intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đa hình gen ty thể HV1 và HV2 trên một nhóm người dân tộc Kinh ở Việt Nam

Chia sẻ: Chua Quen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

58
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

DNA ty thể với các đặc tính như di truyền theo dòng mẹ, số lượng bản sao lớn, tốc độ đột biến cao và không tái tổ hợp là một công cụ hữu hiệu trong nghiên cứu mối quan hệ di truyền, tiến hóa của quần thể người, trong chẩn đoán bệnh ty thể, giám định gen và xác định huyết thống… DNA ty thể có tỷ lệ đột biến rất cao, chủ yếu là các đột biến thay thế trong vùng mã hóa, vùng điều khiển D-loop và đặc biệt hay xảy ra trên hai vùng siêu biến HV1, HV2. Trong nghiên cứu này, chúng tôi xác định tính đa hình vùng gen HV1 và HV2 trên 50 mẫu máu người dân tộc Kinh bằng phương pháp giải trình tự gen, so sánh với trình tự chuẩn rCRS đã được công bố, từ đó phân loại sơ bộ theo các nhóm đơn bội và dưới đơn bội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đa hình gen ty thể HV1 và HV2 trên một nhóm người dân tộc Kinh ở Việt Nam

TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> <br /> ðA HÌNH GEN TY THỂ HV1 VÀ HV2<br /> TRÊN MỘT NHÓM NGƯỜI DÂN TỘC KINH Ở VIỆT NAM<br /> Trần Thị Thúy Hằng, Trần Huy Thịnh,<br /> Bùi Thị Minh Phượng, Trần Vân Khánh<br /> Trường ðại học Y Hà Nội<br /> <br /> DNA ty thể với các ñặc tính như di truyền theo dòng mẹ, số lượng bản sao lớn, tốc ñộ ñột b iến cao và<br /> không tái tổ hợp là một công cụ hữu hiệu trong nghiên cứu mối quan hệ di truyền, tiến hóa của quần thể<br /> người, trong chẩn ñoán b ệnh ty thể, giám ñịnh gen và xác ñịnh huyết thống…DNA ty thể có tỷ lệ ñột b iến rất<br /> cao, chủ yếu là các ñột biến thay thế trong vùng mã hóa, vùng ñiều khiển D-loop và ñặc b iệt hay xảy ra trên<br /> hai vùng siêu b iến HV1, HV2. Trong nghiên cứu này, chúng tôi xác ñịnh tính ña hình vùng gen HV1 và HV2<br /> trên 50 mẫu máu người dân tộc Kinh b ằng phương pháp giải trình tự gen, so sánh với trình tự chuẩn rCRS<br /> ñã ñược công bố, từ ñó phân loại sơ b ộ theo các nhóm ñơn bội và dưới ñơn b ội. Kết quả nghiên cứu cho<br /> thấy, ñã xác ñịnh ñược trình tự hai vùng gen HV1 và HV2 của 50 cá thể người dân tộc Kinh, với tổng số 98<br /> vị trí ña hình trên gen HV1 và 36 vị trí ña hình trên gen HV2. Phân loại ñược theo 16 nhóm ñơn bội hoặc<br /> dưới ñơn b ội với tần số xuất hiện tương ứng là: B4 10%, B4a 2%, B4b 4%, B5 10%, B5a 2%, D4a 2%, F 2%,<br /> F1a 22%, M10%, M10 6%, M7 2%, M7b 2%, M7b 1 14%, M7c 6%, M9 4%, Z 2%. Xác ñịnh ñược tỷ lệ một số<br /> SNP hay gặp ở các mẫu nghiên cứu: SNP A73G và A263G gặp ở 100% mẫu nghiên cứu, 315insC là 97%,<br /> 309insC là 50%, C16223T là 44%, G16129A là 39%, T16189C là 32%. ðây là số liệu ñầu tiên hoàn chỉnh về<br /> ñặc ñiểm ña hình gen ty thể HV1 và HV2 của dân tộc Kinh người Việt Nam với số lượng mẫu tương ñối lớn,<br /> góp phần cùng các nghiên cứu tiếp theo nhằm ñánh giá sự ña dạng di truyền DNA ty thể của các dân tộc<br /> người Việt Nam.