ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN THỞ MÁY CÓ TIM BẨM SINH<br />
TẠI KHOA TIM MẠCH ,BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2.<br />
Nguyễn Văn Đông*, Nguyễn Thị Ngọc Phượng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đặc điểm bệnh nhân thở máy có tim bẩm sinh từ 1-15 tuổi tại khoa Tim mạch,Bệnh viện Nhi<br />
Đồng 2 từ tháng 06/2007 đến tháng 08/2008 như thế nào?<br />
Phương pháp: tiền cứu và hồi cứu mô tả hàng loạt ca.<br />
Kết quả: cho thấy có 24 trẻ trong lô nghiên cứu thoả các tiêu chuẩn<br />
Tỉ lệ bệnh nhân có tim bẩm sinh tử vong sau thở máy (58,3%),tỉ lệ bệnh nhân có tim bẩm sinh không tử<br />
vong sau thở máy(41,7%). Tỉ lệ BN tử vong có tim bẩm sinh tím(100%), tim bẩm sinh không tím (41,17%),có<br />
biến chứng suy tim(58,33%). Ngoài ra tỉ lệ tử vong trên BN tim bẩm sinh có nhiễm khuẩn hô hấp(56,52%),<br />
nhiễm khuẩn tiểu(0%), suy thận cấp(33,33%), tiêu chảy cấp hoặc tiêu chảy nhiễm khuẩn(100%), thiếu<br />
máu(28,57%), suy dinh dưỡng (60%) và dị tật khác đi kèm như sinh non (33%), Down (33,33%), bệnh lý thần<br />
kinh (100%), khác (100%), không bệnh lý đi kèm (62,5%).<br />
Kết luận:Tỉ lệ tử vong trên bệnh nhân có tim bẩm sinh cao nhất ở nhóm tim bẩm sinh tím có tuần hoàn phổi<br />
giảm, kế đến là tim bẩm sinh có tuần hoàn phổi tăng và cung động mạch phổi phổng. Tỉ lệ tử vong càng cao ở<br />
nhóm BN tim bẩm sinh thở máy với cài đặt thông số ban đầu càng cao. Chỉ cần 1 yếu tố ảnh hưởng đến BN có<br />
tim bẩm sinh đang thở máy cũng làm nặng hơn tình trạng của BN dẫn đến tỉ lệ tử vong cao<br />
<br />
ABSTRACT<br />
THE CHARACTERISTICS OF THE PATIENTS WHO HAVE THE CONGENITAL HEART DISEASES<br />
AND ARE SUPPORTED WITH MECHANICAL VENTILATION IN CARDIOLOGY<br />
DEPARTMENT,THE 2ND CHILDREN HOSPITAL.<br />
Nguyen Van Dong, Nguyen Thi Ngoc Phuong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 114 - 119<br />
Objective: The characteristics of the patients who have the congenital heart diseases and are supported with<br />
mechenical ventilation in cardiology deparment,the 2nd Children Hospital, from 06/2007 to 08/2008.<br />
Methods: Prospective with report many cases.<br />
Results: There are 24 patients in our research population which have all our criteria. The mortality rate of<br />
the patients with congenital heart diseases after supporting mechenical ventilation (58.3%), The survival rate of of<br />
the patients with congenital heart diseases after supporting mechenical ventilation (41.7%). The mortality rate of<br />
the patients with cyanotic heart diseases(100%), acyanotic congenital heart defects(41.17%), heart<br />
failure(58.33%). Besides the mortality rate of the patients with congenital heart diseases which have respiratory<br />
infection (56.52%), infection of the urine tract (0%), acute renal failure (33.33%), acute or infectous diarrhoea<br />
(100%), anaemia (28.57%), malnutrition (60%) and accompanied disorders such as premarure (33%), Down<br />
(33.33%), nervous disorder (100%), others(100%) and no accompanied disorders (62.5%).<br />
Conclusion: The mortality rate of the patients with mechenical ventilation is highest in the ones with<br />
