ề các loại dv.Bên cạnh nhu cầu lao động con ng` cũng đòi h ỏi các nhu c ầu khác như nghỉ ngơi, giải trí, du lịch, văn hoá.. và các loại dv cho cu ộc s ống hàng ngày fục vụ lại, ở, học chữa bệnh, tư vấn.. đi ăn hành, - Sự nhất thể hoá kt khu vực và thế giới, sự mở c ửa nền kt, m ở r ộng kd qu ốc tê, hình thành và phát triển 1 loạt hđ fục v ụ các hđ kd xu ất nh ập kh ẩu , đ ầu t ư.. - Sự phân công chuyên môn hoá giữa các ngành co mqh th ường xuyên cũng đòi hỏi phát triển các loại hình dv có liên quan như: ngân hàng, tài chính, kiêmt toán, qc,t ư vấn.. thanh toán, thông tin, Dich vụ là kết quả của hđ sinh ra do ti ếp xúc gi ữa bên cung ứng và k/h và các hđ nội bộ bên cung ứng để đáp ứng nhu cầu của k/h Hoạt động dv có thể tác động trực tiếp đến ng` tiêu dùng dv ho ặc các tài s ản của k/h làm tăng giá trị sử dụng và giá trị tài sản (chẳng hạn trong s ửa ch ữa thay thế..) 1.2. Đặc điểm của dv. Để tiến hành kd có hiệu quả trước hết cần phải nhận thức các đặc điểm của dv- n~yếu tố chi phối hđ dv a,Sp dv có tính mô hình, khác với các sp vật ch ất, sp cv ko th ể nhìn th ấy, ti ếp xúc hay sờ mó được trước lúc mua song mức độ vô hình ở các dv khác nh có thể khác. Vì vậy rất khó đánh giá được lợi ích của việc sử dụng tr ước lúc mua và dẫn tới sự lựa chọn mua dv cũng khó khăn hơn. Do đó s ự bi ểu l ộ các y ếu t ố
  2. vật chất (nhà xưởng máy móc,phương tiện công nghệ những ph ương ti ện chuyển giao dv cho khách hàng và marketing qu ảng cáo, chào hàng) đóng 1vai trò quan trọng. DN phải bằng mọi cách tác động đ ến ng` mua đ ể h ọ nhanh chóng thấy được lợi ích của việc sử dụng dv, tiện nghi và ch ất l ượng dv cũng như sự hợp lý của giá cả dv. b,Tính chất ko xđ của chất lượng dv: chất luợng dv trưứoc hết f ụ thu ộc vào ng` tạo ra chúng, vì n~ng`có tạo ra sp dv có khả năng khác nh và trong n~ đk môi trưòng, hoàn cảnh, trạng thái tâm lý khác nh có th ể d ẫn t ới ch ất l ượng ko gi ống nh, nhất là trong đk ko đc tiêu chuẩn hoá ( máy móc, tay ngh ề, công ngh ệ..). Sau nữa chất lượng dv lại fụ thuộc vào sự cảm nhận c ủa m ỗi khách hàng. Vì vậy tiêu thụ sp dv cũng nảy sinh nh` vấn đề khó khăn h ơn so v ới tiêu th ụ n~sp vật chất. c) Tính chất ko tách rời giữa việc tạo ra sp dv với tiêu th ụ sp dv ( hay nói cách khác là quá trình sx và tiêu dùng dv xảy ra đ ồng th ời) n~ ng` tiêu dùng sp dv cũng tham gia vào hình thành và hoàn thi ện sp dv. Do đó ng` cung c ấp dv ph ải nhanh nhạy và ứng xử kịp thời với những góp ý đòi h ỏi c ủa ng` tiêu dùng dv m ới có thể đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng. d) Sự tồn kho của dv khó khăn hơn so với h2( hay đúng h ơn sp dv ko th ể c ất gi ữ trong kho để khi cần thiết xuất ra dùng) d ẫn t ới chi fí dv có th ể r ất cao vì trong khi ng` cung cấp dv đã sẵn sàng thì lại ko có khách mua dv và ng` cung