<br /> <br /> Từ khóa: DNA ty thể, gen HV1, gen HV2, dân tộc Kinh<br /> <br /> <br /> I. ðẶT VẤN ðỀ<br /> ñược chỉnh sửa lại vào năm 1999 [2], ñây<br /> Sự phát triển mạnh mẽ của sinh học phân ñược coi là trình tự chuẩn (trình tự ñối chứng).<br /> tử trong những năm qua ñã ñem lại những Về cấu trúc, DNA ty thể người là phân tử DNA<br /> thành tựu khoa học, công nghệ lớn, một trong mạch vòng có kích thước 16569 bp, bao gồm<br /> những thành tựu vĩ ñại nhất ñó là việc giải 37gen, mã hóa cho 13 polypeptid tham gia<br /> trình tự hoàn chỉnh bộ gen người ñược công vào chuỗi hô hấp tế bào, 22 tRNA, 2 rRNA.<br /> bố trên hai tạp chí khoa học danh tiếng Nature Khoảng 7% DNA ty thể ñược gọi là vùng ñiều<br /> và Science vào tháng 2 năm 2001. Hệ gen khiển D-loop chứa các trình tự khởi ñầu cho<br /> người gồm có hai phần: Hệ gen nhân (hệ gen quá trình tái bản DNA ty thể và các ñoạn ñiều<br /> nhiễm sắc thể) và hệ gen tế bào chất (hệ gen khiển cho quá t rình phiên mã của các gen<br /> ty thể). Hệ gen ty thể với kích t hước 16569 bp chức năng trong vùng ñược mã hóa [1]. ðây<br /> ñã ñược biết ñến từ năm 1981 [1], sau ñó ñược xem là vùng xuất hiện nhiều ñột biến<br /> nhất với tần số cao hơn so với các vùng khác<br /> ðịa chỉ liên hệ: Trần Vân Khánh, Trung tâm Nghiên cứu của DNA ty thể, ñặc biệt là ở hai vùng gen<br /> Gen - Protein, Trường ðại học Y Hà Nội<br /> HV1 và HV2 [3].Sự ña hình về trình tự c ủa<br /> Email: vankhanh73md@yahoo.com<br /> Ngày nhận: 14/7/2015 DNA ty thể người có ý nghĩa quan trọng<br /> Ngày ñược chấp thuận: 9/9/2015 không chỉ trong nghiên cứu lịch sử mẫu hệ<br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 23<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> của người hiện ñại [4] mà còn có ý nghĩa quan Kỹ thuật PCR ñược ứng dụng ñể khuếch<br /> trọng trong việc xác ñịnh mối quan hệ về ñại hai gen HV 1 và HV2 sử dụng các cặp mồi<br /> chủng tộc giữa các vùng ñịa lý khác nhau [5]. ñặc hiệu:<br /> Ngoài ra, thông tin về trình tự nucleotid trên HV1-F: 5’- CTC CAC CA T TAG CAC CCA<br /> DNA ty thể còn có ý nghĩa quan trọng trong AAG C -3’.<br /> chẩn ñoán và ñiều trị các bệnh di truyền ty HV1-R: 5’- CCT GAA GTA GGA ACC AGA<br /> thể, trong giám ñịnh cá thể và quan hệ huyết TG -3’.<br /> thống, ñiều tra tội phạm và quản lý nhân sự. HV2-F: 5’- GGT CTA TCA CCC TA T TAA<br /> Cho ñến nay, ñã có trên 300 trình tự hoàn CCA C -3’.<br /> chỉnh của bộ gen ty thể người thuộc các HV2-R: 5’- CTG TTA AAA GTG CA T ACC<br /> chủng tộc người và dân tộc khác nhau ñược GCC A -3’.<br /> nghiên cứu và ñăng ký tại Ngân hàng trình tự - Thành phần của phản ứng PCR: 1X ñệm<br /> gen quốc tế (GeneB ank). Các công bố này PCR; 2,5mM dNTP; 0,2µl mồi xuôi và ngược;<br /> cho thấy trình tự DNA ty thể của các chủng 0,5unit Taq polymerase; 50ng DNA và H2O,<br /> tộc và dân tộc khác nhau có những khác biệt tổng thể tích 20µl.<br /> [6]. Với tần số ñột biến cao, nhiều ñiểm ña - Chu trình nhiệt của phản ứng PCR: 94oC<br /> hình nên vùng ñiều khiển D-loop, ñặc biệt là - 5 phút; 30 chu kỳ [94o C- 30 giây, 54o C - 30<br /> vùng gen HV1, HV 2 ñược tập trung nghiên giây, 72o C - 30 giây]; 72oC - 5 phút; bảo quản<br /> cứu nhiều hơn cả, trong ñó có các nghiên cứu mẫu ở 15oC.<br /> <br /> về c ác dân tộc người Trung Quốc, Thái Lan, - Sản phẩm PCR ñược ñiện di trên gel<br /> agarose 1%.<br /> Nhật Bản, Hàn Quốc là những chủng tộc<br /> - Giải trình tự gen theo qui trình và sử dụng<br /> người có mối quan hệ ñịa lý, chủng tộc rất gần<br /> phương pháp BigDye terminator sequencing<br /> gũi với các dân tộc người Việt Nam [7; 8; 9].<br /> (Applied Biosystems, Foster city, USA). Tiến<br /> ðề tài ñược tiến hành với mục tiêu: xác<br /> hành trên máy 3100 - A vant Genetic Analyzer<br /> ñịnh ña hình trên hai gen HV1 và HV 2, từ ñó<br /> của hãng ABI - PRISM. So sánh với trình tự<br /> phân loại sơ bộ DNA ty thể theo các nhóm<br /> GeneBank (trình tự chuẩn gen ty thể -<br /> ñơn bội và dưới ñơn bội của 50 mẫu nghiên J01415) ñể xác ñịnh ña hình hai vùng siêu<br /> cứu người Kinh Việt Nam. biến HV1 và HV2.<br /> <br /> II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 3. ðạo ñức trong nghiên cứu<br /> Các ñối tượng tham gia nghiên cứu là<br /> 1. ðối tượng<br /> hoàn toàn tự nguyện và có quyền rút k hỏi<br /> ðối tượng nghiên cứu là 50 mẫu máu nghiên cứu khi không muốn tham gia nghiên<br /> ngoại vi của người bình thường, khỏe mạnh là cứu. Các t hông t in liên quan ñến người tham<br /> người dân tộc Kinh ở Việt Nam. gia nghiên cứu ñược ñảm bảo bí mật.<br /> 2. Phương pháp III. KẾT QUẢ<br /> - DNA t ổng số ñược tách chiết từ các mẫu<br /> máu toàn phần theo phương pháp sử dụng 1. Khuyếch ñại vùng gen HV1 và HV2<br /> enzym protease K và phenol: chloroform: Sau khi tách chiết, tinh sạch, các mẫu DNA<br /> isoamyl alcohol. ñược kiểm tra chất lượng, nồng ñộ và ñộ tinh<br /> <br /> <br /> 24 TCNCYH 96 (4) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> sạch bằng cách ño phổ hấp t hụ tử ngoại ở hai kích thước 543 bp (từ vị trí nucleotid 15975<br /> bước sóng 260 nm, 280 nm. Các mẫu DNA ñến nucleotid 16517) và ñoạn gen HV2 có<br /> ñược tách chiết ñạt nồng ñộ ≥ 40ng/ µl, ñộ tinh kích thước 422 bp (từ vị trí nucleotide 8 ñến<br /> sạch trong khoảng 1,8 - 2 ñạt yêu cầu, không nucleotide 429). Với ñiều kiện thành phần<br /> ñứt gẫy ñược sử dụng làm khuôn ñể khuyếch phản ứng và chu trình nhiệt ñược mô tả ở<br /> ñại hai gen HV 1 và HV2. phần phương pháp, sản phẩm PCR thu ñược<br /> Sử dụng các c ặp mồi ñặc hiệu với quy có chất lượng tốt, chỉ gồm 1 băng ñặc hiệu và<br /> trình tối ưu ñể khuyếch ñại ñoạn gen HV1 có có kích thước ñúng như ñã tính toán (hình 1).