intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm các trường hợp hẹp eo động mạch chủ kèm thông liên thất được phẫu thuật một thì tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 9‐2010 đến 5‐2013

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

58
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng trước phẫu thuật, trong lúc phẫu thuật và trong thời gian hậu phẫu của các trẻ hẹp eo động mạch chủ kèm thông liên thất được phẫu thuật một thì tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 9‐2010 đến 05‐2013.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm các trường hợp hẹp eo động mạch chủ kèm thông liên thất được phẫu thuật một thì tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 9‐2010 đến 5‐2013

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br />  ĐẶC ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ  <br /> KÈM THÔNG LIÊN THẤT ĐƯỢC PHẪU THUẬT MỘT THÌ  <br /> TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ 9‐2010 ĐẾN 5‐2013 <br /> Vũ Đình Phương Ân*, Vũ Minh Phúc ** <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu nghiên cứu: Xác định các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng trước phẫu thuật, trong lúc <br /> phẫu thuật và trong thời gian hậu phẫu của các trẻ hẹp eo động mạch chủ kèm thông liên thất được phẫu thuật <br /> một thì tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 9‐2010 đến 05‐2013.  <br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca. Từ 09‐2010 đến 05‐2013, 20 trẻ hẹp eo động <br /> mạch chủ kèm thông liên thất được phẫu thuật một thì tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Chẩn đoán dựa vào 2 lần siêu <br /> âm tim. Các biến số thu thập trong các thời điểm trước, trong và ngay sau phẫu thuật.  <br /> Kết quả: Có 20 trường hợp, 10 nam và 10 nữ. Tuổi trung bình 7,95 ± 2,36 tháng, cân nặng trung bình <br /> 4,89 ± 0,39 kg, trẻ nhỏ nhất 3,2 kg. 85% trẻ suy dinh dưỡng, 25% trẻ cao huyết áp, 90% trẻ suy tim. Siêu <br /> âm tim cho thấy phần lớn là hẹp eo động mạch chủ trước ống động mạch và 70% trường hợp có thiểu sản <br /> cung động mạch chủ đi kèm, thông liên thất chủ yếu là buồng thoát (30%) với đường kính trung bình là <br /> 6,94 ± 0,51mm, đa số các trường hợp có cao áp phổi nặng (65%). Thời gian trung bình tuần hoàn ngoài cơ <br /> thể  là  165,8  ±  7,64  phút,  của  kẹp  động  mạch  chủ  là  83,65  ±  5,07  phút.  100%  các  trường  hợp  được  phẫu <br /> thuật sửa chữa hẹp eo bằng phương pháp cắt nối tận‐tận hoặc tận‐bên, 75% các trường hợp được vá thông <br /> liên thất bằng màng ngoài tim. Thời gian lưu nội khí quản là 72,57 ± 1,31 giờ, lưu ống dẫn lưu ngực là <br /> 127,3 ± 19,79 giờ. Thời gian nằm hồi sức trung bình là 6,9 ± 6,6 ngày. Biến chứng thường gặp là cao buyết <br /> áp 85%, viêm phổi 45%, giảm cung lượng tim 25%, chảy máu sau mổ 20%, rối loạn nhịp 20%, tràn dịch <br /> dưỡng chấp 20%, không có trường hợp nào tử vong sau phẫu thuật.  <br /> Kết luận: Phẫu thuật một thì an toàn nhưng vẫn kèm theo các biến chứng sau phẫu thuật, đặc biệt là cao <br /> huyết áp và viêm phổi cần theo dõi sát và điều trị kịp thời. <br /> Từ khóa: hẹp eo động mạch chủ kèm thông liên thất <br /> ABSTRACT <br /> CHARACTERISTICS OF COARTATION OF AORTA WITH VENTRICULAR SEPTUM DEFECT  <br /> REPAIRED ONE‐STAGE IN CHILDREN HOSPITAL NUMBER 1  <br /> FROM NOVEMBER 2010 TO MAY 2013 <br /> Vu Dinh Phuong An, Vu Minh Phuc <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 557 ‐ 564 <br /> Objectives:  To  determine  pre‐  and  post‐operative  characteristics  of  Coarctation  of  aorta  with  Ventricular <br /> septum  defect  (CoA  with  VSD)  patients  who  were  repaired  one‐stage  totally  in  Nhi  dong  1  hospital  from <br /> November 2010 to May 2013.  <br /> Method:  case  series  study.  20  CoA  with  VSD  cases  were  totally  one‐stage  repaired  in  Children  hospital <br /> number 1. Diagnosis was done based on 2 times of echocardiography. Data pre‐ and post‐operation were collected <br /> before patients discharged.  <br /> <br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 1 ** Đại học Y Dược Tp. HCM  <br /> Tác giả liên lạc: BS. Vũ Đình Phương Ân   ĐT: 0973565173  <br /> <br /> Ngoại Nhi<br /> <br /> Email: rashojin@yahoo.com <br /> <br /> 557<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Results: There were 20 CoA with VSD cases. Males : females ratio was 1 :1. The mean age was 7.95 ± 2.36 <br /> months.  Mean  body  weight  was  4.89  ±  0.39  kg;  the  lowest  body  weight  was  3.2  kg.  85%  of  cases  had <br /> malnutrition,  25%  had  hypertension,  90%  had  heart  failure.  Echocardiography  demonstrated  that  is  45% <br /> preductal CoA with 70% hypoplasic aortic arch, 30% outlet VSD with mean diameter 6.94 ± 0.51mm and 65% <br /> severe pulmonary hypertension. The mean time of cardiopulmonary bypass was 165.8 ± 7.6 minutes, of aortic <br /> clamps was 83.65 ± 5.07 minutes. 100% of CoA cases were totally repaired by resection and end to end (or end to <br /> sides) anatomosis and 75% of cases were closed VSD by pericardiac patch. The mean time of intubation is 72.57 ± <br /> 1.31 hours, of chest tube is 127.3 ± 19.7 hours, of staying in ICU is 6.9 ± 6.6 days. Common complications were <br /> hypertension  (85%),  pneumonia  (45%),  low  cardiac  output  (25%),  bleeding  (20%),  arrhythmia  (20%), <br /> chylothorax (20%).  <br /> Conlusions:  One‐stage  repair  of  CoA  with  VSD  can  be  performed  safely.  However,  it  has  rather <br /> complications, expectially, hypertension. <br /> Key words: Coarctation of aorta with VSD <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> <br /> Cỡ mẫu <br /> <br /> Hẹp  eo  động  mạch  chủ  (ĐMC)  đứng  vào <br /> hàng thứ 7‐8 và chiếm khoảng 8‐10% trong tất cả <br /> các  tật  tim  bẩm  sinh(30,  32).  Hiện  nay,  có  2  cách <br /> phẫu thuật: (1) phẫu thuật một thì vừa sửa chữa <br /> hẹp eo ĐMC vừa đóng lỗ thông liên thất và (2) <br /> phương  pháp  phẫu  thuật  2  thì  gồm  sửa  chữa <br /> hẹp eo ĐMC có hoặc không kèm theo thắt động <br /> mạch phổi trước, sau đó mới đóng lỗ thông liên <br /> thất. Việc lựa chọn phương pháp nào vẫn còn là <br /> vấn  đề  đang  tranh  cãi,  tùy  thuộc  vào  kinh <br /> nghiệm  của  các  trung  tâm.  