intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề lý thuyết phân bón hóa học

Chia sẻ: Nguyen Quoc Thai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

1.155
lượt xem
224
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống các kiến thức về phân bón hóa học trong chương trình THPT giúp học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề lý thuyết phân bón hóa học

  1. Nguyễn Quốc Thái – Mùa LTĐH năm 2009 1 PHÂN BÓN HOÁ HỌC Thế nào là phân bón hoá học? Tại sao lại phải sử dụng phân bón hoá học? Có mấy loại phân bón hoá học? Vai trò và tính chất của chúng như thế nào? Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao  năng suất của cây trồng.  Cây đồng hoá C, H và O từ không khí và nước Các nguyên tố N, P, K, … cây hấp thu từ đất   Cần bón phân để bổ sung cho đất các nguyên tố dinh dưỡng.  Phân loại Phân đạm Phân lân Phân kali Phân hỗn hợp và phân phức hợp Phân vi lượng I. Phân đạm ­Khái niệm: Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion NO3­ và ion NH4+ ­Tác dụng: + Kích thích các quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ của protein thực vật. + Giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. ­Hàm lượng dinh dưỡng: là tỉ lệ % khối lượng  của nguyên tố N mN .100 %N = M phandam Hinh 1.Phân urê ̀ ­Các loại phân đạm: phân đạm amoni, phân đạm nitrat và phân urê (Hình 1) Phân đạm amoni Phân đạm nitrat Phân urê Thành phần hóa học  Chứa ion amoni NH4+ Chứa ion nitrat NO3­ Urê chính (NH4)2SO4 21%N NaNO3 16%N (NH2)2CO 46%N NH4NO3 35%N  Ca(NO3)2 17%N 0 180 − 200 C CO2 + 2 NH 3  → Phương pháp điều chế Axit + NH3 Muối cacbonat + HNO3 200 atm ( NH 2 ) 2 CO + H 2O Dạng ion hoặc dạng hợp  Cation NH4+ Anion NO3­ Cation NH4+ chất mà cây đồng hoá (NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3 Dễ hút ẩm. Không bón cùng  Dễ hút ẩm, ở trạng thái rắn  Dễ hút ẩm và bị thoái hoá. Chú ý kị lửa. Hàm lượng đạm cao, bón cho  tro hoặc vôi. Bón được cho mọi loại đất. mọi loại đất.
  2. Nguyễn Quốc Thái – Mùa LTĐH năm 2009 2 II. Phân lân ­Khái niệm: Phân lân cung cấp P cho cây dưới dạng ion photphat ­Tác dụng: + Thúc đẩy các quá trình sinh hoá, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. + Làm cho cây khoẻ, hạt chắc, củ to. ­ Độ dinh dưỡng: được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong  thành phần của nó m .100 P2O5 % P2O5 = Hinh 2. Phân lân ̀ M phanlan ­Các loại phân lân: Supephotphat (Hình 2) và phân lân nung chảy Supephotphat đơn Supephotphat kép Phân lân nung chảy Thành phần hóa học  Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Ca(H2PO4)2 Hỗn hợp photphat và silicat của Ca  chính và hàm  14 – 20% 40 – 50% và Mg lượng %P2O5 12 – 14% Ca3 ( PO4 ) 2 + 3H 2 SO4( dac ) → Phương pháp điều  Nung quặng apatit + đá xà vân +  chế than cốc ở trên 10000C và  Ca3 ( PO4 ) 2 + 2 H 2 SO4( dac ) → H 3 PO4 + 3CaSO4 làm nguội nhanh sản phẩm  Ca3 ( PO4 ) 2 + H 3 PO4 → Ca ( H 2 PO4 ) 2 + 2CaSO4 bằng nước 3Ca( H 2 PO4 ) 2 Dạng ion mà cây  Ion photphat Ion photphat Ion photphat đồng hoá Chú ý CaSO4 không tan trong nước, làm  Thích hợp cho đất chua rắn đất III. Phân Kali  (Hình 3) ­Khái niệm: Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng cation K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 ­Tác dụng: + Thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu. + Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây. + Giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn ­Độ dinh dưỡng: được dấnh giá bằng tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong phân. mK 2O .100 % K 2O = M phanKali Hinh 3. Phân kali ̀ IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp Là lọai phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản Gồm: + Phân hỗn hợp: được trộn từ các phân đơn chứa N, P, K  theo tỉ lệ khác nhau tuỳ theo loại đất và  cây trồng gọi là phân NPK  (Hình 4). Ví dụ :  Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3.
  3. Nguyễn Quốc Thái – Mùa LTĐH năm 2009 3 + Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học của các chất.  Hinh 4. Phân NPK Ví dụ: NH3   + axit  H3PO4  hỗn hợp NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 (amophot ) ̀ V. Phân vi lượng ­Khái niệm: phân vi lượng cung cấp cho cây một lượng nhỏ các nguyên tố như B, Zn, Mo, Mn, Cu,… ­Tác dụng: tăng khả năng kích thích sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,…cho cây. Phân này được  bón cùng phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ, tuỳ thuộc vào từng loại cây và từng loại đất, không nên dùng quá liều.   âu hỏi c  ng cố C  ủ   1. Tại sao phân urê được sử dụng rộng rãi? 2. Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước vẫn được sử dụng làm phân bón? 3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các loại phân đạm sau: Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, và NH4NO3. Ghi chú: Trong bài có sử dụng tài liệu, hình ảnh của một số thấy, cô giáo khác. Xin chân thành cảm ơn tất cả!!!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2