TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
57
XÂY DNG CÔNG THC BÀO CH KEM H TR KHÁNG VIÊM
T C LIU TRÀ XANH (CAMELLIA SINENSIS L. THEACEAE),
I (PSIDIUM GUYJAVA L. MYRTACEAE) VÀ
RAU MÁ (CENTELLA ASIATICA L. APIACEAE)
Hunh Th M Duyên*, Lê Th Minh Ngc, Bùi Kim Ngân
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: htmduyen@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 06/04/2023
Ngày phn bin: 07/7/2023
Ngày duyệt đăng: 31/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Trên th trường đã có các sản phẩm chăm sóc da từ dược liệu như sữa ra mt
Rau má, mt n Trà xanh, serum ng da t Ổi… nhờ vào các nghiên cu v kh năng chng
oxy hóa, kháng khuẩn, kháng viêm Mc tiêu nghiên cu: Nghiên cứu thành phần công thức bào
chế kem đánh giá hoạt tính kháng viêm từ dược liệu Trà xanh, i Rau má. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Tiến hành xây dng công thc bào chế kem bằng phương pháp nhũ hóa
thông qua các bước kho sát loi chất nhũ hóa, tỷ l pha du-nước-chất nhũ hóa. Công thức kem
được đánh giá thông qua các chỉ tiêu cảm quan, độ ổn định, độ đồng nhất, độ dàn mng, kh năng
ra sch. Tiến hành đánh giá hoạt tính kháng viêm ca chế phm trên in vitro. Xây dng tiêu chun
kim nghiệm kem theo các quy định hin hành. Kết qu: Đã chọn được loi chất nhũ hóa, tỷ l gia
các pha giúp kem đạt được các ch tiêu kim nghiệm đã xây dựng. Chế phẩm thu được cho thy có
hot tính kháng viêm. Kết lun: Đã nghiên cứu thành công kem cha dược liệu Trà xanh, Ổi Rau
má đạt tiêu chuẩn và có tác dụng hỗ trợ kháng viêm với IC50 ca mu th là: 698,02 µg/mL.
Từ khóa: Kem, Trà xanh, Ổi, Rau má, kháng viêm.
ABSTRACT
FORMULATION OF CREAM CONTAINING GREEN TEA (CAMELLIA
SINENSIS L. THEACEAE), GUAVA (PSIDIUM GUYJAVA L. MYRTACEAE)
AND CENTELLA ASIATICA (CENTELLA ASIATICA L. APIACEAE) WITH
ANTI-INFLAMMATORY EFFECTS
Huynh Thi My Duyen, Le Thi Minh Ngoc, Bui Kim Ngan
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: In recent years, there are many medical skin care products, including
Centella Asiatica facial cleanser, Green Tea mask, Guava leaf skin care serum... having antioxidant,
antibacterial, and anti-inflammatory characteristics, Objectives: To study and research the
components of cream formulations that using Green Tea, Guava and Centella asiatica extract.
Evaluation of products made from these herbs for anti-inflammatory efficacy. Materials and
Methods: Developing cream formulations using the emulsifying method after examining the type of
emulsifier and the proportion of oil-water to emulsifier phase. Cream compositions are judged based
on their stability, gloss, uniformity, permeability, washability. Conducted an in vitro assessment of
the preparation's anti-inflammatory efficacy. Lastly, create criteria for standard testing. Results: a
cream formulation and test criteria have been established. The final product displayed anti-
inflammatory properties. Conclusion: successfully researched cream containing Green Tea, Guava
and Centella asiatica with anti-inflammatory efficacy with IC50 is 698,02 µg/mL.
Keywords: cream, green tea, Guava, Centella Asiatica, anti-inflammatory.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
58
I. ĐẶT VN Đ
Các loi m phẩm đặc bit dng kem thành phn t cây c thiên nhiên có tác
dng ti ch cho hiu quả, đảm bo hot tính sinh hc ca hot cht đồng thi an toàn cho
người s dụng đang dần tr nên ph biến trên thế gii nói chung Vit Nam nói riêng
trong những năm gần đây. Việc s dng kháng viêm là mt trong nhng liu pháp giúp h
tr điều tr mụn đồng thi th gim các hu qu để li do so mn. Năm 2012, Myung
Im các cng s [1] đã cung cấp bng chng thc nghim v hiu qu ca EGCG chiết
xut t Trà xanh trong việc điều tr mn trng bằng cơ chế kháng viêm c chế to m.