cyanotic heart diseases and decreased pulmonary blood flow, then the ones not only congenital heart diseases but<br />
also increased pulmonary blood flow and the main pulmonary artey is prominent. The higher primary setting is,<br />
the higher mortality rate in the patients who have the congenital heart diseases and are supported with mechenical<br />
ventilation is. Therefore, when there is any affective factor, it results in the worse state in the patients who have<br />
the congenital heart diseases and are supported with mechenical ventilation.<br />
* Bệnh viện Nhi Đồng 2<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
<br />
1<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ:<br />
Bệnh tim bẩm sinh là 1 nhóm bệnh lý rất<br />
thường gặp ở trẻ em. Tại Mỹ mỗi năm có<br />
khoảng 32000 trẻ sinh ra thì trong đó có khoảng<br />
14000 trẻ có sang thương thực thể ở tim (43,75%).<br />
Theo y văn thì tần suất trẻ bị bệnh tim bẩm sinh<br />
chiếm khoảng 0,8% trẻ sinh sống.<br />
Trong các cuộc điều tra do WHO thực hiện<br />
rải đều trên các quốc gia thì bệnh tim bẩm sinh<br />
chiếm khoảng 0,7 – 0,8% và tỉ lệ nam/nữ là 1/1.<br />
Tại BV Nhi Đồng 1 và 2 từ năm 1984-1994 có<br />
khoảng 5442 trẻ có bệnh tim bẩm sinh(54% trẻ<br />
bệnh tim nói chung)/1000 trẻ bệnh tim.<br />
Tại Khoa Tim mạch BV Nhi Đồng 2 từ tháng<br />
03/2007 đến tháng 08/2007 tỉ lệ tử vong ở bệnh<br />
nhân thở máy có tim bẩm sinh là 44%.<br />
Bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em nếu không được<br />
phẫu thuật sẽ có nhiều biến chứng nghiêm trọng<br />
và có thể dẫn đến tử vong. Trong thực tế hiện<br />
nay tại Viện Tim quá tải về số lượng bệnh nhân<br />
chờ đợi để được phẫu thuật(trung bình chỉ phẫu<br />
thuật 5 ca/ngày),cho nên số lượng BN nhập viện<br />
Khoa Tim Mạch tại các BV Nhi ngày càng tăng.<br />
Các biến chứng cao áp phổi ,suy tim, nhiễm<br />
khuẩn hô hấp... lập lại nhiều lần tạo nên 1 vòng<br />
lẩn quẩn làm cho bệnh nhân có thể tử vong<br />
trước khi được phẫu thuật.<br />
Đặt biệt một vấn đề quan trọng đó là hỗ trợ<br />
hô hấp cho các BN này bằng thông khí cơ học áp<br />
lực dương khi BN có triệu chứng suy hô hấp<br />
không đáp ứng với hỗ trợ hô hấp thông thường<br />
(oxy qua canula, mask, NCPAP...). Vì thế chúng<br />
tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm xác định tỉ lệ<br />
BN sống hoặc tử vong sau lần thở máy có tim<br />
bẩm sinh là bao nhiêu. Ngoài ra chúng tôi còn<br />
ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến BN thở máy<br />
có tim bẩm sinh để có 1 chế độ điều trị và chăm<br />
sóc cho phù hợp.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Đặc điểm bệnh nhân thở máy có tim bẩm<br />
sinh từ 1-15 tuổi tại khoa Tim mạch, Bệnh viện<br />
Nhi Đồng 2 từ tháng 06/2007 đến tháng 08/2008.<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
2<br />
<br />
Mục tiêu chuyên biệt<br />
- Xác định tỉ lệ bệnh nhân có tim bẩm sinh tử<br />
vong và không tử vong sau khi thở máy.<br />
- Xác định tỉ lệ và các yếu tố ảnh hưởng bệnh<br />
nhân thở máy có tim bẩm sinh tử vong và không<br />
tử vong.<br />