Tuy  nhiên,  nếu <br /> không được phẫu thuật đúng lúc, suy tim sẽ xảy <br /> ra rất sớm và đưa đến bệnh cảnh phù phổi cấp <br /> trong trường hợp hẹp eo ĐMC nặng(32). <br /> <br /> Tất  cả  những  bệnh  nhi  thỏa  tiêu  chuẩn  đã <br /> nêu trong phần đối tượng nghiên cứu và tiêu chí <br /> đưa vào lô nghiên cứu. <br /> <br /> Hiện  nay,  tại  bệnh  viện  Nhi  đồng  1  Thành <br /> phố  Hồ  Chí  Minh,  với  sự  phát  triển  và  tiến  bộ <br /> của  phẫu  thuật  tim  hở,  đã  triển  khai  phương <br /> pháp phẫu thuật một thì ở trẻ hẹp eo động mạch <br /> chủ kèm thông liên thất. Vì vậy cần phải có một <br /> cái nhìn đánh giá việc điều trị bằng phẫu thuật <br /> một thì cho các trẻ hẹp eo động mạch chủ kèm <br /> thông liên thất. <br /> <br /> Tiêu chí chọn mẫu <br /> Bệnh  nhi  nhập  viện  vào  khoa  Tim  mạch <br /> bệnh  viện  Nhi  đồng  1  với  chẩn  đoán  xác  định <br /> thông  liên  thất  kèm  hẹp  eo  động  mạch  chủ  (có <br /> hay  không  có  kèm  theo  còn  ống  động  mạch) <br /> dựa trên 2 lần siêu âm tim Doppler màu. <br /> Được thực hiện phẫu thuật một thì tại bệnh <br /> viện Nhi đồng 1. <br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> Đặc điểm tiền phẫu <br /> Giới tính: nam 10 ca (50%), nữ 10 ca (50%) <br /> Tuổi trung bình: 7,95 ± 2,36 tháng (21 ngày – <br /> 44 tháng) <br /> Cân  nặng  trung  bình:  4,89  ±  0,39kg  (3,2‐<br /> 10,8kg) <br /> <br /> Đặc điểm bệnh lý <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> <br /> Cao áp phổi <br /> <br /> 19 trường hợp  <br /> <br /> 95% <br /> <br /> Thiết kế <br /> <br /> Suy tim   <br /> <br /> 18 trường hợp  <br /> <br /> 90% <br /> <br /> Mô tả hàng loạt ca. <br /> <br /> Viêm phổi trước PT 10 trường hợp 50% <br /> <br /> Đối tượng <br /> Bệnh  nhi  thông  liên  thất  kèm  hẹp  eo  động <br /> mạch chủ được phẫu thuật một thì tại bệnh viện <br /> Nhi Đồng 1 trong thời gian từ tháng 09‐2010 đến <br /> tháng 05‐2013. <br /> <br /> 558<br /> <br /> (Trong  đó,  có  3  trường  hợp  (15%)  đã  được <br /> điều  trị  hết  viêm  phổi  và  được  ngưng  kháng <br /> sinh trước phẫu thuật) <br /> Không cao huyết áp   10 trường hợp 50% <br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> Cao huyết áp   <br /> <br /> 05 trường hợp 25% <br /> <br /> Không đo huyết áp   05 trường hợp 25% <br /> Bệnh  lý  răng  hàm  mặt  trước  PT  02  trường <br /> hợp (10%). <br /> Không có trường hợp nào có bệnh lý tai mũi <br /> họng trước phẫu thuật và dị tật khác ngoài tim. <br /> <br /> Suy dinh dưỡng <br /> Bảng 1: Tỉ lệ suy dinh dưỡng của 20 trẻ hẹp eo động <br /> mạch chủ kèm thông liên <br /> Biến chứng<br /> Theo phân loại của Gomez<br /> Có suy dinh dưỡng<br /> Nhẹ<br /> Trung bình<br /> Nặng<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> (%)<br /> <br /> 17<br /> 2<br /> 9<br /> 6<br /> <br /> 85<br /> 10<br /> 45<br /> 30<br /> <br /> Đặc điểm cận lâm sàng <br /> <br /> Điện tâm đồ <br /> Bảng 2: Đặc điểm điện tâm đồ <br /> <br /> Đường kính lỗ TLT <br /> <br /> Số ca<br /> 19<br /> 2<br /> 4<br /> 13<br /> <br /> %)<br /> 95<br /> 10<br /> 20<br /> 65<br /> <br /> 15<br /> 10<br /> 5<br /> 5<br /> <br /> 75<br /> 50<br /> 25<br /> 25<br /> <br /> 8<br /> 2<br /> <br /> 40<br /> 10<br /> <br /> 6,94 ± 0,51mm <br /> <br /> Chênh áp qua lỗ TLT  9,81 ± 7,35mmHg <br /> Chênh áp qua eo ĐMC 43,5 ± 3,9mmHg. <br /> 5,37mmHg <br /> Áp  lực  ĐMP  trong  kỳ  tâm  trương  52,50  ± <br /> 3,44mmHg <br /> Phân suất co rút (SF) 41,4 ± 1,28% <br /> <br /> Số ca<br /> 3<br /> 11<br /> 14<br /> 9<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> Thiểu sản cung ĐMC 14 trường hợp (70%) <br /> <br /> (%)<br /> 15<br /> 55<br /> 70<br /> 45<br /> 10<br /> 5<br /> <br /> Đặc điểm phẫu thuật <br /> Bảng 4: Đặc điểm phẫu thuật <br /> <br /> Đặc điểm siêu âm tiền phẫu <br /> Bảng 3: Đặc điểm siêu âm tiền phẫu <br /> Đặc điểm<br /> Vị trí thông liên thất<br /> TLT buồng thoát<br /> TLT doubly- commited<br /> TLT phần tiếp nhận<br /> TLT phần màng<br /> TLT phần cơ bè<br /> TLT phần màng lan cơ bè<br /> TLT 2 lỗ (phần tiếp nhận và cơ bè)<br /> Vị trí hẹp eo ĐMC<br /> Trước OĐM<br /> Cận OĐM<br /> Sau OĐM<br /> Không xác định<br /> <br /> Ngoại Nhi<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Cao áp phổi<br /> Nhẹ<br /> Trung bình<br /> Nặng<br /> Kích thước buồng tim<br /> Lớn thất trái<br /> Lớn nhĩ trái<br /> Lớn thất phải<br /> Lớn nhĩ phải<br /> Các tật khác kèm theo<br /> Còn ống động mạch<br /> Tồn tại lỗ bầu dục<br /> <br /> Áp  lực  ĐMP  trong  kỳ  tâm  thu  71,87  ± <br /> <br /> X quang ngực <br /> 100% các trường hợp có bóng tim to và tăng <br /> tuần hoàn phổi. <br /> <br /> Đặc điểm<br /> Điện tâm đồ bình thường<br /> Nhịp nhanh xoang<br /> Lớn thất trái<br /> Lớn thất phải<br /> Lớn nhĩ trái<br /> Lớn nhĩ phải<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> %)<br /> <br /> 6<br /> 5<br /> 3<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 30<br /> 25<br /> 15<br /> 10<br /> 10<br /> 5<br /> 5<br /> <br /> 9<br /> 3<br /> 2<br /> 6<br /> <br /> 45<br /> 15<br /> 10<br /> 30<br /> <br /> Đặc điểm phẫu thuật<br /> Phương pháp phẫu thuật<br /> Sửa chữa hẹp eo<br /> Cắt nối tận tận (hoặc tận bên)<br /> Tạo hình ĐMC<br /> Vá thông liên thất<br /> Vá bằng màng ngoài tim<br /> Vá bằng miếng patch Dacron<br /> Khâu trực tiếp<br /> Cột cắt PDA<br /> Các đặc điểm khác<br /> Thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể<br /> Thời gian kẹp động mạch chủ<br /> Thời gian gây mê<br /> Tai biến trong phẫu thuật<br /> Rung thất<br /> Tràn dịch dưỡng chấp<br /> Hở xương ức<br /> Tử vong trong khi phẫu thuật<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> (%)<br /> <br /> 20<br /> 4<br /> <br /> 100<br /> 20<br /> <br /> 15<br /> 4<br /> 1<br /> 12<br /> <br /> 75<br /> 20<br /> 5<br /> 60<br /> <br /> 165,8 ± 7,64 phút<br /> (97-256)<br /> 83,65 ± 5,07 phút<br /> (27 -127)<br /> 382 ± 1,51 phút<br /> (300-600 phút)<br /> 3 ca (15%)<br /> 3 ca (15%)<br /> 1 ca (5%)<br /> 4 ca (20%)<br /> Không có<br /> <br /> 