Năm 2013, Carina Denny các cộng s [2] thc hin nghiên cứu đánh giá khả năng chống
viêm, chống ung thư và xác định các hp cht phenolic chính ca chiết xut v qu i. Kết
qu cho thy s hin din ca các cht hot nh sinh học như quercetin epicatechin
trong i hot tính chng viêm chống ung thư. Một nghiên cu khác ca Maquart cùng
các cng s năm 1999 [3] cho thấy Rau má có hiu qu trong vic ci thiện điều tr các vết
thương nhỏ, vết thương phì đại cũng như bỏng, bnh vy nến cứng bì. Trong đó,
chế hoạt động liên quan đến việc thúc đẩy tăng sinh nguyên bào sợi và tăng tổng hp
collagen và hàm lượng fibronectin nội bào, đồng thi ci thiện độ bn kéo ca da mi hình
thành cũng như ức chế giai đoạn viêm ca sẹo phì đại và so li.
Vi mong mun mang đến sn phm có c dng h tr kháng viêm hiu qu, đưc chiết
xut t ba loi dược liu T xanh, i và Rau má, giúp an toàn cho người s dng m phong
p nn công nghip m phm, nghn cu đưc thc hin vi mc tu: Nghiên cu thành phn
công thc o chế kem và đánh giá hoạt nh kháng viêm t c liu Trà xanh, i và Rau .
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Trà xanh, lá i Rau loại tươi, được thu mua thành ph Cần Thơ, dược
liệu được xác định loài dựa trên đặc điểm hình thái khi so sánh vi các tài liu chuyên ngành.
La chn không sâu bnh, không dp nát, ra với nước sạch, để ráo. Sấy dược liu 70ºC
cho đến khi độ m ca mu nh hơn 7,5%. Sau đó, xay nhỏ, rây qua rây có d = 0,2 cm, ly
phần qua rây, đóng gói bao bì kín, bo qun nhiệt độ phòng, tránh mi mt, m mc cho
đến khi s dng.
Gelot 64, Sepineo P600 (Pháp), alcol cetylic, acid stearic, vaselin, du paraffin, natri
hydroxyd (Trung Quc), propylen glycol, glycerin, nipagin, nipasol (M) đạt tiêu chun
dược dng; nước ct (Việt Nam) đạt tiêu chun kim nghim.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cu bào chế và xây dng tiêu chun kim nghim kem cha cao chiết
t Trà xanh, i và Rau má
Bào chế cao lng t Trà xanh, i và Rau má bằng phương pháp ngâm lạnh
Ngâm Trà xanh với nước (1:20) ở nhiệt độ 90oC trong 30 phút [4]; i vi cn 70%
(1:4) trong 72 gi [2]; Rau vi cồn 80% (1:10), ngâm trong 60 phút, sau đó siêu âm
trong 50 phút ở tần số 35 kHz [3].
Gn ly tng dch chiết, lc, cách thy nhiệt độ khong 70oC để thu đưc cao lng.
Xây dng công thc bào chế kem
Quy trình bào chế kem: Cân và cho chất nhũ hóa (Gelot 64 hoặc Sapineo P600) vào
pha nước (cao dược liệu, propylen glycol, glycerin, nipagin, titan dioxyd, nước cất), khuấy
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
59
trộn đun nhiệt độ 75-80oC. Cân đun pha dầu (gồm alcol cetylic, acid stearic, vaselin,
paraffin, vitamin E) nhiệt độ 70-75oC. Vừa khuấy vừa thêm từ từ pha nước vào pha dầu,
để nguội đến 25oC. Thêm chất tạo mùi và điều chỉnh pH 4,5-5,5 bằng NaOH (nếu cần).
Khảo sát tỷ lệ pha dầu - pha nước - chất nhũ hóa:
Tỷ lệ của pha dầu, pha nước chất nhũ hoá thể xác định bằng biểu đồ 2 thành
phần (giản đồ 2 pha). Điều chế hỗn hợp gồm pha dầu, pha nước và chất nhũ hoá (hoặc một
hỗn hợp các chất nhũ hoá) với nhiều tỷ lệ khác nhau, trong đó:
- Giữ nguyên tỷ lệ: Cao Rau má (2,5%), cao lá Ổi (5%), cao Trà xanh (6%) [2], [3],
[4], chất bảo quản nipagin (0,1%), chất tạo mùi (2-3 giọt), chất điều chỉnh pH NaOH 0,1N,
propylen glycol, glycerol (5%) và titan dioxyd (5%), nước (vđ 100%).
- Khảo sát tỷ lệ pha dầu các nồng độ: z (5%, 10%, 15%), trong đó tỉ lệ vaselin:
paraffin trong pha dầu là 1:1.
- Khảo tỷ lệ các chất nhũ hóa: Gelot 64 với các nồng độ lần lượt là x (1%, 3%, 5%,
6%, 7%) và Sapineo P600 lần lượt ở y (1%, 2%, 3%, 4%, 5%).
Ghi nhận đánh giá các công thức bởi các chỉ tiêu sau: [5], [6]
Cảm quan: Thể cht mềm, mn, có mùi tm,u ng nhạt, không có bt khí. Đánh
giá ở 2 mức: Đạt (+) hay Không đạt (-)
Đ ổn đnh: Cho 10 g kem o ng nghim có np đy, bo qun điu kin o a cp
tc 10 ± 1oC 45 ± 2oC trong 24 gi. Yêu cu: kem phi không b biến đổi v nh thc n
ngoài và kng b tách lp. Đánh g 2 mc: Kem bền (+) hay ch pha (-).
Độ đồng nht: Trải đều 0,02-0,03 g chế phẩm trên 4 phiến kính. Đậy mỗi phiến nh
bằng một phiến nh thứ 2 và ép mạnh cho tới khi tạo thành một vết có đường kính khoảng 2
cm. Quan sát vết thu được bằng mắt thường (cách mắt khoảng 30 cm). u cầu: 3 trên 4 tiêu
bản kng được thấy các tiểu pn. Đánh giá 2 mức: Đạt (+) hay Kng đạt (-)
Khả năng rửa sạch: cho khoảng 1 mL chế phẩm n tay, xoa đều trong 10 giây. Rửa
tay dưới vòi nước. Đánh giá khả năng rửa sạch kem trong nước, không nhờn dính. Đánh giá
ở 2 mức: Đạt (+) hay Không đạt (-).
Độ dàn mỏng: cân 1 g kem cho o gia tmnh, đặt tmnhn lại có khiợng
khoảng 250 g lên, trên, đ yên trong trong 1 phút. Đo đưng kính vòng tròn của kem tn ra, đo 2
chiều ly giá tr trung bình. Din tích n mỏng đưc tính theo công thc: S = (d2 x π)/4 (trong
đó, d là đường nh trung bình của 2 ln đo). u cầu: 30-40 cm2. [1]
Xây dng tiêu chun kim nghim kem t dược liu Trà xanh, i và Rau má
Tiến hành bào chế lp li 03 lô công thức đạt tt nht các ch tiêu yêu cầu đánh giá
công thc. Tiến hành kim tra ch tiêu bao gm cm quan ch tiêu hóa, ly kết qu
trung bình ca 03 lô [5], [6].
Cảm quan: th cht mềm, mn, mùi thơm, u vàng nhạt: thc hin theo PL 1.12
DĐVN V.
Các ch tiêu lý hóa:
- Độ đồng đều khối lượng: Thc hiện theo PL 11.3 DĐVN V.
- Ch tiêu pH: 4,5-5,5
- Độ ổn định: Thc hiện như phần đánh giá công thc.
- Độ đồng nhất: Thc hiện theo PL 1.12 DĐVN V.
- Gii hn vi sinh vt: Thc hiện theo Thông tư 06/2011/TT-BYT.
- Th hot tính kháng viêm trên in vitro
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
60
Chế phẩm được hòa tan trong dimethyl sulfoxid (DMSO) pha loãng với dung dịch
đệm phosphat (0,2 M; pH = 7,4). Nồng độ cuối cùng của DMSO trong tất cả các dung dịch
nhỏ hơn 2,5%. Hỗn hợp phản ứng gồm 1 mL dung dịch kem (ở các nồng độ 100, 200, 400,
600, 800, 1.000 μg/mL) được trộn với 1 mL dung dịch BSA 5%. Sau đó, hỗn hợp được
27ºC trong 15 phút. Sự biến nh protein được gây ra bằng cách giữ hỗn hợp phản ứng 60ºC
trong 10 phút. Sau khi làm mát, tiến hành đo mật độ quang tại bước sóng 660 nm [7].
Đánh giá: Khả năng ức chế sự biến tính protein được xác định theo công thức sau:
% Ức chế = (1-Vt/Vc) x 100 (1)
Trong đó: Vt: mật độ quang của mẫu thử có chứa cao hoặc thuốc chuẩn; Vc: mật độ
quang của mẫu chứa đệm phosphat. IC50 được tính dựa trên phương trình hi quy tuyến tính
ca hiu sut c chế (%) theo nồng độ ca mu (µg/mL).
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Nghiên cu bào chế và xây dng tiêu chun kim nghim kem cha cao chiết
t Trà xanh, i và Rau má
- Xây dng công thc bào chế kem
Kết qu đánh giá các chỉ tiêu kho sát thành phn và t l các cht trong công thc
được trình bày trong Bng 1 và Bng 2.
Bng 1. Kết qu đánh giá các chỉ tiêu kho sát công thc cha Gelot 64
Công
thc
T l
Các ch tiêu
Pha
du
Gelot 64
Cm quan
Độ
ổn định
Độ
đồng nht
Độ
dàn mng
(cm2)
G1
5%
1%
G2
3%
G3
5%
G4
6%
G5
7%
-
-
-
72,53
G6
8%
-
-
-
68,24
G7
10%
1%
G8
3%
G9
5%
G10
6%
-
-
-
56,72
G11
7%
-
+
-
52,21
G12
8%
-
+
-
50,24
G13
15%
1%
G14
3%
G15
5%
-
+
-
29,16
G16
6%
-
+
-
28,62
G17
7%
-
+
-
28,26
G18
8%
-
+
-
22,05
: Không đánh giá được các ch tiêu do không tạo được nhũ tương
Nhn xét: qua kết qu kho sát cho thấy chưa có công thức cha Gelot 64 nào phù
hp vi tt các yêu cầu đặt ra.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 62/2023
61
Bng 2. Kết qu đánh giá các chỉ tiêu kho sát công thc cha Sapineo P600
Công
thc
T l
Các ch tiêu
Pha
du
Sapineo
P600
Cm
quan
Độ
ổn định
Độ
đồng nht
Kh năng
ra sch
Độ
dàn mng
S1
5%
1%
S2
2%
S3
3%
-
+
-
+
43,58
S4
4%
-
+
+
+
39,27
S5
5%
-
+
-
+
34,19
S6
10%
1%
S7
2%
-
-
+
+
42,23
S8
3%
-
+
-
+
40,76
S9
4%
-
+
+
+
37,21
S10
5%
+
+
+
+
35,21
S11
15%
1%
S12
2%
-
-
-
+
36,41
S13
3%
-
-
-
+
35,27
S14
4%
-
-
+
+
30,16
S15
5%
-
+
+
+
27,53
: Không đánh giá được các ch tiêu do không tạo được nhũ tương
Nhn xét: T c ch tu đã đánh giá, công thức đạt tt c c ch tiêu ng thc S10.
- Tiêu chun kim nghim kem t c liu Trà xanh, i và Rau má
Kết qu kim nghim trung bình ca 03 lô trình bày bng 3.
Bng 3. Kết qu trung bình 03 lô các ch tiêu kim nghim ca công thc S10
Stt
Ch tiêu
Mc chất lượng
Kết qu
1
Cm quan
Th chất mm, mịn, có mùi thơm, màu vàng nhạt
Đạt
2
Độ đồng đều
khối lượng
Tt c các đơn vị phi có khối lượng nm trong gii hn ±
10% so vi khối lượng ghi trên nhãn
Đạt
3
pH
pH trong khong 4,5-5,5
Đạt (4,7)
4
Độ ổn định
Không b biến đổi v hình thc bên ngoài và không b tách
lp điu kin lão hóa cp tc trong 24 gi
Đạt
5
Độ đồng nht
3 trong 4 tiêu bn không đưc nhn thy các tiu phân
Đạt
6
Gii hn vi sinh
vt
Tng s vi sinh vật đếm được =<1.000 CFU/g;
P. aeruginosa, S. aureus, C. albicans: Không được có trong
0,1 g hoc 0,1 mL mu th.
Đạt
3.2. Th hot tính kháng viêm trên in vitro
Kết qu tính hiu sut c chế protein ca mu th được trình bày trong bng 4.
Bng 4. Hiu sut c chế protein ca mu th
Nồng độ
g/mL)
100
200
400
600
800
1.000
Atb
0,986
0,901
0,754
0,624
0,504
0,316
Htb
10,526
18,209
31,578
43,345
54,295
71,294
Nhn xét: Phương trình hồi quy tuyến tính: y = 0,0651x + 4,5591 vi R² = 0,9962
(Hình 1). T phương trình hồi quy tính được IC50 ca mu th là: 698,02 µg/mL.