c ấp v ẫn fải chịu n~chi fí cố định đôi khi khá cao( dv hàng ko,b ệnh vi ện ch ất l ượng cao...) Điều đó giải thích tại sao 1số loại dv mà khách hàng theo th ời v ụ ho ặc ko thường xuyên khá cao( như khách sạn, n~bệnh vi ện cho ng` có thu nh ập cao..) Tất cả các đặc điểm trên đều được biểu hiện trong m ỗi sp dv v ới n~ m ức đ ộ khác nh và chi fí hđ kd dv ở tất cả các khâu: t ừ vi ệc l ựa ch ọn lo ại hình dv đ ến tạo ra sp định giá, tổ chức tiêu thụ và các hđ marketting dv khác... Tính chất vô hình, khó xđ chất lượng và tính ko fân chia ch ịu đc ảnh h ưởng l ớn đến đánh giá sp của ng` tiêu dùng khi mua. Vì dv ko bi ểu hi ện nh ư các s ản phẩm vật chất nên ko thể trưng bày, ko thể dễ cm hay th ể hiện cho ng` tiêu dùng thấy nên ng` tiêu dùng rất khó đánh giá chất lượng và giá c ả. Sau n ữa quá trình tạo ra dv và tiêu dùng dv đồng th ời nên ng` tiêu dùng dv cũng tham gia vào quá trình tạo ra sp dv. Điều đó dẫn tới giá trị và chất lu ợng ko ch ỉ do ng` cung ứng dv quyết địnhmà còn chịu ảnh huởng (đôi khi là rất l ớn) c ủa ng` tiêu dùng dv.Song việc mua sp dv lại diễn ra trước nên ng` tiêu dùng dv th ường d ự vào các thông tin về sp dv của ng` cung ứng dv, vào thâm niên ti ếng tăm c ủa ng` cung ứng, n~ mặt hữu hình và kinh nghiện của bản thân trong tiêu dùng sp dv. 1.3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ Khách hàng đánh giá chất lượng dv vào các yếu t ố: a.Chất lượng dv maf dn cung cấp luôn ổn đ ịnh, ko sai sót. b. Có đầy đủ cơ sở vật chất kĩ thuật, điểm thuận lợi, khang trang đ ẹp đ ẽ, trang thiết bị hiện đại c.Khả năng thành thạo và hiểu biết tốt của nhân viên trong chuyên môn, nghi ệp vụ cũng như khả năng giao tiếp, phong cách làm vi ệc... d.Sự sẵn sàng đáp ứng kịp thời và đúng lúc các dv cho khách hàng thực của đ ối v ới e. Tính trung và uy tín DN k/h sử dụng f. An toàn dv...
  3. Khi chọn 1 tour du lịch ng` ta ngoài sự quan tâm đ ến hành trình, giá c ả thì ph ần còn lại qđ thuộc về tiéng tăm, chữ tín của công ty cung c ấp các tour này. 2.Quá trình cung ứng dv Cung ứng dv cho k/h bao gồm các giai đoạn chủ yếu: - K/h tiếp cận với dv: Để tạo thuận lợi cho k/h, DN th ường ch ọ đ ịa đi ểm, th ời phương tiện thuận tiện nhất. gian và Đăng kí: k/h tiếp xúc với công ty qua nhân viên th ường tr ực hay h ướng d ẫn. - Tìm hiểu nhu cầu của k/h: nhân viên dv tìm hi ểu nhu c ầu c ủa k/h, ti ếp xúc v ới dv. Thực hiện nhiệm vụ đối với - k/h. - Kết thúc dv: hoàn thành dv, đánh giá và thanh toán ti ền - Các hđ sau dv: theo dõi kquả dv xem đã làm thoả mãn, hài lòng k/h hay ch ưa? Trong giai đoạn trên luôn có 3 yếu tố mà trong qu ản lý dv c ần f ải chú ý: Thời chờ của - gian k/h động lẫn giữa với - Mqh tác nh dv k/h - Hy vọng của k/h và dv mà họ sẽ được cung cấp và kq thực tế của họ nhận đc Định 3. giá dv Giá cả dv đc thể hiện dưới nh` tên gọi khác nh: phí, c ước phí,( giao thông b ưư điện...)lệ fí( giáo dục, y tế, tư vấn luật...) giá vé ( tham quan, du l ịch..) Cũng như định giá với mỗi sp h2, giá cả đc xđ trên c ơ s ở bù d ắp đc chi fí và lãi hợp lý. Chi fí dv bao gồm các chi fí trực tiếp (đó là n~ chi fí s ử d ụng trang thi ết b ị, năng luợng và công nhân), các chi fí gián tiếp (g ồm chi fí b ảo đ ảm cho hđ dv nh ư ti ền thuê tài sản, chi fí quản lý, chi fí văn fòg.bảo hi ển..) Chi fí cho 1dv th ường tính theo 1đv thời gian( phút: điện thoại, gi ờ,ngày: thuê khách s ạn, l ượt tour tham lịch..) quan, du trong đó, lợi nhuận tính cho 1 đv th ời gian đc xđ sao cho bù đ ắp chi fí gián ti ếp 1phần hợp và có lãi lý. Hoặc : Giá dv = Chi fí dv + % chi fí dv Phương pháp khác để xđ dv là giá tính theo mục tiêu thu h ồi v ốn đ ầu t ư. dịch vụ 4. Kinh doanh trong DNTM Bên cạnh việc tổ chức bán hàng và các dv miễn fí cho k/h nh ư l ắp đ ắt, v ận hành, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng trong 1giai đoạn nhất đ ịnh, DNTM còn kd các dv cơ bản sau đây: 4.1.Nhóm các dv xúc tiến thương mại Khuyến mại 4.1.1. Là hành vi thưong mại của thương nhân nhằm xúc tiến bán hàng và cung ứng dv trong phạm vi kd của của thương nhân. Các hình th ức khuy ến m ại c ơ b ản gồm: đưa hàng mẫu cho k/h dùng thử ko fải trả tiền, tăng h2 hay cung ứng dv miễn fí, bán hàng hay cung ứng dv với giá th ấp hay có th ưởng.. Ngưòi hđ khuyến mại đc quyền lựa chọn hình thức, th ời gian và đ ịa đi ểm khuyến mại. Quy định về lợi ích k/h đc hưởng trong khuy ến m ại có th ể u ỷ quy ền cho đại lý tổ chức khuyến mại. Ng` khuyến mại f ải công khai hình th ức th ời gian khuyến mại và thực hiện cam kết với k/h và tuân thủ pháp lu ật của nhà n ước.
  4. Dịch vụ quảng 4.1.2. cáo Quảng cáo là hđ của dn, tổ chức kd có giấy phếp kd dv qc nhằm gi ới thi ệu tuyêb truyền về h2, dv của m` cho các k/h tiềm tàng trên c ơ s ở s ử d ụng ngôn ngữ, âm thanh, hình ảnh, biểu tượng bằng các ph ương tiện khác nhau đ ể thông đẩy qua đó thúc bán hàng. Kd dv qc là hđ thương mại thực hiện vi ệc qc th ương m ại cho các t ổ ch ức kd và các dn khác trên cơ sở hợp đồng và tuân thủ luật pháp v ề qc. Trong dv qc ng` ta thường sử d ụng các ph ương ti ện qc trong m ạng l ưới thương mại như: biển hiệu, tủ kính bày hàng trên qu ầy hàng, qua ng` bán hàng đại lý, môi giới, cũng như ngoài mạng lưới thương mại( như: phát thanh, truy ền hình, áp phích, qua bưu điện, qua nhãn, bao bì,h2). Ở Vi ệt Nam công ty Vinexad là đơn vị kd h2 chuyên làm dv qc ngoài ra còn có các b ộ ph ận dv ở đài phát tuyến truyền thanh, vô hình và các công ty khác. Ng` làm dv qc thương mại đc bên thuê qc cung cấp thông tin đ ầy đ ủ, trung thực, chính xác về h2,dv của ng` thuê qc,theo đúng h ợp đ ồng, đc nh ập kh ẩu v ật tư nguyên liệu và các sp fục