559<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Bảng 5: Đặc điểm cấu trúc giải phẫu tim trong lúc <br /> phẫu thuật so với kết quả siêu tim  <br /> Siêu âm trước<br /> phẫu thuật<br /> <br /> Nhận định<br /> của phẫu<br /> thuật viên<br /> <br /> Vị trí thông liên thất<br /> TLT phần màng<br /> 4 ca (20%)<br /> 6 ca (30%)<br /> TLT phần tiếp nhận<br /> 3 ca (15%)<br /> 1 ca (0%)<br /> TLT buồng thoát<br /> 6 ca (30%)<br /> 9 ca (45%)<br /> TLT cơ bè<br /> 2 ca (10%)<br /> 2 ca (10%)<br /> TLT doubly-commited<br /> 3 ca (15%)<br /> 1 ca (5%)<br /> TLT phần màng lan cơ bè<br /> 1ca (5%)<br /> 1 ca (5%)<br /> TLT 2 lỗ<br /> 1 ca (5%)<br /> 1 (5%)<br /> (phần tiếp nhận và cơ bè)<br /> Đường kính trung bình TLT 6,94 ± 0,51mm 8,5 ± 0,61mm<br /> Vị trí hẹp eo ĐMC<br /> Trước OĐM<br /> 9 ca ( 45%)<br /> 11 ca (55%)<br /> Cận OĐM<br /> 3 ca (15%)<br /> 1 ca (5%)<br /> Sau OĐM<br /> 2 ca (10%)<br /> 1 ca (5%)<br /> Không xác định<br /> 6 ca (30% )<br /> 7 ca (35%)<br /> Khác<br /> Tồn tại ống động mạch<br /> 8 ca (40%)<br /> 12 ca (60%)<br /> Tồn tại lỗ bầu dục<br /> 2 ca (10%)<br /> 3 ca (15%)<br /> Van ĐMC 2 mảnh<br /> 0 ca (0%)<br /> 1 ca (5%)<br /> <br /> Đặc điểm hậu phẫu <br /> Thời gian trung bình<br /> Kết quả<br /> Thời gian hở xương ức<br /> 46,5 ± 17,68 giờ (21–96)<br /> Thời gian lưu nội khí quản<br /> 72,57 ± 1,31 giờ (6–192)<br /> Thời gian lưu ống dẫn lưu<br /> 127,3 ± 19,79 giờ (36–336)<br /> ngực<br /> Thời gian nằm hồi sức ngoại<br /> 8,7 ± 0,93 ngày (3–16)<br /> Thời gian hậu phẫu<br /> 15,2 ± 1,42 ngày (6–31)<br /> Tổng thời gian nằm viện<br /> 32,1 ± 3,36 ngày (11–59)<br /> <br /> Bảng 7: Các biến chứng hậu phẫu <br /> Biến chứng quan trọng<br /> Cao huyết áp<br /> Giảm cung lượng tim<br /> Chảy máu sau mổ<br /> Rối loạn nhịp tim<br /> Biến chứng khác<br /> Sốt sau mổ<br /> Viêm phổi<br /> Tràn dịch dưỡng chấp<br /> Tràn khí màng phổi<br /> Nhiễm khuẩn vết mổ<br /> <br /> 560<br /> <br /> Thông liên thất tồn lưu <br /> <br />  3 ca (15%) <br /> <br /> Đường kính trung bình <br /> <br />  1mm <br /> <br /> Hẹp eo ĐMC tồn lưu    2 ca (10%) <br /> Chênh áp qua eo trung bình 28 ± 8 mmHg <br /> Áp  lực  ĐMP  trong  kỳ  tâm  thu  trung  bình <br /> 37,15 ± 3,23 mmHg <br /> Phân suất co rút trung bình   35,65±1,82% <br /> Tỷ lệ tử vong   <br /> <br />  <br /> <br />  0 ca (0%) <br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> Đặc điểm tiền phẫu <br /> Tuổi lúc phẫu thuật <br /> Tuổi trung bình lúc phẫu thuật là 7,95 tháng, <br /> tuổi nhỏ nhất được phẫu thuật là 21 ngày tuổi, <br /> tuổi lớn nhất được phẫu thuật là 44 tháng,nhóm <br /> tuổi được tập trung mổ nhiều nhất là 1‐ 12 tháng <br /> (80%).  