<br /> <br /> M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 543 bp<br /> <br /> <br /> <br /> M 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 422 bp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1. Sản phẩm khuyếch ñại ñoạn gen HV1 (1 - 11) và HV2 (12 - 21)<br /> M: Thang chuẩn 100bp<br /> Kết quả giải trình tự ñoạn gen HV1 và HV2<br /> Sản phẩm PCR của gen HV1 và HV2 ñược tiến hành giải trình tự gen và ñược so sánh với<br /> trình tự GeneBank ñể xác ñịnh ña hình. Một số kết quả giải trình tự gen hai vùng siêu biến HV1<br /> và HV 2 ñược thể hiện ở các hình 2 và 3.<br /> <br /> C16278T C16291A T16298C C16257A C16261T<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ATATCAACAAACCTACACACCCTCAACAGAC CAAAGCAACCTCTCACCCACTAGGATACCAA<br /> ||| |||||||||||| |||||| ||||||| |||||| ||| ||||||||||||||||||||<br /> ATACCAACAAACCTACCCACCCTTAACAGAC CAAAGCCACCCCTCACCCACTAGGATACCAA<br /> <br /> Hình 2. Hình ảnh giải trình tự một số vùng SNP trên gen ty thể HV1<br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 25<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> T199C 309insC 315insC<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> AACATACTTACCAAAGTGTGTTAATTAAT CCACCAAACCCCCCCCTCCCCCCGCTTCTGG<br /> ||||||||||| ||||||||||||||||| ||||||||||||||| |||||| ||||||||<br /> AACATACTTACTAAAGTGTGTTAATTAAT CCACCAAACCCCCCC-TCCCCC-GCTTCTGG<br /> Hình 3. Hình ảnh giải trình tự một số vùng SNP của gen ty thể HV2<br /> <br /> Kết quả giải trình tự gen HV1 và HV2 của 50 mẫu nghiên cứu ñược tiến hành so sánh với<br /> trình tự chuẩn, cho thấy có khá nhiều vị t rí ña hình. Mẫu có ít vị trí ña hình nhất là 6, trong khi<br /> mẫu có nhiều vị trí ña hình nhất là 16, chi tiết về các vị trí ña hình ñược trình bày ở bảng 1.<br /> Chúng tôi cũng nhận thấy rằng, các vị trí ña hình tập trung nhiều hơn ở gen HV1, có 98 vị trí ña<br /> hình trên gen HV1, 36 vị trí ña hình trên gen HV2. Các vị trí ña hình hay gặp ở các mẫu nghiên<br /> cứu là 315insC là 97%, 309insC là 50%, C16223T là 44%, G16129A là 39%, T16189C là 32%,<br /> ñặc biệt là hai vị trí ña hình A 73G và A263G gặp ở 100% mẫu nghiên cứu. Các ñột biến thay thế<br /> là phổ biến nhất, các nucleotid thêm vào t hường là C t rong khi các nucleotid mất thường là A.<br /> Nhìn chung, các kết quả thu ñược về các vị trí ña hình t rên hai vùng gen HV1 và HV 2 phản ánh<br /> tốc ñộ ñột biến rất cao của vùng gen này.<br /> <br /> Bảng 1. Phân loại theo các nhóm ñơn bội dựa trên các vị trí ña hình ñặc trưng<br /> (theo cách phân loại của Yao và cộng sự năm 2002) [7]<br /> <br /> <br /> Vị trí ña hình ñặc Vị trí ña hình ñặc<br /> Nhóm Số lượng %<br /> trưng trên HV1 trưng trên HV2<br /> ñơn bội mẫu (n = 50)<br /> (16000+) (+A73G, A263G)<br /> <br /> B4 5 T189C, T217C 10%<br /> <br /> B4a 1 T189C, T217C, C261T 2%<br /> <br /> B4b 2 T136C, T189C, T217C 4%<br /> <br /> B5 5 T189C 10%<br /> <br /> B5a 1 T140C, T189C, C266A 2%<br /> <br /> D4a 1 G129A, T362C T152C 2%<br /> <br /> F 1 249DelA 2%<br /> <br /> F1a 11 G129A, T172C, T304C 249DelA 22%<br /> <br /> M5 5 C223T 10%<br /> <br /> M10 3 T311C 6%<br /> <br /> M7 1 T146C, T199C 2%<br /> <br /> <br /> 26 TCNCYH 96 (4) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> <br /> Vị trí ña hình ñặc Vị trí ña hình ñặc<br /> Nhóm Số lượng %<br /> trưng trên HV1 trưng trên HV2<br /> ñơn bội mẫu (n = 50)<br /> (16000+) (+A73G, A263G)<br /> <br /> M7b 1 T297C C150T, T199C 2%<br /> <br /> M7b1 7 G129A, C192T, T297C C150T, T199C 14%<br /> M7c 3 C295T T146C, T199C 6%<br /> <br /> M9 2 C234T A153G 4%<br /> <br /> Z 1 C185T, C260T, T298C T152C, 249DelA 2%<br /> <br /> <br /> Kết quả cho t hấy ñã phân loại ñược 16 nhóm ñơn bội hoặc dưới ñơn bội với tần số xuất hiện<br /> tương ứng là: B4 10%, B 4a 2%, B4b 4%, B5 10%, B 5a 2%, D4a 2%, F 2%, F1a 22%, M5 10%,<br /> M10 6%, M7 2%, M7b 2%, M7b1 14%, M7c 6%, M9 4%, Z 2%, trong ñó nhóm có tần số xuất hiện<br /> cao nhất là nhóm F1a chiếm 22%, nhóm có tần số xuất hiện thấp nhất là nhóm B4a, B5a, D4a, F,<br /> M7, M7b và nhóm Z ñều chiếm 2%.<br /> <br /> <br /> IV. BÀN LUẬN<br /> Những nghiên cứu gần ñây trên thế giới ñã 6/47, B4 và N9a là 3/47 [10]. Trong nghiên<br /> phân loại các nhóm ñơn bội của DNA ty thể cứu này chúng tôi ñã phân loại ñược 16<br /> dựa vào các vị trí ña hình ñặc trư ng t rên DNA haplogruop. Tỷ lệ haplogroup F1a t rên 50<br /> ty thể mà ñặc biệt là các vị trí ña hình trên gen mẫu nghiên c ứu c ủa chúng t ôi c ũng c hiếm<br /> HV1 và HV2. Nghiên cứu của Y ao và cộng sự tỷ lệ cao nhất 22% (11/ 50). Còn lại các<br /> năm 2002 t rên 263 người thuộc 6 dân tộc haplogroup k hác tương ứng là: B4 10%, B4b<br /> người Trung Quốc ñã phân loại ñược các 4%, B5 10%, F1a 22%, M10%, M10 6%,<br /> nhóm ñơn bội theo các vị t rí ña hình ñặc trư ng M7b1 14%, M7c 6%, M9 4% và c ác<br /> trên HV1 và HV2. Cụ thể ñã Yao ñã phân loại haplogroup có tần s ố x uất hiện thấp nhất<br /> ñược 42 nhóm ñơn bội và dưới ñơn bội trong (chỉ c ó 1 cá thể t rong tổng s ố 50 mẫu cá thể<br /> ñó nhóm D4 chiếm tỷ lệ cao nhất (27/263), nghiên cứu) là nhóm B4a, B 5a, D4a, F, M7,<br /> nhóm A chiếm (18/263), nhóm F1a chiếm M7b, và nhóm Z. Chúng tôi cũng ñã thống kê<br /> (15/263), các nhóm có tỷ lệ thấp nhất là G2, ra một số vị trí ña hình hay gặp trên gen HV1<br /> T1, D, N, B 5 (chỉ có 1/263 c á thể nghiên cứu) và HV2 của DNA ty thể là C16223T (44/100),<br /> [7]. Có ñược kết quả như vậy có lẽ do số G16129A (39/100), T16189C (32/100), A73G<br /> lượng mẫu, số lượng dân tộc trong nghiên (100/100), A263G (100/100), 315insC<br /> cứu của Yao lớn hơn so với nghiên cứu c ủa (97/100), 309insC (50/100), với tỷ lệ gặp ñều<br /> chúng tôi (nghiên cứu trên 6 dân tộc người trên 30%, ñặc biệt vị trí A73G và A263G gặp ở<br /> Trung Quốc với số lượng mẫu 263 người). 