vụ cho qc theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật và đc nh ận fí qc, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát thực hi ện h ợp đòng c ủa ng` thuê qc.Ng` thuê qc fải chịu trách nhiệm hoàn toàn v ề các thông tin mà h ọ cung c ấp cho ng` làm dv qc. Trưng giới thiệu 4.1.3. bày h2 Là hành vi thương mại của thương nhân ( dn) dùng h2 đ ể gi ới thi ệu, qc v ới k/h về sp hay dv nhằm xúc tiến thương mại. H2 thường đc gi ới thiệu ở các trung râm thương mại, hội chợ triển lãm hay tại các n ơi vui ch ơi gi ải trí. Ng` đc phép kd dv trưng bày gi ới thiệu h2 đc bên thuê dv này cung c ấp h2 trưng bày cung cấp thông tin về h2 và các ph ương ti ện c ần thi ết khác, th ự hi ện việc trưng bày giới thiệu h2, thực hiện việc trưng bày gi ới thi ệu h2,nh ận fí dv và các chi fí khác theo hợp đồng, ch ịu trách nhi ệm v ề h2 và các ph ương ti ện đc giao trong thời gian thực hiện hợp đồng và f ải hoàn tr ả đ ầy đ ủ khi k ết thúc tr ưng bày giới thiệu. Tổ chức hội chợ, triển thương mại 4.1.4. lãm Tổ chức hội chợ tm là hđ xúc tiến thương mạitrong đó nh ững ng` sx và kd tr ưng bày, giới thiệu h2 của m` nhằm mục đích ti ếp th ị, kí k ết h ợp đ ồng mua bán h2. Triển lãm h2 là hđ xúc tiến thương mại qua vi ệc tr ưng bày h2, các tài li ệu v ề h2 để tuyên truyền qc các h2 nhằm thúc đ ẩy tiêu th ụ. Trong hội chợ và triển lãm thương mại ngf ta cũng ti ến hành hđ bán hàng thăm dò nhu cầu,thị trường, lấy phiếu góp ý của khách tham quan ho ặc mua hàng. Các hội chợ triển lãm có thể theo mùa ( h ội ch ợ mùa xuân, mùa thu…) theo ngành, nhóm hàng ( hàng tiêu dùng, t ư li ệu sx, vi ễn thông, y t ế..) trong n ước và quốc tế Kinh doanh dv hội chợ, triễn lãm th ương m ại là vi ệc t ổ ch ức h ội ch ợ, tri ễn lãm cho các dn, tổ chức, cá nhân thuê dv này. Ng` làm dv đc cung c ấp các h2 đ ể trưng bày trong hội chợ, triển lãm cung cấp các thông tin v ề h2 và các ph ương tiện cần thiết khác, và nhận chi phí dv và các chi fí khác c ủa t ổ ch ức, dn thuê dv này. Đồng thời phải chịu trách nhiệm về n~tài li ệu, tài sản h2 trong khi th ực hi ện hợp đồng và phải hoàn trả đầy đủ khi hợp đồng kết thúc.
  5. Thực hiện chính sách kt vĩ mô, định hướng xuất khẩu giao l ưu buôn bán trong nước và quốc tê ngày càng tăng lên.kd dv th ương mại là lĩnh v ực nhi ều h ứa h ẹn cần fải đc coi trọngvà có sự đầu tư thích đáng. 4.2 Các dv trung gian thương mại 4.2.1. DV đại diện cho dnhân trong nước hay n ước ngoài. thức fổ biến Là hình kd dv trong kttt Người đại diện cho thương nhân là thương nhân nhận u ỷ nhi ệm c ủa 1 th ương nhân khác thực hiện các hđ thương mại với danh nghĩa và theo s ự ch ỉ đ ạo c ủa họ và nhận thù lao cho việc đại diện tên cơ sở hợp đồng trong đó g ồm n ội dung chủ yếu như tên, địa chỉ của các bên, phạm vi hđ, th ời h ạn đ ại di ện, m ức thù lao