Trên  thế  giới,  độ  tuổi  được  phẫu  thuật <br /> sửa  chữa  hẹp  eo  ĐMC  kèm  thông  liên  thất  rất <br /> khác nhau, còn tùy thuộc vào mức độ suy tim và <br /> <br /> Bảng 6: Đặc điểm thời gian hậu phẫu <br /> <br /> Các loại biến chứng<br /> <br /> Kết quả sau phẫu thuật <br /> <br /> Số ca Thời điểm từ lúc ra hồi<br /> (%)<br /> sức (giờ)<br /> 17(85)<br /> 5(25)<br /> 4(20)<br /> 2(10)<br /> <br /> Ngay sau phẫu thuật<br /> 10,5±4,79<br /> 1±0,57<br /> Từ trong phòng mổ<br /> <br /> 9(45)<br /> 9(45)<br /> 4(20)<br /> 2(10)<br /> 1(5)<br /> <br /> 41,77±1,94<br /> 67±2,35<br /> 63±2,99<br /> 86±5,4<br /> 90<br /> <br /> cao áp phổi của bệnh nhân cũng như trình độ và <br /> khả năng phẫu thuật tại nơi đó(5, 11, 39) <br /> <br /> Giới tính <br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi trên 20 trẻ, <br /> nam chiếm 50%.Kết quả này có sự khác biệt so <br /> với các nghiên cứu khác ở trong nước và ngoài <br /> nước, đa số là nam(6, 15, 29). Kết quả của chúng tôi <br /> có  sự  khác  biệt  như  trên  có  thể  là  do  mẫu  của <br /> chúng  tôi  nhỏ  và  nghiên  cứu  của  chúng  tôi  chỉ <br /> xét những trường hợp hẹp eo ĐMC kèm thông <br /> liên  thất  và  không  có  các  tổn  thương  phức  tạp <br /> khác trong tim. <br /> Cân nặng  <br /> Trung  bình  của  các  trẻ  được  phẫu  thuật  là <br /> 4,89kg. Cân nặng là một yếu tố quan trọng trong <br /> quyết  định  điều  trị  phẫu  thuật,  phụ  thuộc  vào <br /> trình  độ,  kỹ  thuật,  phương  tiện  của  trung  tâm <br /> tiến  hành  mổ  tim,  và  sự  hợp  tác  của  tất  cả  các <br /> chuyên  khoa  như  tuần  hoàn  ngoài  cơ  thể,  gây <br /> mê, phẫu thuật và hồi sức (35) <br /> <br /> Chuyên Đề Sức Khỏe Sinh Sản và Bà Mẹ Trẻ em <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> Đặc điểm bệnh lý <br /> Trong  nghiên  cứu  của  chúng  tôi,  nhóm  trẻ <br /> khám  lâm  sàng  có  tình  trạng  cao  huyết  áp  là  5 <br /> trường  hợp  (25%),  thấp  hơn  so  với  nghiên  cứu <br /> của  Đỗ  Thị  Cẩm  Giang  và  Ing(8, 15).  Lý  do  có  sự <br /> khác  biệt  trên  vì  trong  mẫu  nghiên  cứu  của <br /> chúng tôi chỉ mô tả các trường hợp hẹp eo ĐMC <br /> kèm  thông  liên  thất  mà  không  bao  gồm  các <br /> trường  hợp  hẹp  eo  ĐMC  đơn  thuần.  Điều  này <br /> cho  thấy  cao  huyết  áp  không  phải  là  dấu  hiệu <br /> luôn tìm thấy trong tật hẹp eo ĐMC kèm TLT vì <br /> huyết áp động mạch còn phụ thuộc vào mức độ <br /> suy  tim  và  tuần  hoàn  bàng  hệ  của  bệnh  nhân. <br /> Trong hẹp eo ĐMC kèm TLT tỉ lệ bị suy tim cao, <br /> ngoài ra trong thì tâm thu có một lượng máu đi <br /> từ  thất  trái  sang  thất  phải  nên  cung  lượng  tim <br /> cũng  giảm  phần  nào  và  ảnh  hưởng  đến  triệu <br /> chứng cao huyết áp. <br /> Trong  nghiên  cứu  của  chúng  tôi,  trẻ  khám  lâm <br /> sàng  có  tình  trạng  suy  tim  là  90%,  chỉ  có  2  ca <br /> (10%)  là  chưa  có  tình  trạng  suy  tim.  Cho  đến <br /> hiện nay trong tất cả các y văn cũng như nghiên <br /> cứu đều đề cập đến hẹp eo ĐMC đặc biệt là khi <br /> có  kèm  theo  TLT  là  một  trong  những  nguyên <br /> nhân gây suy tim sớm cho trẻ em(19,16,17), điều này <br /> là phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi. <br /> Các đặc điểm trên siêu âm tim <br /> Siêu  âm  tim  cho  thấy  phần  lớn  là  hẹp  eo <br /> động  mạch  chủ  trước  ống  động  mạch  và  70% <br /> trường hợp có thiểu sản cung động mạch chủ đi <br /> kèm,  thông  liên  thất  chủ  yếu  là  buồng  thoát <br /> (30%)  với  đường  kính  trung  bình  là  6,94  ± <br /> 0,51mm, khác với y văn cũng như một số nghiên <br /> cứu trên thế giới, hẹp eo động mạch chủ đa số là <br /> cận  ống  động  mạch,  và  thông  liên  thất  đa  số  ở <br /> phần  màng(8,39,31,33),  có  thể  là  do  cở  mẫu  của <br /> chúng  tôi  còn  ít  nên  chưa  thể  có  con  số  chính <br /> xác. Đa số các trường hợp có cao áp phổi nặng <br /> (65%). <br /> <br /> Đặc điểm phẫu thuật <br /> Tất cả các trường hợp đều được phẫu thuật <br /> sửa  chữa  hẹp  eo  trước  rồi  đến  vá  lỗ  thông  liên <br /> thất sau.  <br /> <br /> Ngoại Nhi<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phương pháp vá lỗ TLT đa số vá bằng màng <br /> ngoài tim (75%) hoặc miếng patch Dacron (20%), <br /> chỉ có 1 trường hợp (5%) là được khâu trực tiếp <br /> bằng  2  mũi  Prolen  là  do  thông  liên  thất  phần <br /> màng, lỗ nhỏ 2mm.  <br /> Tất cả các trường hợp sửa chữa hẹp eo đều <br /> áp dụng phương pháp cắt nối tận‐tận hoặc tận‐<br /> bên.  Toàn  bộ  quai  động  mạch  chủ,  các  động <br /> mạch  thân  tay  đầu,  động  mạch  cảnh  gốc  và <br /> động mạch dưới đòn được giải phóng rộng rãi. <br /> Động mạch chủ xuống cũng được tiến hành bóc <br /> tách rộng rãi tới mức tối  đa  nhằm  đưa  hai  đầu <br /> miệng  nối  lại  gần  nhau,  tránh  tình  trạng  căng <br /> miệng nối sau phẫu thuật.Toàn bộ nội mạc của <br /> ống động mạch trên thành động mạch chủ được <br /> loại bỏ. Miệng nối được tiến hành giữa mặt dưới <br /> của  quai  động  mạch  chủ  với  động  mạch  chủ <br /> xuống, trong những trường hợp cần thiết có thể <br /> mở rộng miệng nối theo kiểu tận‐bên. Áp dụng <br /> kỹ thuật tạo hình eo động mạch chủ cắt nối tận ‐ <br /> tận mở rộng cho  phép  giải  quyết  được  hầu  hết <br /> các  nguyên  nhân  có  thể  gây  ra  hiện  tượng  tái <br /> hẹp sau phẫu thuật: loại bỏ toàn bộ nội mạc ống <br /> động  mạch,  giải  quyết  được  vấn  đề  thiểu  sản <br /> quai động mạch chủ và sử dụng vật liệu tự thân <br /> cho vị trí miệng nối có khả năng phát triển cùng <br /> bệnh nhân(40). <br /> Trong  quá  trình  phẫu  thuật,  phát  hiện  có  1 <br /> trường  hợp  van  động  mạch  chủ  2  mảnh  thấp <br /> hơn một số nghiên cứu khác trên thế giới (10, 15, 28) <br /> Sự  khác  biệt  giữa  siêu  âm  tim  trước  phẫu <br /> thuật và kết quả nhận định của phẫu thuật viên <br /> chủ yếu là vị trí TLT và hẹp eo ĐMC. Tuy nhiên, <br /> khác biệt này không đáng kể và không nghiêm <br /> trọng  cũng  không  ảnh  hưởng  đến  chỉ  định  và <br /> phương  pháp  phẫu  thuật  cho  bệnh  nhân.  Siêu <br /> âm tim bỏ sót 4 trường hợp có OĐM và 1 trường <br /> hợp van ĐMC 2 mảnh. Những thiếu sót này cần <br /> được bác sĩ tim mạch lưu ý khi làm siêu âm tim. <br /> Thời gian kẹp động mạch chủ và tuần hoàn <br /> ngoài cơ thể là hai yếu tố quan trọng của phẫu <br /> thuật  tim.  Đối  với  phương  pháp  phẫu  thuật <br /> một thì trong tật hẹp eo ĐMC kèm TLT, trong <br /> quá  trình  chạy  tuần  hoàn  ngoài  cơ  thể,  bệnh <br /> <br /> 561<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2