100% các mẫu. Kết quả này cũng tương ñồng<br /> Kết quả nghiên cứu c ủa Han Jun Jin và với k ết quả trong nghiên cứu của Nguy ễn<br /> cộng sự (năm 2009) t rên 47 ngườ i Việt Nam ðăng Tôn và cộng sự (năm 2008) ñã thống kê<br /> cho t hấy, haplogroup F1a c ó tỷ lệ cao nhất ñược 10 vị trí ña hình hay gặp như T16172C<br /> 10/ 47 và haplogroup D4 là 7/ 47, G2a là (22/78), A16183C (23/78), T16189C (31/78),<br /> <br /> 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 27<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> C16223T (26/78), T16304 (26/78), C150T là C trong khi các nucleotid bị mất thường là<br /> (20/78), 249DelA (25/78), A263G (75/78), A. Kết quả này cũng tương tự như trong<br /> 315C (24/78), A73G (78/78) trong ñó vị trí nghiên cứu của Nguyễn ðăng Tôn và c ộng sự<br /> A73G cũng gặp ở 100% mẫu nghiên cứu. (năm 2008), [11].<br /> ða hình tại vị trí T16189C ñã tạo nên vùng Như vậy, chúng tôi ñã giải trình tự hoàn<br /> lặp nucleotid Cystein (poly C) từ vị trí 16183- chỉnh hai gen HV 1 và HV 2 của 50 mẫu nghiên<br /> 16193 trên vùng siêu biến HV1. Nghiên cứu cứu dân tộc Kinh. ðã xác ñịnh ñược tần suất<br /> năm 2009 của Chen và cộng sự cho thấy tỷ lệ một số ña hình hay gặp trên hai vùng siêu<br /> ña hình T16189C thuộc vùng lặp nucleotid biến HV 1 và HV2 của DNA ty thể, phân loại<br /> Cystein của gen HV1 là 25,14% và sự ña ñược 16 haplogroup dựa theo các vị trí ña<br /> dạng di truyền trong vùng lặp nucleotid hình ñặc trưng trên hai vùng siêu biến HV 1 và<br /> Cystein của gen HV1 có ý nghĩa quan trọng HV2 của DNA ty thể. Các kết quả này rất có ý<br /> trong việc giám ñịnh hình sự gen và di truy ền nghĩa trong việc nghiên cứu di truyền quần thể<br /> quần thể [5]. Nghiên cứu của chúng tôi cũng và tiến hóa của các dân tộc Việt Nam. Trên cơ<br /> cho kết quả tương tự tỷ lệ ña hình T16189C là sở kết quả nghiên cứu này, chúng tôi sẽ tiếp<br /> 32%. tục nghiên cứu, ñánh giá sự ña dạng di truy ền<br /> ða hình tại vị t rí A73G và A263G gặp ở DNA ty thể của các dân tộc khác ở Việt Nam<br /> 100% mẫu nghiên cứu kết quả này phù hợp nhằm khảo sát ñặc ñiểm về gen học của các<br /> với kết quả nghiên cứu của Yao và cộng sự dân tộc người Việt Nam.<br /> năm 2002 t rên 263 người thuộc 6 dân tộc<br /> người Trung Quốc cũng cho thấy ña hình tại<br /> V. KẾT LUẬN<br /> hai vị t rí này là 100% [7]. Trong nghiên cứu ðã giải trình tự hoàn thiện và xác ñịnh<br /> của Nguyễn ðăng Tôn và cộng sự (năm 2008) ñược tỷ lệ một số ña hình hay gặp của hai<br /> cũng cho kết quả tương tự tỷ lệ ña hình A73G vùng gen HV 1, HV2 trên 50 mẫu dân tộc Kinh.