Cơ chế sinh tổng hợp Protein
lượt xem 236
download
Protein chiếm hơn một nửa trọng lượng khô của tế bào, chúng trực tiếp thực hiện các chức năng sinh lý rất đa dạng: xúc tác, cấu tạo, vận chuyển, điều hoà, bảo vệ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cơ chế sinh tổng hợp Protein
- CƠ CHẾ SINH TỔNG HỢP PROTEIN
- 1. Phần mở đầu Protein chiếm hơn một nửa trọng lượng khô của tế bào, chúng trực tiếp thực hiện các chức năng sinh lý rất đa dạng: xúc tác, cấu tạo, vận chuyển, điều hoà, bảo vệ. Vì vậy Quá trình dịch mã tổng hợp protein giữ một vị trí hết sức quan trọng trong cơ thể.
- 2. Khái niệm Dịch mã là quá trình tổng hợp mạch polypeptit ở ribosome, trên cơ sở khuôn mẫu mARN
- 3. mARN 3.1.1. Các Codon 3 nucleotit liên tiếp mã hoá cho 1 axit amin 4 loại nucleotit khác nhau →4^3=64 Có 1 bộ ba mở đầu (start codon) là AUG Có 3 bộ ba kết thúc (stop codon) là UAA, UGA, UAG Các bộ ba được đọc liên tục theo 1 chiều 5’→3’ Không xếp gối lên nhau
- tARN Mang bộ ba đối mã (anticodon) Vận chuyển axit amim đặc hiệu
- Ribosome Là nơi tổng hợp protein Cấu tạo gồm hai tiểu phần Prokaryote → 30S + 50S→70S (Svedberg) Eukaryote → 40S + 60S→ 80S Tiểu phần lớn có trung tâm peptidyl transferase→ tạo cầu nối peptit Tiểu phần nhỏ chứa trung tâm giải mã
- A→ gắn axit amintRNA (tRNA mang axit amin) P→ hình thành chuỗi polypeptide E (exit)→ giải phóng tARN
- Ribosome
- Các axit amin (a.a) Có 20 loại axit amim khác nhau • Chúng khác nhau ở gốc R Đã được hoạt hoá→ tham gia tổng hợp protein Ngoài ra còn có các thành phần khác như: ATP, các enzyme…
- Quá trình dịch mã Xảy ra ở TBC theo hai giai đoạn: hoạt hoá a.a và tổng hợp mạch polypeptit
- Giai đoạn hoạt hoá axit amim Quá trình gắn axit amin vào tARN nhờ xúc tác của enzyme aminoacyltARN synthetase diễn ra theo 2 bước Bước 1: Enzym nhận biết và gắn với 1 aminoacyl đặc hiệu Enzym + aminoacyl + ATP → EnzymaminoacylAMP + PPi Bước 2: Aminoacyl được chuyển từ phức hợp enzymaminoacyl sang tARN tương ứng EzaminoacylAMP + tARN→tARN aminoacyl + AMP +PPi + Ez
- Phản ứng hoạt hoá axit amin AMP
- Giai đoạn tổng hợp mạch polypeptit Bắt đầu từ lúc ribosome bám vào mARN đến lúc chuỗi polypeptide được hoàn thành. Ở TB prokaryote và TB eukayote quá trình dịch mã được chia làm ba giai đoạn là mở đầu, kéo dài chuỗi polypeptide và kết thúc tổng hợp nhưng chúng có sự khác nhau ở giai đoạn mở đầu
- sự tổng hợp mạch polypeptit 4.2.1 Giai điạn mở đầu 4.2.1.1. Ở tế bào Prokaryote Ở tế bào prokaryote do không có màng nhân nên đã thấy có trường hợp ribosome bám vào mARN khi chưa kết thúc quá trình sao mã nên có hệ thống sao mã và dịch mã đồng thời
- TB E.coli. Dịch mã mRNA được bắt đầu trong khi phiên mã đang còn tiếp diễn
- Tiểu đơn vị nhỏ tương tác với phân tử mARN. Sự tương tác này được quyết định bởi cấu trúc phía trước mã mở đầu trên phân tử mARN của TB prokaryote Tiểu đơn vị nhỏ bám vào mã mở đầu IF1 giúp tiểu đơn vị nhỏ gắn vào mRNA
- Phức tARN fMet được gắn vào vị trí P trên tiểu phần nhỏ (khi Methionin gắn vào tARN thì phản ứng formyl hoá được xảy ra tạo phức tARN fMet) IF2 thúc đẩy sự liên kết giữa mã mở đầu với đối mã trên phân tử tARN fMet Tiểu đơn vị lớn gắn vào tiểu đơn vị nhỏ tạo ribosome hoạt động Lúc này tại vị trí A còn trống sẵng sàng cho tARN khác mang a.a vào liên kết
- Giai đoạn mở đầu trên TB prokaryote
- 4.2.1.2. Ở tế bào eukaryote Không có quá trính sao mã và dịch mã đồng thời Chỉ xảy ra trên mARN trưởng thành Tiểu phần nhỏ bám vào vị trí mở đầu trên mARN đồng thời tARN methioin đi vào khớp đối mã ở vị trí codon khởi đầu • Việc gắn tiểu phần nhỏ vào mARN nhờ phức hợp nhận biết là mũ 7mG Tiểu phần lớn gắn vào tiểu phần nhỏ hình thành ribosome hoạt động (80S)
- Nhận biết codon khởi đầu và hình thành ribosom hoạt động
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHƯƠNG VI: SỰ BIẾN DƯỠNG PROTEIN VÀ AMINO ACID
24 p | 358 | 117
-
Cơ chế dịch mã
6 p | 475 | 113
-
Giáo trình Nucleic Acid - Hoàng Trọng Phán (chủ biên)
161 p | 292 | 89
-
Bài giảng Sinh học phân tử: Sinh tổng hợp protein - Nguyễn Thị Ngọc Yến
36 p | 228 | 68
-
Mô hình điều hoà sinh tổng hợp prôtêin của gen
6 p | 395 | 65
-
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT PROTEIN, AXIT AMIN VÀ AXIT HỮU CƠ
66 p | 165 | 32
-
Bài giảng Sinh học phân tử: Các loại ARN - Nguyễn Thị Ngọc Yến
26 p | 277 | 29
-
Bài giảng sinh hóa -Hóa sinh Hormon part 2
5 p | 137 | 25
-
Điều hoà âm tính của các operon ức chế
6 p | 457 | 20
-
Bài giảng sinh hóa -Hóa sinh Hormon part 4
5 p | 120 | 17
-
Quá trình can thiệp RNA - cơ chế bất hoạt gene bằng RNA sợi đôi
14 p | 147 | 16
-
Bài giảng sinh hóa -Hóa sinh Hormon part 5
5 p | 109 | 13
-
Bài giảng sinh hóa - Tr4o đổi muối và nước part 4
5 p | 93 | 12
-
Bài giảng Di truyền thực vật - Nhóm 6: Cơ chế sao chép DNA và tổng hợp Protein
31 p | 123 | 7
-
Giáo trình Hóa sinh - ThS. Huỳnh Ngọc Trung Dung
117 p | 42 | 7
-
Bài giảng Hóa sinh: Sinh tổng hợp protein - DSCKII. Nguyễn Văn Ảnh
55 p | 23 | 4
-
Sinh tổng hợp enzyme β-1,3-Glucanase ở dịch thể nấm hương (Lentinus edodes) và tiềm năng điều chế chất hoạt tính sinh học tăng cường miễn dịch
8 p | 58 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn