TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 113
CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NGUN NƯỚC MCH L TRÊN ĐỊA BÀN
TÂY NGUYÊN, HIN TRNG VÀ GII PHÁP
EXPLOITATION WORKS OF WATER SPRINGS IN THE HIGH LAND,
CURRENT STATUS AND SOLUTIONS IN THE FUTURE
ThS. Phm Thế Vinh, KS. Nguyn Đăng Luân,
CN. Trn Th Thu Hương
TÓM TT
Bài báo này trình bày vic nghiên cu v các mch l Tây Nguyên, vn đề khai
thác s dng ngun nước mch l cũng như hin trng xây dng công trình khai
thác ngun nước mch l (đồng bào dân tc thường gi là bến nước). Trên cơ s
phân tích các ưu nhược đim ca các công trình hin ti, đề xut gii pháp xây
dng, thu gom bo v ngun nước này phc v cho đồng bào dân tc thuc các
vùng cao, vùng khan hiếm nước trên địa bàn Tây Nguyên.
T khóa: mch l, bến nước, thu gom, dân tc, vùng cao, khan hiếm nước.
ABSTRACT
This report presents the study of the arteries in the Central Highlands, the problem
of exploitation and use of water resources as well as the current status arteries
construction exploit spring water sources (ethnic commonly called water stations).
On the basis of analyzing the advantages and disadvantages of the existing
buildings, proposing solutions to build, collect and protect water resources service
for ethnic minorities under the highland, water scarcity in the locality Highlands.
Keywords: arteries, water stations, collection, ethnic, highland, water scarcity.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Trên nhng vùng đất bazan xut hin rt nhiu ngun l nước dưới đất. Đây là các
ngun xut l nước dưới đất trong tng nông trong v phong hóa bazan. Quy lut xut
l ph thuc vào mc độ phân ct ca địa hình: địa hình càng phân ct càng mnh thì s
lượng mch l càng nhiu, song lưu lượng mch l thường không ln mà ch yếu là các
mch l nh (lưu lượng thường gp t 0,5 đến 10 l/s). Theo tp quán ca đồng bào y
Nguyên, nhng ngun l này thường nơi người dân sinh hot tm git s dng
nước sch cho nhu cu ăn ung thường ngày. Bến nước (mch l, ngun l) theo đồng
bào y Nguyên nơi th ly được nước mt cách t nhiên dng t chy. th
mt mch nước tri lên khi mt đất hoc hình thc thường thy nht các mch
nước chy ra t mt vách đất, đầu ngun sui. Để ly nước người ta dùng các ng tre,
na đã được chc thông các mt hng t mch phát l đưa dòng nước chy t nhiên
ra ngoài để người dùng th hng được. Xung quanh bến nước luôn h thng y
rng gi nước và được coi như rng thiêng ca buôn làng. Bến nước là mt nét văn hóa
rt đặc trưng ca các buôn làng người dân tc thiu s vùng cao, do vi h ngun nước
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
114 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
ăn luôn yếu t quan trng nht. Mi khi mun di chuyn làng v mt nơi mi,
người ta s phái người đi tìm đất; ngoài yếu t đất đai màu m th sn xut được
thì điu kin tiên quyết là phi có ngun nước mch di dào quanh năm có th xây dng
bến nước cho buôn làng. Người ta cũng coi đây ngun nước sch nht, trong ăn ung
h ch s dng nước ly t bến nước khi ung người ta tin tưởng đến ni không cn
đun sôi. Theo tp quán, hàng năm các buôn làng đều t chc l cúng bến nước để cu
mưa thun gió hòa.
Nhm đảm bo ngun nước cho đồng bào dân tc, Nhà nước đã đu tư xây dng
trên 500 công trình khai thác ngun nước mch l theo các ngun vn khác nhau. Tuy
nhiên, ti nhng vùng khan hiếm nước, s dân thiếu nước sch cao khong 37%. Đến
nay, do nhng biến động khách quan, dòng chy trên các ngun l này đang có nguy cơ
suy gim, nhng khu vc xây dng công trình bến nước cũng có nguy cơ gim năng lc
thiết kế. vy, cn phi nghiên cu ngun nhân suy gim ngun nước mch l và đề
xut được hình thu gom khai thác hp lý. Nhìn chung, hin tượng suy gim ngun
nước rt ph biến trên toàn din tích phân b tng cha nước bazan. Vic đảm bo cp
nước sinh hot, n định cuc sng rt cn thiết. Đây vn đề mang tính n định, an
sinh xã hi, cng c vng chc lòng tin ca nhân dân vào ch trương, đưng li chính
sách ca Đảng, góp phn phát trin kinh tế.
Mc dù trong thi gian qua, khoa hc và k thut v tìm kiếm, khai thác và bo v
ngun nước dưới đất đã đạt được nhng thành tu nht định, nhưng đến nay vn chưa
nhng tng kết đánh giá mt cách toàn din đặc bit công trình khai thác ngun
nước mch l. Vic đúc rút các kinh nghim nhm đưa ra bin pháp công trình, phi
công trình mang li hiu qu cao c v mt k thut, kinh tế, xã hi môi trường, các
phân tích xem xét hướng phát trin các loi hình khai thác để t đó định hướng cho
các nhà qun lý, nghiên cu, quy hoch thiết kế công trình. vy, vic nghiên cu
đề xut các mô hình thu gom khai thác bn vng ngun nước mch l phc v cp nước
sch cho các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước hết sc cn thiết trong tình hình
hin nay để đảm bo n định phát trin kinh tế xã hi cho các vùng xa, đồng bào dân tc
thiu s.
2. HIN TRNG CÁC MCH L TRONG VÙNG
2.1. Khái nim v mch l
Mch l nơi nước ngm xut l t nhiên trên b mt trái đất, to thành dòng
chy. Dòng xut l nước ngm t nhiên này có th thoát ra t đá gc hay t lp đất ph
trên mt đất hoc trên các khu vc nước mt. Mch nước không gm các xut l
nước ngm nhân to như giếng hoc l khoan. Mch nước xut l theo quy mô, điu
kin nhiu tình hung khác nhau. Động thái ca các mch nước rt khác nhau,
loi mch nước ch chy vào mùa mưa biến mt vào mùa khô, loi chy quanh
năm vi lưu lượng n định, li có loi xut l theo chu k,…
2.2. V trí và lưu lượng, cht lượng nước các mch l
Qua quá trình điu tra thc địa ti các trong vùng nghiên cu thc địa ti
các mch l, các mch l trên địa bàn bn tnh Đắk Nông, Đk Lk, Gia Lai Kon
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 115
Hình
1
.
V trí các đim mch l thu
thp được vùng nghiên cu 1
Tum ti mt s khu vc th khai thác (nhng
khu vc ngoài vườn Quc gia, vùng rng không
người dân sinh sng. Kết qu kho sát trên 824
đim l cho thy, hin nay đã thay đổi khá ln so
vi thu thp, mt s mch l không còn do vic
phát trin các khu dân cư, mt s đã được xây
dng các ao nh, h cha. Kết qu điu tra cho
thy hin nay lưu lượng các mch l trong vùng
nghiên cu dao động thưng t 0,1 đến 3 l/s, mc
độ trung bình c vùng nghiên cu khong 0,87 l/s.
Lưu lượng ln nht ca các đim l khong 28,73
l/s. Lưu lượng điu tra năm 2016 cho thy lưu
lượng đã gim khong 38% so vi lưu lượng điu
tra trước đây.
Tng khoáng hóa ca nưc c đim l thu
thp đưc trong vùng nghiên cu dao động t 76
đến 215 mg/l, mc độ trung bình khong 131 mg/l.
Tng khoáng hóa ln nht ca nước c đim l
khong 970 mg/l. Mc độ khoáng hóa ca nưc các
mch l ti Đắk Lk Đắk Nông tr s cao
hơn so vi các tnh còn li trongng nghiên cu.
Cht lượng nước các mch l quan trc
thường xuyên cho thy, các ch tiêu v cht lượng
nước thp hơn gii hn cho phép theo tiêu chun
QCVN02-2009-BYT. Tính trung bình nhiu năm
trên các mch l cho thy, hàm lượng Al3+ đạt
khong 0,03 mg/l trong khi tiêu chun cho phép
0,2 mg/l; hàm lượng Cl đt khong 8,93 mg/l trong khi tiêu chun cho phép là 300 mg/l;
hàm lượng Fe đạt khong 0,13 mg/l trong khi tiêu chun cho phép là 0,5 mg/l; tng độ
cng toàn phn đạt khong 27,80 mg/l trong khi tiêu chun cho phép 350 mg/l; tng
độ khoáng hóa đạt khong 82,90 mg/l trong khi tiêu chun cho phép là 1.000 mg/l.
3. HIN TRNG CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NGUN NƯỚC MCH L
3.1. Hin trng các công trình khai thác
Hin nay, theo tài liu thu thp, trong bn tnh y Nguyên khong trên 824
công trình bến nước đã được y dng, trong đó tnh Đắk Lk có khong 53 công trình;
tnh Gia Lai khong 759 công trình; tnh Kon Tum khong 12 công trình; tnh
Đắk Nông chưa xây dng công trình. Tuy nhiên, qua kho sát trong năm 2016 cho các
công trình cho thy năng lc thiết kế ca các công trình kém hiu qu. Tng s công
trình điu tra được còn khong 534 công trình trong đó tnh Đắk Lk có khong 42 công
trình; tnh Gia Lai khong 480 công trình; tnh Kon Tum khong 12 công trình.
S công trình dòng chy quanh năm đáp ng đ cho người dân s dng khong 251
công trình chiếm 47% tng s công trình. S công trình không đáp ng năng lc thiết kế
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
116 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
khong 198 công trình chiếm 37% tng s công trình. S công trình b hư hng khong
85 công trình chiếm 16% tng s công trình. S công trình không thy so vi thu thp
khong 290 công trình.
3.2. Nhng k thut đã áp dng trong mô hình khai thác ngun nước dng mch
l ti Tây Nguyên
Khai thác t nhiên
Qua điu tra ti địa phương, mt s ngun nước mch l rt di dào, trong khi nhu
cu nước chưa ln, vy nhu cu xây dng công trình khai thác chưa thc s cn thiết
nên con chưa cn xây dng công trình. Nhng mch l y ch cn bo v ngun
nước bng vic duy tthm ph thc vt, cũng như ph biến các ngun tc, quy định
để duy trì kh năng cp nước ca các mch l này.
Đào h lưu nước mch l
nhng nơi này nước xut l ra trên mt đất và nhiu hay ít, người dân tiến
hành đào h lưu nước để phc v cho sinh hot, tưới chăn nuôi. Dng y rt hiu
qu, nhưng ph thuc vào điu kin t nhiên là phi có ngun l nước dưới đất, địa hình
tương đối bng phng mi thc hin được. Qua quá trình kho sát ti vùng nghiên cu
cho thy, quy mô ph thuc vào nhu cu ca người s dng thường các h dng này
dung tích cha t vài chc đến hàng trăm mét khi và thường có din tích khong 50 m2
đến 200 m2.
Xây dng bến nước
Các bến nước xây dng trong vùng nghiên cu thiết kế khá đơn gin. Quy
thông thường ch bao gm tường chn đất các h thng đường ng thu nước trong
đất. Các công trình hu như không có b điu tiết nước. Công tác thiết kế thường ch đo
địa hình để thiết kế các hng mc công trình này. Công tác kho sát địa cht không
được chú trng, dn ti kh năng đáp ng tiêu chun thiết kế không cao. Nhng lý do
sau đây còn tn ti trong công tác thiết kế bến nước:
- Chân tường chn nông không ti tng cách nước dn ti tht thoát nước;
- Hu như không có b cha điu tiết;
- Không có hành lang bo v;
- Nhiu công trình không có hào thu nước mưa;
- Thiết kế công trình không chú ý ti dòng chy lũ dn ti b cun trôi, bi lp;
- Chưa có gii pháp đưa nước b sung vào tng cha nước;
- Kh năng bo v, vn hành chưa cao do bà con là đồng bào dân tc.
4. NHNG MÔ HÌNH THU GOM KHAI THÁC TRÊN TH GII
4.1. Trên thế gii
Vi nhng tiến b trong KHCN hin nay, ti các nước tiên tiến đã gii quyết được
nhiu vn đề khó khăn, phc tp trong gii pháp cp và to ngun nước cho nhng vùng
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 117
hiếm nước như: đất hoang hoá, sa mc hóa, vùng núi cao, vùng ven bin ngp mn,...
bng vic ng dng các công ngh mi, vt liu mi trong xây dng, thiết kế chế to
các thiết b ...
H thng mch l cp nước cho Vienna, Áo
Đối vi vic khai thác ngun nước mch l, đin hình h thng cp nước cho
th đô Vienna, Áo rt hin đại, nước cp đuc khai thác t 15 mch l vi năng lc
cung cp nước khong 72.800 m3 nước ung mi ngày thay thế cho 32 h cha nước
trên dãy núi đá vôi phía Nam t năm 1988, cách thành ph khong 120 km vi h thng
khai thác vn chuyn đuc kim tra nghiêm ngt và khép kín. Vi vic nhu cu nước
tăng cao, vic phc hi li chc năng ca 32 h cha ti Vienna vi tng dung lượng
lưu tr ca 1,65 triu m3 nước ung để điu hòa ngun nước mch l đã được thc hin.
Đây là h thng cp nước khá ln s dng ngun nước mch l, điu này cho thy rng
ngun nước mch l cht lượng nước tt s lượng đảm bo phc v cho vic cp
nước sch cho dân sinh. S kết hp các đim l (ni mng) các h cha cho thy,
nhng khu vc nhiu đim l khác nhau (chùm l) th kết hp li để tăng kh
năng cp nước.
Các mch l ti Úc
Ti Úc rt nhiu mch l dưới các ngi đồi, núi thp trên các hoang mc, tho
nguyên. Đặc đim ca các mch l này được s dng bi các ch đất, ch trang tri
điu quan trng là ngun nước này phi được qun lý tt. Các nghiên cu trên cho thy,
vic qun lý vn hành các ngun nước y mi vn đề ch yếu trong vic khai
thác và bo v ngun nước mch l.
K thut ca OXFAM v bo v các mch l
OXFAM gii thiu tóm tt k thut nhm bo v các công trình mch l các vùng
khác nhau như Nepan, Tanzania, Caribbean Island, eastern Zaire, Jordan… bao gm:
- Bo v khu vc xut l bng vic xây dng ho thu nước xung quanh để tiêu
thoát nước và tránh ô nhim t các khu vc khác.
- Nghiên cu cũng nêu ra vic không b trí nhà v sinh trên thượng ngun hoc
h lưu ca mch l. Khu vc xung quanh mch l nên được rào chn để ngăn chn động
vt, cng đồng địa phương.
K thut chung trong khai thác mch l
Khai thác ngun nước mch l đòi hi nhiu kinh nghim thc tế. Nhng nơi tt
nht để tìm kiếm mch l trên sườn đồi thung lũng sông nơi dân làng thường
đã được s dng cho nhu cu nước ca h. Sau khi tìm thy mch l, ngun nước ung
phi được đánh giá. Các nghiên cu cung cp nhng thông tin d liu cho vic thiết
kế mt h thng cung cp nước nếu th đưa vào xem xét bt k tác động môi
trường có th. Người dân địa phương là ngun thông tin quan trng và nên tham gia vào
các quyết định v tính kh thi ca vic phát trin bt k mch l nào. Các khía cnh cn
được xem xét bao gm s lượng và cht lượng nưc, độ tin cy ca mch l, hin ti
tương lai s dng, và s chp nhn văn hóa-xã hi để cung cp nước sinh hot.