<br /> gặp ở 100% mẫu nghiên cứu (78/78) và tỷ lệ - Tỷ lệ các ña hình ñơn nucleotid hay gặp<br /> ña hình A263G gặp ở 96% (75/78) mẫu trên gen HV1: C16223T là 44%; G16129A là<br /> nghiên cứu. 39%; T16189C là 32%. Tỷ lệ các ña hình ñơn<br /> Trong nghiên cứu này, chúng tôi cũng ñã nucleotid hay gặp t rên gen HV2 : A 73G và<br /> xác ñịnh ñược 98 vị trí ña hình trên gen HV1 A263G là 100%; 315insC là 97%; 309insC là<br /> và 36 vị trí ña hình trên gen HV2, có thể thấy 50%.<br /> sự ña hình của các mẫu tập trung nhiều nhất - Bước ñầu phân loại theo các nhóm ñơn<br /> vào gen HV 1. Sự ña hình trên hai vùng siêu bội DNA ty thể của 50 mẫu nghiên cứu dân<br /> biến HV1 và HV 2 hầu hết là các ña hình ñơn tộc Kinh: Xác ñịnh ñược 16 haplogroup trong<br /> nucleotid. Các vị trí ña hình c ó thể là các ñột ñó haplogroup F1a có tỷ lệ cao nhất là 22%,<br /> biến ñồng hoán (transition) - ñột biến thay thế và c ác haplogroup có t ần số x uất hiện thấp<br /> nucleotid có cùng gốc purin (A - G) hoặc nhất là nhóm B4a, B5a, D4a, F, M7, M7b và<br /> pyrimidin (C - T); hoặc là các ñột biến dị hoán nhóm Z chiếm 2%.<br /> (trans version) - ñột biến thay thế nucleotid có<br /> Lời cảm ơn<br /> gốc purin thành pyrimidin hoặc ngược lại (A -<br /> T, C - G). Các ña hình hay gặp nhất là sự thay ðề tài ñược thực hiện với sự hỗ trợ kinh<br /> thế nucleotid, các nucleotid chèn vào thườ ng phí của ñề tài nhánh cấp nhà nước “Nghiên<br /> <br /> <br /> 28 TCNCYH 96 (4) - 2015<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> cứu một số chỉ số sinh học, trình tự gen ty thể C-stretch in Chinese ethenic groups. J<br /> người Việt Nam trưởng thành và ñột biến gen Zhejiang Univ Sci B, 10(10), 711 - 720.<br /> gây bệnh Thalassemia” thuộc ñề tài nhiệm vụ 6. Ingman M, Paabo S, Gyllensten U,<br /> Quỹ gen “ðánh giá ñặc ñiểm di truyền người (2000). Mitoc hondrial genome variat ion and<br /> Việt Nam”. the origin of modern humans. Nature, 408<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO (6831), 708 - 713.<br /> <br /> 7. Yao YG, Kong QP, Bandelt HJet al<br /> 1. Anderson A, Bankier AT, Barrel BGet<br /> (2002). Phylogeographic Differentiation of<br /> al(1981). Sequence and organisation of the<br /> Mitochondrial DNA in Han Chinese. Am.J.<br /> human mitochondrial genome. Nature, 290,<br /> 457 - 465. Hum. Genet, 70, 635 - 651.<br /> <br /> 2. Andrews RM, Kubacka I, Chinnery 8. Kong QP, Yao YG, Sun C et al (2003).<br /> PEet al (1999). Reanalysis and revision of t he Phylogeny of East Asian mitochrondrial DNA<br /> Cambridge reference sequenc e for human lineages inferred from complete sequenc es.<br /> mitochondrial DNA. Nature Genetics, 23, 147. Am J Hum Genet, 73(3), 671 - 676.<br /> 3. Horai S, Haya saka K, Kondo R et al 9. Fucharoen G, Horai S (2001).