Bệnh nền: tim bẩm sinh tím hay không tím.<br />
Biến chứng<br />
Suy tim.<br />
Cao áp phổi.<br />
Cơn tím.<br />
Nhiễm khuẩn hô hấp.<br />
Nhiễm khuẩn tiểu.<br />
Suy thận cấp.<br />
Tiêu chảy cấp hoặc tiêu chảy nhiễm<br />
khuẩn.<br />
Thiếu máu<br />
Suy dinh dưỡng.<br />
Nhiễm khuẩn bệnh viện.<br />
Dị tật khác đi kèm.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu tiền cứu và hồi cứu mô tả hàng<br />
loạt ca.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Dân số nghiên cứu<br />
Tất cả bệnh nhân nhi từ 1 tháng đến 15 tuổi<br />
được chẩn đoán tim bẩm sinh và thở máy tại<br />
Khoa Tim Mạch, Bệnh Viện Nhi Đồng 2,<br />
TPHCM từ tháng 6/2007 đến 8/2008 có tiêu<br />
chuẩn sau:<br />
- Được chẩn đoán tim bẩm sinh.<br />
- Được thở máy tại khoa Tim mạch, Bệnh<br />
viện Nhi Đồng 2.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
- BN tử vong trong vòng 24 giờ sau khi đặt<br />
nội khí quản.<br />
- BN được đặt nội khí quản trước khi vào<br />
khoa Tim mạch.<br />
Các bước tiến hành nghiên cứu<br />
<br />
- Ghi nhận dịch tễ học: tuổi, giới, địa chỉ.<br />
- Hỏi bệnh sử, tiền sử, khám lâm sàng.<br />
- Chọn bệnh theo tiêu chuẩn.<br />
- Đánh giá BN tổng quát:<br />
+ Phân loại bệnh tim bẩm sinh:tím hay<br />
không tím.<br />
<br />
Cân nặng<br />
< 3kg<br />
> 3kg<br />
Địa chỉ<br />
TPHCM<br />
Tỉnh<br />
<br />
3<br />
21<br />
<br />
12,5<br />
87,5<br />
<br />
2/3<br />
12/21<br />
<br />
66,67<br />
57,14<br />
<br />
18<br />
6<br />
<br />
75<br />
25<br />
<br />
11/18<br />
3/6<br />
<br />
61,11<br />
50<br />
<br />
Đặc điểm tiền sử: Cân nặng lúc sanh, bệnh lý đi kèm<br />
Số<br />
Phần<br />
Tử vong<br />
ca trăm (%) Số ca Phần trăm(%)<br />
<br />
+ Đánh giá các biến chứng của bệnh TBS:<br />
_ Suy tim:<br />
Phân độ chức năng suy tim theo ROSS.<br />
Tính điểm suy tim theo ROSS.<br />
Thang điểm đánh giá và chẩn đoán suy tim<br />
nặng ở trẻ em của NYHA.<br />
_ Cao áp phổi: dựa vào lâm sàng, X-quang phổi,<br />
siêu âm tim.<br />
Cơn tím thiếu oxy: dựa vào lâm sàng, SpO2, khí<br />
máu động mạch.<br />
- Tất cả các trẻ trong dân số nghiên cứu đều<br />
được thông khí hỗ trợ áp lực dương.<br />
Những trẻ được đặt nội khí quản thở máy<br />
trước khi nhập khoa hoặc tử vong trong vòng 24<br />
giờ thở máy sẽ bị loại ra khỏi lô nghiên cứu.<br />
- Ghi nhận các yếu tố đi kèm theo BN thở<br />
máy có tim bẩm sinh (viêm phổi, suy thận cấp,<br />
thiếu máu, tiêu chảy, suy dinh dưỡng, nhiễm<br />
khuẩn tiểu…)<br />
- Đánh giá BN sau thở máy: tử vong hay<br />
không tử vong, thời gian thở máy và thời gian<br />
BN từ lúc nhập khoa đến khi thở máy.<br />
- Ghi nhận dữ liệu vào bệnh án mẫu.<br />
- Nhập số liệu, xử lý thống kê, so sánh và<br />
phân tích kết quả theo phần mềm SPSS16.0.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Đặc điểm dân số nghiên cứu: Tuổi, giới, cân nặng,<br />
địa chỉ<br />
<br />
Tuổi<br />
th<br />
12<br />
Giới<br />
Nam<br />
Nữ<br />
<br />
Số ca<br />
<br />
Phần<br />
trăm (%)<br />
<br />
14<br />
8<br />
2<br />
<br />
58,3<br />
33,3<br />
8,3<br />
<br />
Tử vong<br />
Số ca<br />
Phần trăm(%)<br />
8/14<br />
5/8<br />
1/2<br />
