Chuyên đề: Giải thích hiện tượng - GV. Nguyễn Anh Tú
lượt xem 6
download
Chuyên đề "Giải thích hiện tượng" cung cấp cho các bạn 132 câu hỏi bài tập về giải thích hiện tượng giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề: Giải thích hiện tượng - GV. Nguyễn Anh Tú
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú CHUYÊN ĐỀ: GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNGHIỆN TƯỢNG Bài 1 : Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 không thấy tạo thành kết tủa. Nếu thêm NaOH vào thì thấy kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp tục dung dịch HCl vào thấy kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích &viết phương trình phản ứng.? Bài 2 : Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl. Vừa tác dụng với dung dịch NaOH hỏi muối X thuộc loại muối gì (trung hoà hay axit) cho thí dụ minh hoạ.? Bài 3 : A, B, C là các hợp chất của Na; A tác dụng được với B. tạo thành C khi cho C tác dụng với dung dịch HCl thấy bay ra khí CO2. Hỏi A, B, C là chất gì ? cho A, B, C lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2 (đặc) viết phương trình phản ứng.? Bài 4 : Cũng như H2CO3 không bền bị phân huỷ ở nhiệt độ thường thành CO2 & H2O .Các hidrôxit của bạc và thuỷ ngân II cũng không bền. Vậy chúng phân huỷ thành những chất gì? Viết PTPƯ khi cho AgNO3 tác dụng với dd NaOH ? Bài 5: Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ: a)Sục từ từ khí CO2 hoặc SO2 vào nước vôi trong tới dư CO2 hoặc SO2 b)Cho từ từ bột đồng kim loại vào dd HNO3 , lúc đầu thấy khí màu nâu bay ra , sau đó khí không màu bị hoá nâu trong không khí, cuối cùng thấy khí ngừng thoát ra c) Cho vài giọt dd HCl đặc vào cốc đựng thuốc tím Bài 6: Để làm sạch thuỷ ngân khỏi các tạp chất như : Zn, Al, Mg, Sn người at khuấy thuỷ ngân càn làm sạch với dd HgSO4 bảo hoà dư . Giải thích quá trình làm sạch bằng các PTPƯ ? Bài 7: Tại sao nước Clo màu vàng, khi để lâu ngày trở thành không màu và có môi trường axit mạnh? Bài 8: Nung hỗn hợp X gồm FeS2 và FeCO3 trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm gồm 1 oxit sắt duy nhất và hỗn hợp 2 khí A , B. Nếu cho từng khí lội qua dd Ca(OH)2 từ từ tới dư thì có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích & viết các PTPƯ. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các khí A, B trong hỗn hợp của chúng? Bài 9: Bột CuO bị lẫn ít bột than (hỗn hợp A) a)Trình bày phương pháp vật lý để lấy riêng CuO b) Lấy 1 ít hỗn hợp nung nóng trong chân không ( không có mặt oxi) tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giải thích sự biến đổi màu của hỗn hợp bằng các PTPƯ.Nếu nung nóng hỗn hợp A trong không khí thì hiện tượng xảy ra như thế nào? ( HHCL) Bài 10: a) Cho H2SO4 tác dụng với tinh thể NaCl đun nóng nhẹ , khí thoát ra được hoà tan vào nước tạo 1 dd A b) Cho tác dụng 1 phần của dd A đun nóng với MnO2 , khí thu được cho lội vào nước được 1 dd B c) Phần kia của dd A được đổ vào tinh thể Na2SO3 thu được 1 khí thứ 3, cho hoà tan vào nước được 1 dd C d) Cho dd C tác dụng với dd B rồi thêm dd BaCl2 vào. Giải thích, viết tất cả các PTPƯ? Bài 11: Giải thích các hiện tượng sau: a) Khi sục Clo vào dd Xô đa (Na2CO3) thấy có khí CO2 bay ra . Nếu thay Clo bằng khí SO2 hoặc SO3 hoặc H2S thì có hiện tượng trên không?. Giải thích? b) Khi cho SO2 vào nước vôi trong thì thấy nước vôi bị vẫn đục, nếu nhỏ tiếp HCl vào lại thấy nước vôi trong lại. Nếu thay HCl bằng H2SO4 thì nước vôi có trong lại không? c) Vì sao khi nhỏ H2SO4 đđ vào đường saccarôzơ thì đường bị hoá đen ngay lập tức Bài 12: Điện phân muối CaCl2 nóng chảy thu được chất rắn A và khí B . Cho A tác dụng với nước thu được dd D và khí C, Cho B tác dụng với khí C và lấy sản phẩm hoà tan vào nướcđược dd E . Sau đó đổ dd D vào dd E. Viết PTPƯ và giải thích sự đổi màu của giấy quì? Bài 13: A là 1 chất rắn dẫn điện tốt, B là chất lỏng màu nâu đỏ không dẫn điện. Khi cho 2 chất tác dụng với nhau được 1 muối tan trong nước và dd có màu xanh. Khi điện phân dd muối đó lại được A , B . Vậy A, B là những chất nào? Tài liệu bồi dưỡng HSG