<br /> (1995). Rec ent African origin of modern Mitochondrial DNA polymorphisms in<br /> humans revealed by complete sequences of Thailand. J. Hum. Genet, 46(3), 115 - 125.<br /> hominoid mitochondrial DNAs. Proc Natl Acad<br /> 10. Jin HJ, Chri s TS, Kim W (2009). The<br /> Sci USA, 92 (2), 532 - 536.<br /> peopling of Korea revealed by analyses of<br /> 4. Denaro M, Blanc H, Johnson MJ et al<br /> mitochrondrial DNA and Y-chromosomal<br /> (1981). Ethnic variation in Hpa 1<br /> markers. PloS ONE, 4(1), 4210.<br /> endonuclease cleavage patterns of human<br /> mitochondrial DNA. Proc Natl Acad Sci USA, 11. Nguyễn ðăng Tôn, Nguyễn Thị Tú<br /> 78, 5768 - 5772. Linh, Vũ Hải Chi, (2008). ða hình ñơn bội<br /> 5. Chen F., Dang Y., Yan C et al (2009). DNA ty thể của c ác cá thể người Việt Nam.<br /> Sequence-length variation of mtDNA HVS - I Tạp chí Công nghệ sinh học, 6(4), 579 - 590.<br /> <br /> <br /> Summary<br /> VARIATION OF MITOCHONDRIAL DNA HV1 AND HV2 GENE<br /> OF KINH ETHNIC IN VIETNAM<br /> Several unique properties of human mitochondrial DNA, including its high copy number, mater-<br /> nal inheritance, lack of recombination, and high mutation rate, have made it the molecule of<br /> choice for studies of the evolution of the human population, the forensic genetics, the consanguin-<br /> ity, and the diagnosis of mit ochondrial diseases. We defined the variation of HV1 and HV2 genes<br /> of 50 Kinh ethnic samples by direct sequencing method. The results were compared with the<br /> rCRS sequence that was reported in the Human mitochondrial database and then classified those<br /> sequences into the mitochondrial DNA haplogroups. The resuls showed that there were 98 variant<br /> sites on HV 1 gene and 36 variant sites on HV 2 gene. We found 16 haplogroups or subhap-<br /> logroups: the haplogroup B 4 with frequency of 10%, B4a 2%, B4b 4%, B5 10%, B5a 2%, D4a 2%,<br /> <br /> <br /> 2015 TCNCYH 96 (4) - 2015 29<br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> F 2%, F1a 22%, M10%, M10 6%, M7 2%, M7b 2%, M7b1 14%, M7c 6%, M9 4%, Z 2%. The<br /> frequencies of SNP A73G and A263G are 100%, 315insC is 97%, 309insC is 50%, C16223T is<br /> 44%, G16129A is 39%, T16189C is 32%. In conclusion, we have assessed the genetic polymor-<br /> phism of mitochondrial DNA HV1 and HV2 of 50 Kinh ethnic samples. This is the first and complete<br /> data of HV1 and HV2 gene of Kinh individuals obtained from a fairly large population that make a<br /> contribution to subsequent studies for the evaluation of mitochondrial DNA polymorphism of the<br /> Vietnamese people.<br /> <br /> Key words: mitochondrial DNA, HV 1 gene, HV2 gene, Kinh ethnic<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 30 TCNCYH 96 (4) - 2015<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1