<br />
57,14<br />
6,25<br />
50<br />
<br />
10<br />
<br />
41,7<br />
<br />
7/10<br />
<br />
70<br />
<br />
14<br />
<br />
58,3<br />
<br />
7/14<br />
<br />
50<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
<br />
Cân nặng lúc sanh<br />
< 2kg<br />
2-2,5kg<br />
<br />
2<br />
12<br />
<br />
8,3<br />
50<br />
<br />
1/2<br />
7/12<br />
<br />
50<br />
58,33<br />
<br />
>2,5kg<br />
<br />
10<br />
<br />
41,7<br />
<br />
6/10<br />
<br />
60<br />
<br />
Không<br />
Sanh non<br />
<br />
16<br />
3<br />
<br />
66,7<br />
12,5<br />
<br />
10/16<br />
1/3<br />
<br />
62,5<br />
33,33<br />
<br />
Down<br />
Bệnh lý thần kinh<br />
<br />
3<br />
1<br />
<br />
12,5<br />
4,2<br />
<br />
1/3<br />
1/1<br />
<br />
33,33<br />
100<br />
<br />
Khác<br />
<br />
1<br />
<br />
4,2<br />
<br />
1/1<br />
<br />
100<br />
<br />
Bệnh lý đi kèm<br />
<br />
Đặc điểm lý do nhập viện<br />
Số ca<br />
Sốt<br />
Ho khò khè<br />
Thở mệt<br />
Tím<br />
Tổng cộng<br />
<br />
3<br />
5<br />
13<br />
3<br />
24<br />
<br />
Phần<br />
trăm (%)<br />
<br />
Số ca<br />
3/3<br />
2/5<br />
6/13<br />
3/3<br />
<br />
12,5<br />
20,8<br />
54,2<br />
12,5<br />
100<br />
<br />
Tử vong<br />
Phần trăm(%)<br />
100<br />
40<br />
46,15<br />
100<br />
<br />
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng<br />
Số Phần<br />
Tử vong<br />
ca trăm(%) Số ca Phần trăm(%)<br />
Suy tim<br />
Có<br />
Không<br />
Tím<br />
Có<br />
Không<br />
Viêm phổi<br />
Có<br />
Không<br />
Cấy NTA<br />
Dương tính<br />
Âm tính<br />
Cấy NKQ<br />
Dương tính<br />
Âm tính<br />
Cấy máu<br />
Dương tính<br />
Âm tính<br />
<br />
24<br />
<br />
100<br />
<br />
14/24<br />
<br />
58,33<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0/0<br />
<br />
0<br />
<br />
9<br />
15<br />
<br />
37,5<br />
62,5<br />
<br />
9/9<br />
5/15<br />
<br />
100<br />
33,33<br />
<br />
23<br />
1<br />
<br />
95,83<br />
4,17<br />
<br />
13/23<br />
1/1<br />
<br />
56,52<br />
100<br />
<br />
7<br />
17<br />
<br />
29,17<br />
70,83<br />
<br />
4/7<br />
10/17<br />
<br />
57,14<br />
58,82<br />
<br />
11<br />
13<br />
<br />
54,83<br />
54,17<br />
<br />
4/11<br />
10/13<br />
<br />
36,36<br />
76,92<br />
<br />
2<br />
22<br />
<br />
8,33<br />
91,67<br />
<br />
1/2<br />
13/22<br />
<br />
50<br />
59,1<br />
<br />
3<br />
<br />
Số Phần<br />
Tử vong<br />
ca trăm(%) Số ca Phần trăm(%)<br />
X-quang phổi:chỉ số<br />
tim/LN > 0,5<br />
Có<br />
Không<br />
Cung ĐM phổi phồng<br />
Có<br />
Không<br />
Tăng tuần hoàn phổi<br />
Có<br />
Giảm<br />
Không<br />
Suy thận cấp<br />
Có<br />
Không<br />
Nhiễm khuẩn tiểu<br />
Có<br />
Không<br />
Thiếu máu<br />
<br />
22<br />
2<br />
<br />
91,67<br />
8,33<br />
<br />
13/22<br />
1/2<br />
<br />
59,1<br />
50<br />
<br />
19<br />
5<br />
<br />
79,17<br />
20,83<br />
<br />
11/19<br />
3/5<br />
<br />
57,9<br />
60<br />
<br />
20<br />
2<br />
2<br />
<br />
83,33<br />
8,33<br />
8,33<br />
<br />
11/20<br />
2/2<br />
1/2<br />
<br />
55<br />
100<br />
50<br />
<br />
3<br />
21<br />
<br />
12,5<br />
87,5<br />
<br />