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú Bài 14: Cho ba hợp chất của 1 kim loại A, B, C. Khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. A tác dụng với CO2 tạo thành B, A tác dụng với B tạo thành C. Nung B ở nhiệt độ cao cho được CO2, CO2 tác dụng với dung dịch C cho ta B. A, B, C là chất gì? Viết PTPƯ.? Bài 15: A là hợp chất vô cơ khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng, nung nóng A ở nhiệt độ cao được chất rắn B hơi nước và khí C. C không màu, không mùi làm đục nước vôi trong. Biết chất rắn B cũng cho ngọn lửa màu vàng khi đốt nóng. Xác định A, B.? Bài 16: A là hợp chất vô cơ, có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng. Nung nóng A được chất rắn B và khí C không màu, không mùi. Cho C lội qua nước vôi trong dư lại thấy xuất hiện chất rắn A. Xác định công thức hoá học A ? Bài 17: X là 1 muối vô cơ thường dùng trong phòng thí nghiệm. Nung nóng 2 khí Y và Z trong đó Y không màu , không mùi không cháy . Còn Z là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hidrô và oxi. Xác định công thức X? Bài 18: Muối A khi đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng, nung nóng A được chất rắn B và có hơi nước thoát ra. A cũng như B đều tác dụng với HCl tạo khí C không màu, không mùi, không cháy. Xác định công thức hoáhọc A? Bài 19: Cho 3 miếng nhôm vào 3 cốc đựng dd HNO3 nồng độ khác nhau Cốc 1: Có khi không màu bay ra và hoá nâu trong không khí Cốc 2: Thấy bay ra 1 khí không màu, không mùi, không cháy, hơi nhẹ hơn không khí Cốc 3: Thấy khí thoát ra nhưng nếu lấy dd sau khi nhôm tan hết tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra khí có mùi khai. Viết PTPƯ Bài 20: Muối X vừa tác dụng được với dd HCl, vừa tác dụng với dd NaOH. Hỏi X thuộc loại muối trung hoà hay muối axit. Cho thí dụ? Bài 21: Cho 2 đơn chất X, Y tác dụng với nhau thu được khí A có mùi trứng thối. Đốt cháy A trong khí oxi dư, thu được khí B có mùi hắc. A lại tác dụng với B tạo ra đơn chất X và khi cho X tác dụng với kim loai Fe ở nhiệt độ cao thu được chất C . Cho C tác dụng với dd axit HCl lại được khí A . Gọi tên X, Y, A, B, C. Viết PTPƯ? Bài 22: Cho KMnO4 tác dụng dung dịch HCl thu được khí A có màu vàng lục. Cho khí A vào bình cầu đầy H2O úp ngược rồi đem ra ánh sáng thì được khí B và dung dịch C Cho ít bột kẽm tác dụng dung dịch C thu được khí D. Cho khí A & D tác dụng với nhau ngoài ánh sáng thu được khí E. Gọi tên A, B, C, D, E Bài 23: Nhiệt phân MgCO3 1 thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B hoàn toàn vào dd NaOH được dd C. Dd C tác dụng được với BaCl2 & tác dụng được với KOH. Khi cho chất rắn A tác dụng với dd HCl lại có khí B bay ra. Viết các PTPƯ? Bài 24: Cho 1 mẫu natri tác dụng với dd chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dd B và kết tủa C. Nung kết tủa C hoàn toàn thu được chất rắn D. Cho H2 dư đi qua D nung nóng( phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được chất rắn E. Hoà tan E trong dd HCl dư thì E chỉ tan 1 phần. Giải thích & viết PTPƯ? Bài 25: Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd Al2(SO4)3 thấy dd vẫn đục , nhỏ tiếp tục dd NaOH vào thấy dd trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dd HCl vào thấy dd vẩn đục, nhỏ tiếp HCl vào dd lại trở nên trong. Giải thích & viết PTPƯ? Bài 26: Trình bày hiện tượng xảy ra & viết PTPƯ giải thích từng trường hợp: a) Cho kim loại Na vào dd AlCl3 b) Nhỏ từ từ dd KOH loãng vào dd Al2(SO4)3 c) Nhỏ từ từ dd AlCl3 vào dd NaOH Bài 27: Chia 1 dd H2SO4 làm 3 phần đều nhau . Dùng dd NaOH đề trung hoà vừa đủ phần 1. Viết PTPƯ xảy ra? Trộn phần 2 và phần 3 vào nhau rồi rót vào dd thu được 1 lượng dd NaOH đúng bằng lượng dd NaOH đã dùng để trung hoà phần 1. Viết các PTPƯ & gọi tên sản phẩm? Bài 28: Chỉ có CO2 , dd NaOH không rõ nồng độ và 2 cốc thuỷ tinh khắc độ. Hãy điều chế dd Na2CO3 không có lẫn NaOH hay NaHCO3 mà không dùng 1 phương tiện nào khác Tài liệu bồi dưỡng HSG
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú Bài 29: Hoà tan hoàn toàn 1 hỗn hợp A gồm 2 oxit kim loại XO và Y2O3 vào nước thu được dd B chỉ chứa 1 muối duy nhất. Cho dd B phản ứng vừa đủ với Na2SO4 thu được dd C và 1 kết tủa Z không tan trong axit HCl. Bơm CO2 vào dd C thu được 1 kết tủa keo trắng. Giải thích, viết PTPƯ? Bài 30: Giải thích, viết PTPƯ: a)Nhỏ từ từ dd H3PO4 vào dd Ba(OH)2 b)Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào dd H3PO4 c) Nhỏ từ từ dd HCl vào dd Na2CO3 và ngược lại d) Nhỏ từ từ khí CO2 vào dd NaOH và ngược lại Bài 31: Biết nitơ chỉ có 2 oxaxit là HNO2 và HNO3 . Khi cho NO2 là 1 oxit axit hỗn tạp tác dụng với dd NaOH thì thu được những muối