cũng như thoả thuận về hạn chế cạnh tranh( ko đc c ạnh tranh v ới ng` đ ại diện, ko đc đại diện cho đối thủ cạnh tranh). Ng ưòi đ ại di ện hđ th ương m ại v ới danh nghĩa và lợi ích của ng` đại diện, có trách nhi ệm tuân th ủ n~ch ỉ d ẫn, quy định, bảo quản tài sản và tài liệu ko giao khi thực hi ện hđ đại diện. ko th ực hi ện các hđ thương mại với danh nghĩa của m` hoặc ng` khác trong ph ạm vi đ ại di ện. Quyền đc hưởng thù lao phát sinh t ừ th ời đi ểm do các bên tho ả thu ận trong hợp đồng. Mức thù lao tính theo % giá trị hợp đ ồng đc kí k ết ho ặc 1s ố ti ền nh ất định theo thỏa thuận hợp đồng. Trường hợp đc giao 1s ố loại h ợp đ ồng thì ng` đại diện có quyền đò hỏi hưởng thêm thù lao. Dịch vụ giới thương mại 4.2.2. môi Là dv làm trung gian môi gi ới cho các bên mua bán hàng hay dv, cung ứng dv thương mại trong việc đàm fán, thương l ượng,ký k ết các h ợp đ ồng mua bán hay dv và đc nhận thù lao theo hợp đồng môi gi ới ( trong đó ghi rõ tên, đ ịa ch ỉ các bên, nội dung môi giới, mức thù lao và thời h ạn h ợp đ ồng có hi ệu l ực) Khi tiến hành hđ môi giới, ng` môi gi ới f ải trung th ực, khách quan và đc s ử dụng n~mẫu mã h2 và các tài liệu của ng` đc môi gi ới và bảo quản và hoàn tr ả lại cho họ sau khi đã hoàn thành việc môi giới và đề ngh ị thanh toán nh ững chi fí hợp lí liên quan đến hđ môi giới. Ng` môi gi ới đ ồng th ời cũng f ải ch ịu trách nhi ện thiệt hại do m` gây ra cho các bên đc môi gi ới ( nh ư ti ết l ộ thông tin, thi ếu trách nhiệm, thiếu trung thực..) Ng` môi giới chịu trách nhiệm v ề t ư cách pháp lý c ủa các bên đc môi giới nhưng ko chịu trách nhiệm về các khả năng thanh toán c ủa họ. 4.2.3.Uỷ thác mua bán h2 Ng` đc uỷ thác thực hiện dv mua bán h2 trả tiền du ới danh nghĩa c ủa m` theo yêu càu của các ng` đc uỷ thác và nhận chi fí u ỷ thác c ủa h ọ. Các h2 l ưu thông bình thường đều có thể đc uỷ thác mua bán. Phí uỷ thác theo 2 bên tho ả thu ận theo hợp đồng trong đó ghi rõ h2 đc u ỷ thác mua bán, s ố lu ợng, ch ất l ượng, quy cách, giá cả và các điều kiện khác.Uỷ thác mua bán h2 đc s ủ d ụng nhi ều trong tổ chức thu mua,bán buôn, bán lẻ và xuất nh ập kh ẩu tr ực ti ếp. Trong quá trình thực hiện hợp đồng theo uỷ thác ng` đc uỷ thác phải thông báo các v ấn đ ề n ảy sinh có liên quan đến thực hiện hợp đồng,fải bảo quản, gi ữ gìn các tài s ản, tài liệu đc giao, fải giữ bí mật các thông tin đc giao có liên quan đ ến h ợp đ ồng và thực hiện giao tiền khi bán ( sau khi mua) đúng tho ả thu ận bên đc u ỷ thác ko chịu trách nhiệm về hàng đã giao ( trừ trường hợp có thoả thuận khác ) có