1/3<br />
13/21<br />
<br />
33,33<br />
61,9<br />
<br />
0<br />
24<br />
<br />
0<br />
100<br />
<br />
0/0<br />
14/24<br />
<br />
0<br />
58,33<br />
<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
7<br />
17<br />
<br />
29,17<br />
70,83<br />
<br />
2/7<br />
12/17<br />
<br />
28,57<br />
70,58<br />
<br />
Tiêu chảy<br />
Có<br />
Không<br />
<br />
2<br />
22<br />
<br />
8,33<br />
91,67<br />
<br />
2/2<br />
12/22<br />
<br />
100<br />
54,54<br />
<br />
10<br />
14<br />
<br />
41,67<br />
58,63<br />
<br />
6/10<br />
8/14<br />
<br />
60<br />
57,14<br />
<br />
7<br />
17<br />
<br />
29,2<br />
70,8<br />
<br />
7/7<br />
7/17<br />
<br />
100<br />
41,17<br />
<br />
Suy dinh dưỡng<br />
Có<br />
Không<br />
Siêu âm tim<br />
TBS tím<br />
TBS không tím<br />
<br />
Biểu đồ: Phân bố theo tỉ lệ cai máy<br />
<br />
Biểu đồ: So sánh tỉ lệ tử vong theo cai máy<br />
<br />
Đặc điểm thở máy<br />
Số Phần<br />
ca trăm(%)<br />
FiO2 > 50%<br />
Chế độ thở<br />
ACMV<br />
SIMV<br />
Tần số thở<br />
25-30<br />
30-60<br />
PIP<br />
< 30 cmH2O<br />
> 30 cmH2O<br />
PEEP<br />
< 5 cmH2O<br />
> 5 cmH2O<br />
<br />
Tử vong<br />
Phần trăm(%)<br />
58,33<br />
<br />
24<br />
<br />
100<br />
<br />
Số ca<br />
14/24<br />
<br />
23<br />
1<br />
<br />
95,8<br />
4,2<br />
<br />
14/23<br />
0/1<br />
<br />
60,86<br />
0<br />
<br />
1<br />
23<br />
<br />
4,2<br />
95,8<br />
<br />
0/1<br />
14/23<br />
<br />
0<br />
60,86<br />
<br />
18<br />
6<br />
<br />
75<br />
25<br />
<br />
8/18<br />
6/6<br />
<br />
44,44<br />
100<br />
<br />
2<br />
22<br />
<br />
8,3<br />
91,7<br />
<br />
1/2<br />
13/22<br />
<br />
50<br />
59,1<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
4<br />
<br />
Biểu đồ: Tỉ lệ tử vong trong nhóm nghiên cứu<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
- Có 24 ca lâm sàng phù hợp tiêu chuẩn của<br />
nhóm nghiên cứu. Trong đó tỉ lệ tử vong là<br />
41,67%, tỉ lệ không tử vong là 58,33%. Các bệnh<br />
nhân thở máy có tim bẩm sinh tím(7 ca) với tỉ lệ<br />
<br />
tử vong trong nhóm này là 100%, tim bẩm sinh<br />
không tím(17 ca) với tỉ lệ tử vong là 41,17%.<br />
Phân bố này có ý nghĩa thống kê và rất phù hợp<br />
vì BN có tim bẩm sinh tím phải chịu tình trạng<br />
thiếu oxy lâu dài nên khi thở máy chỉ cần có 1<br />
yếu tố nhỏ ảnh hưởng (sốt, tiêu chảy, viêm phổi,<br />
…) cũng làm cho tình trạng nặng nề hơn và tỉ lệ<br />
tử vong cũng sẽ cao hơn.<br />
- Tất cá các BN trong lô nghiên cứu đều có<br />
suy tim, trong đó có cung động mạch phổi<br />
phồng (19 ca). Tỉ lệ tử vong trong nhóm suy tim<br />
là 58,33%, cung động mạch phổi phồng là 57,9%.<br />
- Có 20 BN có tuần hoàn phổi tăng, 2 BN có<br />
tuần hoàn phổi giảm, 2 BN có tuần hoàn phổi<br />
bình thường. Trong đó tỉ lệ tử vong trong 3<br />
nhóm này lần lượt là 55%, 100%, 50%. Phân phối<br />
này có ý nghĩa thống kê. Điều này có thể giải<br />
thích là những trẻ có tuần hoàn phổi giảm (tức là<br />
tim bẩm sinh tím có tuần hoàn phổi giảm) tỉ lệ tử<br />
vong 100%, điều này phù hợp với nhận định đã<br />
nói ở trên. Trong nhóm có tuần hoàn phổi tăng tỉ<br />