gì? Viết PTPƯ Bài 32: Đặt 1 cốc chứa H2SO4 đđ trên đĩa cân rồi cho cân thăng bằng bởi quả cân. Nếu để 1 thời gian ngoài không khí thấy cân nghiêng về phía axit. Vì sao? Bài 33: Tại sao khí NO2 lội qua nước lại mất màu, khi gặp không khí lại đổi màu lại? Bài 34: Tại sao khi điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm người ta dùng NaHCO3 và H2SO4 đặc để được khí CO2 sạch và khô? (BT11&12 ) Bài 35: X, Y, Z, T, Q là 5 chất khí có MX = 2, MY = 44, MZ= 64, MT = 28, MQ = 32 Khi cho bột A tan trong H2SO4 loãng thu được khíY Khi cho bột B tan trong nước thu được khí X Khi cho bột C tan trong nước thu được khí Q Khi đun nóng bột D màu đen trong khí Y thu được khí T Khi đun nóng bột E màu đen trong khí T thu được khí Y Khi đun nóng bột G hoặc bột H, hay hoà tan G, H trong HNO3 thu được khí Z( trong G và H đều chứa cùng 1 kim loại) Tìm X, Y, Z, T, A, B, C, D, E, G, H? Bài 36: Khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 thấy có phản ứng xảy ra tạo thành 1 kết tủa màu nâu đỏ và giải phóng khí CO2. Kết tủa này khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra 1 chất rắn màu nâu đỏ và không có khí CO2 bay lên. Viết phương trình phản ứng? Bài 37: Cho 1 luồng H2 dư đi lần lượt qua các ống đốt nóng mắc nối tiếp, mỗi ống chứa 1 chất: CaO, CuO, Al2O3, Fe2O3, Na2O. Bài 38: Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích? Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm nước vôi trong vào dung dịch thu được a) Hoà tan Fe bằng HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí b) Cho AgNO3 vào dung dịch AlCl3 và để ngoài ánh sáng . c) Đốt pirit sắt cháy trong O2 dư và hấp thụ sản phẩm khí bằng nước Br2 hoặc bằng dung dịch H2S Bài 39: Dung dịch A chứa CuSO4 và FeSO4 a) Thêm Mg vào dd A thu được dd B có 3 muối tan b) Thêm Mg vào dd A thu được dd C có 2 muối tan c) Thêm Mg vào dd A thu được dd D chỉ có 1 muối tan Giải thích mỗi trường hợp bằng phản ứng? Bài 40: Đốt hỗn hợp C & S trong O2 dư thu được hỗn hợp khí A. + Cho ½ A lội qua dd NaOH thu được dd B + khí C . + Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và khí E. + Cho khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dd G. Thêm dd KOH vào dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Nung nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho ½ A còn lại qua xúc tác nung nóng thu được khí M. Dẫn M qua dd BaCl2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N, và viết tất cả PTPƯ xảy ra? Bài 41: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho đồng kim loại vào: a) Dd NaNO3 + HCl b) Dd CuCl2 Tài liệu bồi dưỡng HSG
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú c) Dd Fe2(SO4)3 d) Dd HCl có O2 tan Bài 42: Muối X đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO2 với hỗn hợp muối X và H2SO4 đặc tạo ra khí Y có màu vàng lục. Khí Y có thể tác dụng với dd NaOH hoặc vôi bột để tạo ra 2 loại chất tẩy trắng A và B a) Xác định X, Y và viết PTPƯ? b) A và B có khả năng tẩy trắng nhờ tác dụng của CO2 khí quyển. Hãy viết PTPƯ để giải thích? c) Viết PTPƯ để điều chế khí Y từ PƯ của KMnO4 với chất Z? Bài 43: Người ta điều chế O2 và Cl2 từ KClO3 hoặc KMnO4 và MnO2 . Hỏi chất nào có hiệu suất tạo O2 và Cl2 cao hơn. Viết PTPƯ? Bài 44: Hỗn hợp khí gồm CO, CO2, SO2 ( hỗn hợp A) a) Cho A đi qua dd NaOH dư được khí B1 và dd B2 b) Cho A đi qua dd H2S thu được kết tủa C2 và khí C1 c) Cho A đi qua dd NaOH không dư thu được khí D1 và dd D2 d) Trộn A với O2 dư . Đốt nóng bằng xúc tác thu được khí X. Hoà tan X bằng H2SO4 90% thu được khí Y và chất lỏng Z . Viết PTPƯ? Bài 45: Cho Cl2 tan vào H2O thu được dd A. Lúc đầu dd A làm mất màu quì tím,để lâu thì dd A làm quì tím hoá đỏ. Hãy giải thích hiện tượng này Bài 46: Khi cho dd H3PO4 tác dụng với dd NaOH thu được dd M a) Hỏi M có thể chứa những muối nào? b) Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm KOH vào dd M c) Phản ứng nào có thể xảy ra khi thêm H3PO4 ( hoặc P2O5 ) vào dd M? Viết các PTPƯ xảy ra? Bài 47: Hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dd B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dd HCl dư thấy có khí bay lên. Hỏi thành phần B và D. Viết PTPƯ? Bài 48: Nung nóng đồng trong không khí 1 thời gian được chất rắn A. Hoà tan A bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd B và khí C . Khí C tác dụng với dd KOH thu được dd D . D vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng NaOH. Cho B tác dụng với dd KOH. Viết các PTPƯ? Bài 49: Một dd A chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3 + Nếu thêm ( a + b) mol CaCl2 vào dd thu được m1 gam kết tủa +Nếu thêm ( a + b) mol Ca(OH)2 vào dd thu được m2 gam kết tủa So sánh m1 và m2 . Giải thích? Bài 50: Có tồn tại không những hợp chất tạo thành 2 nguyên tố A, B có công thức là A2B và AB2. Nêu ví dụ và dẫn chứng tính chất hoá học và cơ bản của chúng. Bài 51: Có thể có những hiện tượng gì xảy ra khi cho kim loại A vào dd muối B. Viết các PTPƯ.? (BDTHCS) Bài 52: Giải thích vì sao các kim loại kiềm đều mềm dễ cắt và nhiệt độ nóng chảy giảm từ Li đến Cs? Bài 53: Tại sao phi kim ở dạng nguyên tử bao giờ cũng có tính hoạt động mạnh hơn ở dạng phân tử Bài 54: Hoà tan bột Zn trong dd HNO3 loãng thu được dd A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O . Thêm NaOH dư vào dd A thấy có mùi khai bay ra.Viết các PTPƯ? Bài 55: Nhận xét và giải thích có kèm theo PƯHH các hiện tượng thí nghiệm sau: a) Cho từ từ 11,5g Na vào 100ml dd AlCl3 1M sau đó nhúng giấy quì vào dd tạo thành b) Cho 1 mẫu Fe vào dd HCl, sau đó nhỏ dd CuSO4 vào c) Cho 1 lượng dd chứa 12,7g FeCl2 vào 1 lượng nước Br2 chứa 6g B2 nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, cho NaOH vào dd tạo thành Bài 56: Tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho miếng nhôm nguyên chất vào dd NaOH b) Cho miếng nhôm nguyên chất vào dd H2SO4 loãng Tài liệu bồi dưỡng HSG
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú c) Cho miếng nhôm có lẫn Cu vào dd H2SO4 loãng + Giải thích các quá trình xảy ra trong a, b, c. Bản chất hoá học của nhôm được thể hiện như thế nào trong a, b + Cho biết nồng độ dd H2SO4 cũng như các điều kiện khác trong 2 thí nghiệm đó như nhau. Hãy so sánh tốc độ thoát khí H2 trong các thí nghiệm b và c. Giải thích sự khác nhau về tốc độ thoát khí H2 trong 2 trường hợp đó Bài 57: Trộn 1 dd chứa a mol chất A với 1 dd chứa b mol chất B. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn + Khi a = b. Trong bình phản ứng thu được 1 muối C không tan (thí dụ CaCO3) + Khi b > a. Trong bình phản ứng cũng thu được 1 muối C không tan + Khi b
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú Bài 64: Cho bột Al tác dụng hết với dd NaOH dư, đun nóng giải phóng khí B không màu, không mùi. Cho 1 dòng khí CO2 đi qua dd thấy kết tủa trắng xuất hiện. Thêm dd HCl vào khuấy đều lại thấy kết tủa đó tan hết. Viết các PTHH xảy ra ? Bài 65: Khi cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd CuSO4 khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các PTHH xảy ra, cho biết thành phần dd và kết tủa gồm những chất nào ? Bài 66: Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dd CuCl2 , khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd và kết tủa gồm 2 kim loại . Viết các PTHH xảy ra , cho biết thành phần của dd thu được gồm những chất nào ? Bài 67: Cho lượng Fe dư tác dụng với dd H2SO4 đặc, đun nóng và khuấy đều, lúc đầu thấy giải phóng khí SO2 , sau đó giải phóng khí H2. Khi phản ứng kết thúc lọc bỏ Fe dư lấy dd màu xanh nhạt tác dụng với dd NH3 dư tạo thành kết tủa màu trắng hơi xanh,kết tủa này chuyển dần thành màu vàng và màu nâu đỏ khi tiếp xúc không khí (NV&RL) Bài 68: Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hoá chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí . Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2 . Hãy giải thích sư lựa chọn đó ? (LG/167) Bài 69: a) Hãy cho biết giá trị của pH (
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú Bài 76: Khí clo điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của dd HCl với MnO2 thường lẫn tạp chất là hơi nước và axit HCl. Để thu được khí clo tinh chất người ta dẫn khí clo tạp chất đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau mỗi bình đựng 1 chất lỏng. Hãy cho biết tên chất lỏng đựng trong bình 1 và bình 2. Giải thích? (Ncao9/67) Bài 77: Giải thích tại sao trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối : Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Hãy dùng hoá chất để loại đồng thời các muôi trên khỏi nước (Ncao9/67) Bài 78: Có 2 nguyên tố hoá học khi ở trạng thái đơn chất đều độc hại đối với cơ thể người, nhưng hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố đó lại rất