  6. quyền đòi bồi thường thiệt hại do bên uỷ thác gây ra song cũng f ải ch ịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên uỷ thác nếu vi phạm hợp đ ồng. Đại 4.2.4. lý mua bán h2 Là hđ mua bán h2 cho 1 dn, tổ chức kt( thương nhân) theo đ ề ngh ị c ủa h ọ. (Người đại lú hđ nhân danh của m` đc bên giao đại lý h ướng d ẫn cung c ấp thông tin và giao tiền hàng và tạo các đk khác đ ể th ực hi ện h ợp đ ồng đ ại lý và đc hưởng thù lao dưới dạng hoa hồng hay chênh l ệch giá trên c ơ s ở tho ả thu ận ghi trong hợp đồng đại lý. Đại lý mua là hình thức ng` đ ại lý nh ận ti ền c ủa bên giao đại lý để mua hàng theo yêu cầu của bên giao đ ại lý và h ưởng thù lao theo thoả thuận Đại lý bán là việc ng` đại lý nhận hàng c ủa bên giao đ ại lý đ ể bán hàng cho họ và hưởng thù lao do việc bán hàng trên c ơ s ở thoả thu ận. Bên giao đ ại lý là chủ sở hữu đối với tiền và hàng giao cho bên đại lý. Người đại lý thực hiện các yêu cầu ghi trong h ợp đ ồng và giao nh ận ti ền hàng, ký gửi hoặc thế chấp tài sản cho bên giao đại lý, phải ghi tên bi ển hi ệu bên giao đại lý cũng như h2 của họ, thông thường trong th ực tế có các hình th ức đ ại lý: - Đại lý hoa hồng là hình thức đại lý mà ng` làm đl th ực hi ện mua, bán h2 theo giá mua, giá bán của bên giao đl ấn định để hưởng hoa h ồng ( th ường tính theo tỷ lệ hoặc % trên gia mua giá bán h2) - Đại lý bao tiêu là hình thức đl th ực hi ện mua, bán tr ọn v ẹn kh ối l ượng h2 theo giá do bên giao đl ấn định để hưởng thù lao dưới d ạng chênh lệch giá mua, bán thực tế của ng` lam đl với giá ng` giao đl ấn đ ịnh tr ước - Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà ng` làm đl đc giao toàn quy ền mua bán 1 hoặc 1số hàng trong 1 vùng nhất định của ng` giao đl. - Tổng đl là hình thức đl mà ng` làm đl t ổ ch ức 1h ệ th ống các đl con tr ực thu ộc để tiến hành mua bán h2 theo yêu cầu của bên giao đl. Các đl con tr ực thu ộc hđ dưới sự chỉ đạo, quản lí của tổng đl với danh nghĩa c ủa t ổng đl Bên đl fải thực hiện việc mua bán theogiá do bên giao đl và bên đl tho ả thu ận, thự hiện các cam kết về giao nhận và thanh toán tiền hàng v ới bên giao đl. Bên đl chịu sự kiểm tra giám sát của bên giao đl cũng nh ư bảo qu ản ti ền hàng trong quá trình thực hiện việc kí quỹ hay thế chấp tài sản n ếu có tho ả thu ận v ới ng` giao đl 4.3. Nhóm các dv thương mại h2 khác thương mại 4.3.1. Gia công Đó là việc ng` nhận gia công thực hiện việc gia công h2 theo yêu c ầu c ủa ng` đặt gia công bằng nguyên vật liệu của họ và nh ận ti ền công do ng` th ực hi ện việc gia công cho bên đặt gia công theo cơ sở hợp đ ồng. Các loại gia công bao gồm sx, chế biến, sửa chữa,tái chế lắp ráp, phân lo ại, đóng gói,…dv gia công có thể thực hiện với thương nhân trong n ước hay n ước ngoài. Bên gia công đc quyền trực tiếp xuất khẩu máy móc, thi ết b ị, nguyên v ật liệu,..cần thiết fục vụ gia công và chịu sự kiểm tra giám sát vi ệc gia công theo thoả thuận. Bên dặt gia công chịu trách nhiệm về tính h ợp pháp c ủa quy ền s ở h ữu công nghiệp đối với h2 gia công.
  7. Đấu 4.3.2 giá h2 Là 1 phuơng thức bán hàng đc t ổ chức công khai t ại 1 n ơi nh ất đ ịnh, t ại đó sau khi xem xét đánh giá h2 n~ng` mua t ự do cạnh tranh giá c ả và h2 s ẽ đc bán trả nhất. cho ai cao Để tổ chức đấu giá ng` ta fải chuẩn bị h2 và xây d ựng th ể lệ, in catoalogue những lô hàng sẽ đem đấu giá và quảng cáo, trưng bày để ng` mua xem. Sau cuộc đấu giá ng` thắng sẽ kí kết hợp đồng mua và tr ả 1ph ần ti ền hàng sau đó một thời gian ( tính theo quy định hợp đ ồng) s ễ tr ả n ốt ti ền và nh ận hàng. Chỉ những thương nhân là những pháp nhân có đ ủ nh ững đk theo quy đ ịnh của luật và quy chế đấu giá của chính phủ mới đc phép kd dv đấu giá. Đấu thầu 4.3.3. h2 Là việc mua hàng thông qua mời thậu nh ằm l ựa ch ọn th ương nhân ( ng` d ự thầu) đáp ứng các yêu cầu về giá cả và các đk kt kĩ thu ật khác do các bên m ời thầu dặt ra. Bên mời thầu là ng` có vốn hoặc đc giao quy ền s ử d ụng v ốn đ ể mua hàng. Để đc mời thầu thương nhân phải có ngành ngh ề kd phù h ợp v ới ngành hàng đấu thầu, đủ năng lực về chuyên môn và đk tài chính và ph ải làm h ồ s ơ d ự th ầu đúng quy định của ng` mời thầu phải nộp tiền kí qu ỹ d ự thầu.Ng` trúng th ầu là ng` trả giá rẻ nhất đồng thời đáp ứng đc các đk c ủa ng` m ời th ầu. Trong quá trình tổ chức đấu thầu ngf mời thầu fải t ổ ch ức tiếp nhận vào s ổ, niêm phong, quản lý, đảm bảo bí mật hồ sơ d ự thầu t ổ ch ức đ ấu th ầu và x ết chọn thầu phải giữ bí mật thông tin, đảm bảo tính khách quan trung th ực trong quá trình đấu thầu 4.3.4.Dịch vụ nhận giao hàng hoá Là hành vi thương mại theo đó làm ng` dv này nh ận hàng t ừ ng` g ửi, t ổ ch ức vận chuyển, bảo quản, lưu kho, lưu bãi cũng như làm các th ủ t ục gi ấy t ờ và các dv liên quan khác để giao nhận cho ng` nhận theo s ự u ỷ thác c ủa k/h(k/h có th ể là chủ sở hữu h2 , là ng` vận tải hay làm làm dv giao nh ận khác).Ng` kd dv giao nhận h2, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trên c ơ s ở h ợp đ ồng s ẽ đc nh ận tiền ccông và các thu nhập hợp lý khác để có th ể kd dv giao nh ận h2, ng` làm dv fải có đăng kí kd dv này. Ng` kd dv giao nhận h2 đc chỉ dẫn và cung cấp đ ầy đ ủ các thông tin c ần thi ết và chính xác về h2, chịu sự giám sát ki ểm tra trong quá trình th ực hi ện h ợp đồng và chịu trách nhiệm về việc mất mát hư hỏng, giao nh ận ch ậm do l ỗi c ủa m` và có quyền yêu cầu bồi thường nếu k/h vi phạm hợp đồng ho ặc nhận thêm khoản phát sinh chi phí hợp lý. Dịch vụ định 4.3.5. giám h2 Là hành vi thương mại do tổ chức hay doanh nghi ệp là c ơ quan Nhà n ước có thẩm quyền giấy fép kd dv giám định h2 và cấp ch ứng th ư giám đ ịnh h2. M ục đích của việc giám định h2 là xđ tình trạng th ực t ế c ủa h2 theo yêu c ầu c ủa k/h( nhất là trong hđ xuất khẩu, nhập khẩu hay có tranh ch ấp trong h ợp đ ồng). Giám định h2 bao gồm giám định về số lượng, chất lượng, quy cách, bao bì, giá tr ị h2, tổn thất, sự đảm bảo về an toàn vệ sinh h2 và các yêu cầu khác, theo h ợp đ ồng kí kết với k/h ( các bên trong hợp đồng mua bán) hay yêu c ầu c ủa c ơ quan nhà nước nhận định thoả thuận với và fí giám theo k/h. Ng` giám định h2 đc cung cấp h2 và các tài li ệu c ần th ết theo quy đ ịnh, f ải
  8. đảm bảo tính độc lập, khách quan kịp th ời,chính xác. Phí giám định theo thoả thuận: Phí giám đ ịnh nhằm bù đ ắp các chi fí t ổ ch ức, các hđ giám định theo yêu cầu của hợp đòng với k/h và có ph ần lãi nh ất đ ịnh t ừ dv giám định.Trường hợp DN hay tổ chức giám định ko trung th ực hay giám đ ịnh sai sẽ fải chịu fạt theo thoả thuận( thường ko quá10 làn phí gám đ ịnh). Ở n ước ta bên cạnh Vinacotrol là DN Nhà nước làm dv giám đ ịnh cón các DN khác (t ư nhân, liên doanh..)do yêu cầu ngày càng tăng c ủa khách.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2