lệ tử vong chiếm 1/2, điều này có nghĩa là với<br />
những trẻ có tim bẩm sinh tím hoặc không tím<br />
có tăng lượng máu lên phổi làm tăng nguy cơ<br />
viêm phổi và chẻn ép các phế quản và tiểu phế<br />
quản nhỏ. Chính điều này làm cho sự trao đổi<br />
khí kém và mất sự tương xứng giữa thông<br />
khí/tưới máu gây nên tình trạng rối loạn hô hấp<br />
dẫn đến cần sự hỗ trợ của thông khí áp lực<br />
dương.<br />
- Dân số nghiên cứu có suy thận cấp (3 ca,<br />
12,5%) với tỉ lệ tử vong là 33,33%, không có ca<br />
nào nhiễm khuẩn tiểu, thiếu máu (7 ca, 29,17%)<br />
với tỉ lệ tử vong là 28,57%, tiêu chảy (2 ca, 8,33%)<br />
với tỉ lệ tử vong là 100%, suy dinh dưỡng (10 ca,<br />
41,67%) với tỉ lệ tử vong là 60%. Trong đó phân<br />
phối tử vong theo suy dinh dưỡng là có ý nghĩa<br />
thống kê.<br />
- Ở vấn đề thở máy:có 12,5%BN phải giúp<br />
thở bằng cách bóp bóng qua nội khí quản và tỉ lệ<br />
tử vong trong nhóm này là 100%, 75% được thở<br />
máy(Newport và Servoi) với tỉ lệ tử vong trong<br />
nhóm thở Newport bằng với tỉ lệ không tử vong,<br />
còn trong nhóm thở máy Servoi tỉ lệ tử vong cao<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
<br />
hơn không tử vong. Và 1 giả thuyết được đặt ra<br />
là do máy Newport là máy được dùng phổ biến<br />
tại Khoa Tim mạch, những ca được thở máy<br />
Servoi là nhờ sự hỗ trợ từ các khoa khác, cho nên<br />
vấn đề sử dụng và điều chỉnh máy có thể chưa<br />
thuần thục.<br />
- Trong nhóm nghiên cứu phần lớn các<br />
trường hợp đều được cài đặt ban đầu với thông<br />
số máy thở cao: FiO2 > 50% (24 ca) với tỉ lệ tử<br />
vong là 100%, tần số thở 30-60lần/phút (23 ca,<br />
95,8%) với tỉ lệ tử vong là 60,86%, PIP > 30<br />
cmH2O (6 ca,25%) với tỉ lệ tử vong là 100%,<br />
PEEP > 5 cmH2O (22 ca, 91,7%) với tỉ lệ tử vong<br />
là 59,1%. Điều này cho thấy thống số máy thở<br />
càng cao khi cài đặt ban đầu thì tỉ lệ tử vong<br />
càng cao.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
- Tỉ lệ tử vong trên bệnh nhân có tim bẩm<br />
sinh cao nhất ở nhóm tim bẩm sinh tím có tuần<br />
hoàn phổi giảm, kế đến lá tim bẩm sinh có tuần<br />
hoàn phổi tăng và cung động mạch phổi phổng.<br />
- Tỉ lệ tử vong càng cao ở nhóm BN tim bẩm<br />
sinh thở máy với cài đặt thông số ban đầu càng<br />
cao.<br />
- Chỉ cần 1 yếu tố ảnh hưởng đến BN có tim<br />
bẩm sinh đang thở máy cũng làm nặng hơn tình<br />
trạng của BN dẫn đến tỉ lệ tử vong cao.<br />
<br />
KIẾN NGHỊ<br />
- Thăm khám kỹ BN có TBS tím với tuần<br />
hoàn phổi giảm khi nhập viện, đánh giá 1 cách<br />
thận trọng tình trạng hô hấp và các yấu tố liên<br />
quan đến BN.<br />
- Hướng dẫn thân nhân BN bệnh nhi cách<br />
chăm sóc và phòng ngừa viêm đường hô hấp<br />
trên những BN có TBS với tuần hoàn phổi tăng<br />
và cung động mạch phổi phồng.<br />
- Điều trị các yếu tố đi kèm theo BN tim bẩm<br />
sinh đang thở máy 1 cách tích cực, nếu cần có thể<br />
hội chẩn liên khoa.<br />
<br />
TÀI LỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
Amy b. Schultz and Jacqueline Kreutzer (2006)”Cyanotic<br />
Heart Disease”- Pediatric Cardiology, page 51-77.<br />
<br />
5<br />
<br />