cần thiết đối với cơ thể người. Hai nguyên tố đó tên gì? Hợp chất chúng tên gì ? (Ncao9/67) Bài 79: Những thay đổi nào có thể xảy ra khi để lâu ngày những bình hở miệng chứa các dd sau đây: nước clo, nước brom, nước H2S, nước vôi trong? (Ncao9/68) Bài 80: Mỗi hỗn hợp gồm 2 khí sau đây có thể tồn tại được hay không? Nếu có hãy cho biết điều kiện, nếu không tồn tại thì giải thích rõ nguyên nhân a) H2 và Cl2 b) O2 và Cl2 c) H2 và O2 d) SO2 và O2 e) CO2 và HCl g) N2 và O2 h) HBr và Cl2 . Hãy tách b, d, e thành từng khí nguyên chất Bài 81: Cho khí mêtan và khí Clo vào 1 ống nghiệm úp trên chậu nước muối có để sẵn giấy quì tím rồi đặt dưới ánh sáng khuếch tán. Cho biết các hiện tượng xảy ra. Giải thích, viết PTPƯ? (LG/42) Bài 82: Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ ( nếu có ) cho các thí nghiệm sau: a) Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dd CuSO4 b) Sục khí CO2 vào nước có nhuộm quì tím, sau đó đun nóng nhẹ c) Sục khí CO2 vào dd Ca(HCO3)2 d) Cho benzen vào 2 ống nghiệm , thêm dầu hoả vào ống nghiệm thứ nhất và thêm nước vào ống nghiệm thứ 2 rồi lắc mạnh (LG/54) Bài 83: Nung nóng Cu trong không khí sau 1 thời gian được chất rắn A. Chất rắn A chị tan 1 phần trong dd H2SO4 loãng dư, tuy nhiên A lại tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư được dd B và khí C. Khí C tác dụng với dd KOH được dd D. Dung dịch D vừa tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng được với dd NaOH. Pha loãng dd B, cho tác dụng với NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi, sau đó cho dòng khí H2 đi qua cho đến khi chấm dứt phản ứng thì thu được chất bột màu đỏ F. Viết các PTPƯ xảy ra và xác định các chất trong A, B, C, D, E, F. (LG/79) Bài 84: Cho 3 chất sau: Etan CH3CH3; metyl florua CH3F; metanol CH3OH a) Giải thích tại sao các chất trên có khối lượng phân tử hầu như bằng nhau, nhưng có chất ở thể khí và có chất lại ở thể lỏng. Cho biết chất nào ở thể khí, chất nào ở thể lỏng ở 250C và 1atm b) Hãy sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần của 3 chất trên. Giải thích? (LG/79) c) Hãy sắp xếp theo thứ tự độ hoà tan vào nước giảm dần của 3 chất trên. Giải thích? Bài 85: Sắt nguyên chất trong không khí bị han rỉ, nhưng sắt có tạp chất để lâu ngày trong không khí lại bị han gỉ. Hãy giải thích hiện tượng này? (LG/88) Bài 86: Có 3 ống nghiệm đều đựng dd bari clorua, người ta cho thêm vào : + Ống 1: dd kali cacbonat + Ống 2: dd natri cacbonat + Ống 3: dd bạc nitrat Sau đó cho thêm axit nitric vào cả 3 ống nghiệm. Cho biết ống nào còn chất kết tủa. Giải thích, viết PTPƯ? (LG/93) Bài 87: Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3(r) nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dd Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dd E. Cho NaOH dư vào dd E lại được kết tủa D. Cho C tan hoàn toàn trong dd HCl thu được khí và dd Tài liệu bồi dưỡng HSG
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú F. Cho F tác dụng với dd NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được 1 oxit duy nhất. Viết các PTPƯ xảy ra? (LG/207) Bài 88: Có hỗn hợp gồm các khí: X, Y, Z. Người ta tiến hành thí nghiệm bằng cách dẫn hỗn hợp khí trên lần lượt đi qua các bình : + Bình 1: chứa dd Ba(OH)2 dư + Bình 2: chứa dd Brôm dư Sau khi đi qua bình 2 chỉ còn 1 khí Z duy nhất a) Xác định các khí X, Y, Z. Biết rằng các khí trên là mêtan, etylen, SO2 (không theo thứ tự) b) Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH để mimnh hoạ? (LG/225) Bài 89: Trong 1 xưởng sản xuất của 1 nhà máy hoá chất cò bồn chứa, một bồn làm bằng nhôm, một bồn làm bằng sắt. Hỏi để chứa 1 loại dd kiềm làm nguyên liệu sản xuất thì người ta sẽ sử dụng bồn nào? Giải thích? (270BT/68) Bài 90: Tại sao trong quá trình luyện gang trong lò cao, người ta cho quặng đi từ trên xuống và CO đi từ dưới lên. Hãy giải thích các nguyên tắc trên? (270BT/69) Bài 91: Trong quá trình luyện gang, tại sao nguyên liệu quặng, than cốc, đá vôi đưa vào lò phải có kích thước vừa phải, không được nghiền nhỏ? Giải thích? (270BT/69) Bài 92: Hãy cho biết tàu chạy trên sông và tàu chạy trên biển thì vỏ tàu nào sẽ bị ăn mòn nhiều hơn ( vỏ tàu bằng sắt)? Giải thích?. Hãy nêu biện pháp để tránh sự ăn mòn của vỏ tàu khi đi trên biển (270/69) Bài 93: Cho biết tại sao trong công nghiệp người ta phải luyện sắt thành gang và thép mà không sử dụng sắt nguyên chất? (270/68) Bài 94: Cho biết trong đời sống cũng như trong công nghiệp, vì sao khi dùng nhiệt lượng bằng cách đốt than thì sẽ gây ô nhiễm môi trường? Giải thích? Nêu biện pháp chống ô nhiễm khí CO2 (270/96) Bài 95: Khi đốt cháy nhiên liệu, nếu có nhiều hạt cacbon được tao thành trong quá trình cháy thì do những hạt đó bị nung nóng mạnh và phát sáng nên ngọn lửa của nhiên liệu có độ sáng càng cao. Vì vậy trong thành phần hoá học của nhiên liệu, nếu hàm lượng cacbon càng lớn thì ngọn lửa của nhiên liệu càng sáng. Từ qui luật đó hãy so sánh độ sáng của các ngọn lửa sau: + Hidrô, mêtan và axetien + Rượu etylic và nến paraphin (270/174) Bài 96: Đưa ra ánh sáng 1 ống nghiệm đựng bạc clorua có nhỏ thêm 1 ít giọt dd quì tím. Hiện tượng nào sẽ xảy ra ?. Giải thích. Bài 97: Cho khí Clo vào 1 dd chứa muối Kali halogenua (không màu), thấy dd từ từ bị hoá nâu. Thêm một ít hồ tinh bột vào thì không thấy dd bị đổi sang màu xanh dương. Giải thích hiện tượng trên bằng phản ứng và xác định tên của muối kali halogenua Bài 98: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh: đũa A vào HCl đậm đặc, đũa B vào nước amoniac đậm đặc + Nếu để đũa B ở dưới đũa A thì ở đũa A có 1 luồng khói trắng bốc ra + Nếu để đũa B ở trên đũa A thì không có hiện tượng gì xảy ra Giải thích các hiện tượng trên bằng phản ứng hoá học. Định tên khói trắng, khói này ở thể khí hay thể rắn ? Bài 99: Khi cho HCl đậm đặc vào mangan dioxit rồi đun nhẹ thì thu được 1 khí A. Cho 1 miếng giấy lọc có thấm dd kali iotua và hồ tinh bột tiếp xúc với khí A thì giấy từ trắng đã hoá xanh dương. Nhỏ 1 ít natri hidroxit lên giấy hoá xanh thì giấy trở thành trắng. Sau đó nhỏ một giọt mực xanh lên giấy thì giọt mực bị mất màu. Giải thích các hiện tượng trên bằng PTPƯ Bài 100: Cho nước amoniac (NH4OH) vào dd Iôt (có màu vàng nâu) được 1 dd A không màu. Nếu cho lượng dư dd H2SO4 vào dd A thì thu được 1 dd B có màu vàng nâu trở lại . Nếu tiếp tục thêm lượng dư dd NH4OH vào dd B thì thu được 1 dd C không màu a) Giải thích các hiện tượng trên bằng phản ứng hoá học Tài liệu bồi dưỡng HSG
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú b) Nếu thay dd NH4OH bằng dd NaOH thì có xảy ra các hiện tượng trên hay không ? c) Nếu thay H2SO4 bằng dd HCl thì có xảy ra các hiện tượng trên hay không ? Giải thích. Bài 101: a) Cho H2SO4 tác dụng với tinh thể NaCl đun nóng nhẹ, khí thoát ra được hoà tan vào nước thu được 1 dd A b) Cho tác dụng 1 phần của dd A đun nóng với mangan dioxit, khí thu được cho lội vào nước được 1 dd B c) Phần kia của dd A được đổ vào tinh thể Na2SO3 thu được 1 khí thứ 3 cho hoà tan vào nước được một dd C d) Cho dd C tác dụng với dd B rồi thêm dd BaCl2 vào. Giải thích và viết PTPƯ Bài 102: Xét 1 hỗn hợp X có màu đen gồm 1 muối A và 1 oxit B. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dd H2SO4 1M và đun nóng thì thu được 1 kết tủa trắng C, khí hidro clorua và 1 dd màu xanh dương D. Lọc lấy kết tủa C. Đem cô cạn dd D thì thu được tinh thể D. Định công thức và tên của muối A, oxit B, chất rắn C và D. Giải thích ? Bài 103: Cho a mol CO2 vào dd có 2a mol NaOH được dd A. Cho A tác dụng lần lượt với các dd : BaCl2, FeCl2, CuCl2, AlCl3. Viết các PTPƯ (BTTHPT/74) Bài 104: Hãy dùng phản ứng hoá để giải thích các hiện tưọng xảy ra khi lần lượt cho từ từ dd HCl, khí CO2, dd AlCl3 vào dd NaAlO2 cho tới dư ? Bài 105: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bột Al + Al2O3 bằng dd NaOH vừa đủ thu được dd A. Khuấy đều dd A đồng thời cho từ từ dd NH4Cl bảo hoà vào đến dư, đun nóng thấy có mùi khí bay ra và xuất hiện kết tủa trắng . Viết các PTPƯ xảy ra? Bài 106: Nếu đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí lưu huỳnh đioxit, có 2 chất bột được sinh ra: bột A màu trắng và bột B màu vàng, B không tác dụng với axit H2SO4 loãng, nhưng cháy được trong không khí sinh ra chất khí C làm mất màu tím của dd KMnO4 a) Hãy cho biết A, B, C là chất gì?, Giải thích b) Viết các PTPƯ xảy ra (PPGTH10/138) Bài 107: Cho bột sắt vào dd CuSO4 thì màu xanh của dd nhạt dần, trái lại khi cho bột Cu vào dd Fe2(SO4)3 thì dd từ không màu trở thành có màu xanh đậm dần. Giải thích hiện tượng xảy ra? (PPGTH10/92) Bài 108: Hoà tan bột Zn vào dd HNO3 loãng thu được dd A và hỗn hợp khí B gồm NO, N2O, N2 . Cho 1 lượng NaOH dư vào dd A thấy có mùi khai bay ra. Viết các PTPƯ (PPGTH10/92) Bài 109: Hãy giải thích tại sao chỉ cần châm lửa là sợi dây Mg cháy sáng, còn khi phân huỷ đường trắng thì phải đốt nóng liên tục (PPGTH10/94) Bài 110: Kim loại M là kim loại hoạt động mạnh có hoá trị n không đổi. Viết và cân bằng phản ứng khi cho M lần lượt tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng và HNO3 loãng (PPGTH10/95) Bài 111: Khi đốt cháy khí A thu được CO2 và H2O, khi đốt cháy khí B thu được CO2 và SO2, còn khi đốt cháy khí C thu được CO2, H2O và N2 . Hỏi các khí A, B, C có phải là hợp chất hữu cơ hay không ? (PL&HD812/281) Bài 112: Hỗn hợp X gồm CaCO3, Cu, Fe3O4. Nung nóng X (trong điều kiện không có không khí) một thời gian được chất rắn B và khí C. Cho khí C hấp thụ vào dd NaOH được dd D. Dd D tác dụng được với dd BaCl2 và dd KOH. Hoà tan B vào nước dư được dd E và chất rắn F. Cho F vào dd HCl dư được khí C, dd G và chất rắn H. Nếu hoà tan F vào dd H2SO4 đặc dư thu được khí I và dd K. Viết PTPƯ xảy ra và xác định B, C, D, E, F, H, G, I, K (Tuyển chọn 56) Bài 113: a) Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3 SiO2, Fe2O3 vào dd chứa 1 chất tan A thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho thí dụ và viết các PTPƯ minh hoạ b) Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, SO2, C2H4 vào dd chứa 1 chất tan C thì còn lại 1 chất khí D duy nhất đi qua dd. Hãy cho biết C, D có thể là những chất gì ? Cho thí dụ và viết các PTPƯ minh hoạ (Tuyển chọn 58) Tài liệu bồi dưỡng HSG
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú Bài 114: Đun sôi dd hỗn hợp saccarozơ và H2SO4 1 thời gian sau đó để nguội. Thêm từ từ NaHCO3 vào đến khi khí ngừng thoát ra. Cho 1 ít dd thu được vào ống nghiệm có sẵn dd AgNO3/NH3 rồi ngâm ống nghiệm vào bình nước nóng . Nêu mục đích thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra sau khi ngâm ống nghiệm vào bình nước nóng và viết PTHH minh hoạ toàn bộ quá trình thí nghiệm trên (Tuyển chọn 58) Bài 115: Trong phòng thí nghiệm người ta muốn dùng hết 6 chất sau đây: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, NaCl, AlCl3,KOH để pha chế thành 3 dd A, B, C, mỗi dd chứa 2 chất và có đặc điểm: dd A có pH 7. Hãy xác định thành phần của dd A, B, C? Có thể dùng dd H2SO4 để phân biệt các dd A, B, C không? Giải thích và viết PTPƯ nếu có (Tuyển chọn 54) Bài 116: Nêu hiện tượng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau và giải thích hiện tượng Nhỏ dd I2 lên mặt cắt 1 quả chuối xanh Cho nước ép quả chuối tác dụng với dd AgNO3/ NH3 đun nóng nhẹ (Tuyển chọn 50) Bài 117: Hãy giải thích ngắn gọn các vấn đề được nêu sau: a) Tại sao khi đi thám hiểm sâu vào các hang thạch nhũ, các nhà thám hiểm luôn cảm thấy ngạt thở? b) Nguyên nhân tao ra mưa axit là gì? (Tuyển chọn 38) c) Tại sao khu dân cư đông đúc không nên lập các nhà máy sản xuất khí đá? Bài 118: Giải thích các hiện tượng sau và viết các PTHH xảy ra a) Nước clo có màu vàng, để lâu trong không khí lại mất màu (Tuyển chọn 209) b) Trên bề mặt nước vôi trong để lâu trong không khí thường có 1 lớp váng Bài 119: Đốt quặng pirit thu được khí A, nhiệt phân muối kali clorat thu được khí B, khi làm mất nước rượu etylic thu được khí C, khi cho axit clohiđric tác dụng với muối sắt thu được khí D có mùi trứng thối Biết rằng A và C đều tác dụng với dd Br2 Khí B tác dụng với khí D trong các điều kiện khác nhau thu được các sản phẩm khác nhau: Trường hợp thứ nhất cho khí A; trường hợp thứ hai cho kết tủa màu vàng C Hãy viết PTPƯ xảy ra. Xác định A, B, C, D, G (Tuyển chọn 225) Bài 120: Cho từ từ từng mẫu Na đến dư vào dd AlCl3 và dd CuSO4. Hiện tượng xảy ra có giống nhau không ? Viết PTPƯ và giải thích (Tuyển chọn 233) Bài 121: Nêu hiện tượng và viết các PTPƯ cho những trường hợp sau: - Cl2 + dd Na2CO3 - Fe + dd CuSO4 - K + dd FeCl3 - MnO2 + dd HCl MnO + dd HCl (Tuyển chọn 249) Bài 122: Cho 2 PTPƯ hoá học sau: A + HCl E + H2S E HCl + R A, E, R là những chất vô cơ, khối lượng phân tử của A = 51 đvC, R là 1 hợp chất của nitơ. Hãy xác định công thức của A, E, R, có giải thích (Tuyển chọn 257) Bài 123: Bình A chứa rượu etylic có lẫn 1 ít nước . Người ta có thể làm khan rượu etylic theo các cách sau: a) Cho CaO mới nung vào bình A b) Cho CuSO4 khan vào bình A c) Lấy lượng nhỏ rượu etylic cho tác dụng với Na, rồi đổ vào bình A d) Hãy viết các PTPƯ xảy ra để giải thích các cách làm khan rượu etylic trong bình A nêu trên (Tuyển chọn 290) Bài 124: Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dd Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dd E. Cho NaOH dư vào dd E lại được kết tủa D. Cho C tan hoàn toàn trong dd HCl thu được khí và dd F. Cho F tác dụng với dd NaOH dư được hỗn hợp kết tủa G. Nung G trong không khí được 1 oxit duy nhất. Viết các PTPƯ xảy ra (lời giải 207) Tài liệu bồi dưỡng HSG
- Trường THPT Sầm Sơn Gv: Nguyễn Anh Tú Bài 125: Có hỗn hợp gồm các khí: X, Y, Z. Người ta tiến hành thí nghiệm bằng cách dẫn hỗn hợp khí trên lần lượt đi qua các bình : - Bình 1: chưa dd Ba(OH)2 dư - Bình 2: chứa dd brom dư Sau khi đi qua 2 bình chỉ còn 1 khí Z duy nhất a) Xác định các khí X, Y, Z, biết rằng các khí trên là mê tan, etylen, SO2 (không theo thứ tự) b) Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTPƯ để minh hoạ (LG/225) Bài 126: Trong 1 lọ kín chứa khí CO, bơm một ít NO2(khí màu nâu) vào bình. Để 1 thời gian thấy màu nâu trong lọ bị mất đi, sau khi mở lọ tiếp xúc với không khí lại thấy xuất hiện màu nâu ở miệng lọ. Giải thích hiện tượng bằng các PTPƯ (PL&HD812/242) Bài 127: Nung nóng bột đồng ngoài không khí được chất rắn A. Hoà tan A vào 1 lượng dư dung dịch HCl thì A tan không hết, còn khi hoà tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thí A tan hết. Giải thích và viết các PTPU xảy ra (Tuyển chọn/14) Bài 128: Cho CO tác dụng với CuO đun nóng được hỗn hợp chất rắn A và khí B. Hoà tan hoàn toàn A vào H2SO4 đặc nóng, cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong. Viết các PTPƯ (Tuyển chọn/25) Bài 129: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống đựng 2ml etyl axetat. Cho thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ 2 1 ml dung dịch NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm đồng thời nung nóng chúng từ 5 đến 10 phút trong nồi nước nóng từ 65o đến 70o. Sau khi ngừng đun, so sánh lượng este còn lại trong 2 ống nghiệm. Giải thích kết quả thí nghiệm, viết PTPƯ minh hoa ï (Tuyển chọn/25) Bài 130: Đốt cháy dây sắt trong không khí tạo ra chất E, trong đó oxi chiếm 27,586% về khối lượng. Xác định E. Cho E tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Cho E tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng. Viết tất cả các PTPƯ xảy ra (Tuyển chọn/41) Bài 131: Người ta thường trộn vôi nhão với cát làm vữa trong xây dựng - Giải thích hiện tượng kết rắn của vôi sữa - Vai trò của cát trong vữa, cát có tham gia vào phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình kết rắn vôi sữa không, có thể dùng đất thay cho cát đựoc không, tại sao? Bài 132: a) Giải thích tại sao khi hoà tan axit sunfuric vào nước, thì nước nóng lên, còn khi hoà tan amon nitrát vào nước thì nước lạnh đi b) So sánh sự cháy trong oxi và trong không khí. Giải thích sự khác nhau của 2 hiện tượng này (Tuyển chọn/40) Tài liệu bồi dưỡng HSG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề vật lí 11
20 p | 588 | 117
-
Vật lý 10 nâng cao - LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG
6 p | 325 | 38
-
LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG
8 p | 296 | 27
-
Bài 45. BÀI TẬP HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
7 p | 224 | 25
-
Vũ trụ toàn ảnh: một kỷ nguyên khoa học mới?
11 p | 149 | 17
-
GIÁO ÁN LÝ: Bài 22 : LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƯỢNG TĂNG – GIẢM – MẤT TRỌNG LƯỢNG
7 p | 172 | 15
-
Bài 52 : CHẤT LỎNG. HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
6 p | 354 | 13
-
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
12 p | 163 | 11
-
Giáo án vật lý 8 - Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng Cơ và nhiệt
5 p | 130 | 10
-
Bài 22. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG
6 p | 194 | 9
-
Hiện tượng phát xạ electron lạnh vẫn chưa có lời giải thích thỏa đáng
5 p | 101 | 6
-
Tài liệu tham khảo: Thời kì phục hưng lượng tử
15 p | 49 | 5
-
Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
7 p | 190 | 5
-
Tài liệu: Cách nhìn mới về năng lượng hạt nhân
11 p | 58 | 4
-
Đề thi thử Đại Học-Cao đẳng Hóa học Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh
5 p | 98 | 4
-
Phương pháp chụp ảnh mang tính cách mạng của Lippmann và Gabor
8 p | 57 | 3
-
Giáo án Vật lý 12 – Bài 31: Hiện tượng quang điện trong
3 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn