intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch khớp gối ở bệnh nhân tràn dịch khớp gối mạn tính điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết phân tích đặc điểm dịch khớp theo các nguyên nhân thường gặp trên lâm sàng của bệnh nhân tràn dịch khớp gối (TDKG) mạn tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 70 bệnh nhân được chẩn đoán TDKG mạn tính điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch khớp gối ở bệnh nhân tràn dịch khớp gối mạn tính điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM DỊCH KHỚP GỐI Ở BỆNH NHÂN TRÀN DỊCH KHỚP GỐI MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Lưu Thị Bình1, Trần Quang Hợp2 TÓM TẮT 24 khớp nhiễm khuẩn hơn là với các nguyên nhân Mục tiêu: Phân tích đặc điểm dịch khớp theo còn lại được ghi nhận trong nghiên cứu. các nguyên nhân thường gặp trên lâm sàng của Từ khóa: tràn dịch khớp gối, phân tích dịch bệnh nhân tràn dịch khớp gối (TDKG) mạn tính. khớp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 70 bệnh nhân được SUMMARY chẩn đoán TDKG mạn tính điều trị tại Bệnh viện CHARACTERISTICS OF SYNOVIAL Trung ương Thái Nguyên. Kết quả: Tuổi trung FLUID TESTS ACCORDING TO bình 66,1±16,1; độ tuổi ≥60 (75,7%). Bệnh nhân CAUSES OF PATIENTS WITH nữ (52,9%). Nguyên nhân hay gặp: thoái hóa CHRONIC KNEE EFFUSION khớp gối (38,6%), gút (34,3%). Số lượng bạch Objective: To analyze the characteristics of cầu (SLBC) trong dịch khớp theo nguyên nhân: synovial fluid tests according to common clinical cao nhất trong viêm khớp nhiễm khuẩn (trung vị: causes of patients with chronic knee effusion. 66000 tế bào/mm3); thấp nhất trong thoái hóa Subjects and Methods: a cross-sectional khớp (trung vị: 800 tế bào/mm3). Tỷ lệ bạch cầu descriptive study was conducted on 70 patients đa nhân trung tính trong dịch khớp theo nguyên with chronic knee effusion treated at Thai nhân: cao nhất trong viêm khớp nhiễm khuẩn Nguyen Central Hospital. Results: mean age (trung vị: 92%); thấp nhất trong thoái hóa khớp 66.1±16.1; age ≥60 years (75.7%). Female (trung vị: 44%). Có sự khác biệt có ý nghĩa thống patients (52.9%). Common causes: knee kê về SLBC, tỷ lệ bạch cầu đa nhân trong dịch osteoarthritis (38.6%), gout (34.3%). Average khớp giữa các nhóm nguyên nhân gây TDKG synovial white blood cell count according to (p
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM respectively, are often more consistent with viện Trung ương Thái Nguyên, có nhiều osteoarthritis while thresholds >85,000 bệnh nhân TDKG mạn tính đã được tìm cells/mm3 and >90% are often more consistent nguyên nhân giúp chẩn đoán xác định và with infectious arthritis than the remaining điều trị hiệu quả, tuy nhiên chưa có số liệu causes recorded in the study. thống kê được tổng hợp giúp các nhà lâm Keywords: knee effusion, synovial fluid sàng tham khảo đặc biệt là đặc điểm của dịch analysis. khớp trong việc định hướng tìm nguyên nhân. Vì vậy cần có những thống kê đánh giá I. ĐẶT VẤN ĐỀ những tổn thương của khớp và các nguyên Tràn dịch khớp gối (TDKG) là tình trạng nhân gây TDKG mạn tính. Chúng tôi tiến xảy ra khi lượng dịch khớp tăng cao bất hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: thường gây sưng đau, hạn chế các động tác “Phân tích đặc điểm dịch khớp theo các của khớp gối, thường xuất hiện trong các nguyên nhân thường gặp trên lâm sàng của bệnh lý như thoái hóa khớp, viêm khớp dạng bệnh nhân TDKG mạn tính”. thấp, gút, viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm màng hoạt dịch không đặc hiệu… Đây là tình II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trạng thường gặp trên lâm sàng, có xu hướng 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 70 bệnh tái phát nhiều lần ảnh hưởng đến khả năng nhân được chẩn đoán xác định TDKG mạn vận động và chất lượng cuộc sống của người tính. bệnh. Do có nhiều bệnh lý gây tràn dịch khác 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn nhau nên không ít trường hợp trên lâm sàng + Bệnh nhân được chẩn đoán TDKG: khó xác định được căn nguyên dẫn đến việc trên siêu âm có hình ảnh tràn dịch (theo định điều trị có thể không hiệu quả, vì vậy chọc nghĩa của OMERACT 7 và Protocol của hút dịch khớp làm xét nghiệm là rất quan Bevers K và cộng sự [1]) và/hoặc lâm sàng trọng trong một số trường hợp. Ngoài ra, có dấu hiệu bập bềnh xương bánh chè dương chọc hút dịch khớp không những giúp làm tính. xét nghiệm để chẩn đoán mà còn có tác dụng + TDKG mạn tính: bệnh nhân có TDKG điều trị, đặc biệt là các trường hợp TDKG từ hai lần trở lên trong tiền sử hoặc trong đợt mức độ nhiều. Các xét nghiệm dịch khớp bệnh hiện tại. trên lâm sàng thường được chỉ định bao gồm + Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu xét nghiệm tế bào xác định công thức bạch 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ cầu; nhuộm soi; nuôi cấy tìm vi khuẩn, nấm, + Bệnh nhân TDKG sau chấn thương. lao và các nguyên nhân gây bệnh lý viêm + Bệnh nhân mới phẫu thuật nội soi khớp khớp. Các nghiên cứu về kết quả xét nghiệm gối trong vòng 12 tháng. dịch khớp gối đã đưa ra những giá trị SLBC, + Bệnh nhân có tiền sử dùng kháng sinh tỷ lệ bạch cầu đa nhân giúp định hướng đường tĩnh mạch hoặc đường uống trong nguyên nhân[3,5,8]. Tuy nhiên chúng tôi vòng một tháng qua. thấy rằng các nghiên cứu gần đây đều tập + Bệnh nhân có khớp gối tràn dịch là trung trên đối tượng nhiễm trùng khớp nhân khớp nhân tạo. tạo, hơn nữa kết quả giữa các nghiên cứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu cũng chưa tương đồng với nhau. Tại Bệnh 174
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 + Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt khớp viêm, dịch khớp nhiễm khuẩn và kết ngang. quả nghiên cứu của tác giả David Lou và + Phương pháp thu thập số liệu: tiến cứu cộng sự, chúng tôi lần lượt lấy các ngưỡng từ tháng 8/2022 đến hết tháng 8/2023. 2000, 50000, 85000 tế bào/mm3 và 50%, + Cách chọn mẫu: Chọn mẫu có chủ 90% để so sánh SLBC và tỷ lệ bạch cầu đa đích. Có 70 bệnh nhân TDKG mạn tính thỏa nhân trung tính trong dịch khớp giữa các mãn tiêu chuẩn chẩn đoán và loại trừ. nhóm nguyên nhân gây tràn dịch [2], [5]. + Địa điểm: Khoa Cơ xương khớp Bệnh 2.4. Xử lí số liệu: Phân tích và xử lí số viện Trung ương Thái Nguyên. liệu bằng phần mềm SPSS 25.0. Biến định 2.3. Nội dung nghiên cứu tính được trình bày theo số lượng (SL) và tỷ Tất cả bệnh nhân được hỏi tiền sử, bệnh lệ (%); biến định lượng trình được bày theo sử, khám lâm sàng, siêu âm khớp gối, chọc giá trị trung bình (X̅), trung vị, độ lệch chuẩn hút dịch khớp làm xét nghiệm. (SD). Test χ2 , Fisher’s exact test được dùng Các biến số và chỉ tiêu trong nghiên cứu trong so sánh phân bố của các biến số định + Đặc điểm chung: tuổi (chia hai nhóm tính. Test ANOVA và Kruskal Wallis được
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Bảng 1: So sánh đặc điểm tràn dịch và màng hoạt dịch giữa các nguyên nhân Độ dày màng SL Tỷ lệ Bề dày lớp dịch Nguyên nhân p1 hoạt dịch p2 (n=70) (%) (X̅ ± SD) (mm) (X̅ ± SD) (mm) Thoái hóa khớp 27 38,6 9,5±3,1 4,6±1,7 Viêm khớp dạng thấp 12 17,1 9,3±2,5 5,2±1,5 Gút 24 34,3 10,3±3,2 0,697 3,9±1,7 0,436 Viêm khớp nhiễm khuẩn 7 10 8,9±2,7 4,1±1,9 Tổng 70 100 9,7±3 4,4±1,7 Nhận xét: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về bề dày lớp dịch (p1>0,05) và độ dày màng hoạt dịch (p2>0,05) trên siêu âm giữa các nguyên nhân gây TDKG. Bệnh nhân gút có bề dày lớp dịch lớn nhất (10,3±3,2 mm), bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có độ dày màng hoạt dịch lớn nhất (5,2±1,5 mm). Bảng 2: Đặc điểm đại thể dịch khớp chọc hút được trên lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm SL (n=70) Tỷ lệ (%) Vàng chanh 62 88,6 Màu sắc Màu khác 8 11,4 Trong 53 75,7 Độ trong Đục 17 24,3 Bình thường 48 68,6 Độ nhớt Giảm 22 31,4 Nhận xét: Dịch khớp màu vàng chanh chiếm tỷ lệ cao (88,6%); dịch trong (75,7%), dịch đục (24,3%); 31,4% mẫu dịch khớp có độ nhớt giảm. Bảng 3: So sánh SLBC trong dịch khớp giữa các nguyên nhân Tỷ lệ SLBC trong dịch khớp Nguyên nhân SL (n=70) p (%) (Trung vị, tế bào/mm3) Thoái hóa khớp 27 38,6 800 Viêm khớp dạng thấp 12 17,1 6900 p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 4: So sánh SLBC trong dịch khớp ở ngưỡng 2000 tế bào/mm3 giữa các nguyên nhân SLBC trong dịch khớp
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Bảng 6: So sánh SLBC trong dịch khớp ở ngưỡng 85000 tế bào/mm3 giữa các nguyên nhân SLBC trong dịch khớp ≤85000 >85000 Nhóm p Nguyên nhân SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ Thoái hóa khớp 27 100 0 0 3 0,006 Viêm khớp nhiễm khuẩn 4 57,1 3 42,9 Viêm khớp dạng thấp 12 100 0 0 5 0,036 Viêm khớp nhiễm khuẩn 4 57,1 3 42,9 Gút 24 100 0 0 6 0,008 Viêm khớp nhiễm khuẩn 4 57,1 3 42,9 Nhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa viêm khớp nhiễm khuẩn có 42,9% bệnh nhân thống kê về tỷ lệ bệnh nhân có SLBC trong có SLBC trong dịch khớp >85000 tế dịch khớp ≤85000 và >85000 tế bào/mm3 bào/mm3, các nguyên nhân còn lại không ghi giữa viêm khớp nhiễm khuẩn với các nguyên nhận trường hợp nào có SLBC trong dịch nhân còn lại (p85000 tế bào/mm3. Bảng 7: So sánh tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch khớp giữa các nguyên nhân Tỷ lệ bạch cầu đa nhân dịch Nguyên nhân SL (n=70) Tỷ lệ p khớp (trung vị, %) Thoái hóa khớp gối 27 38,6 44,0 Viêm khớp dạng thấp 12 17,1 71,7 p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Viêm khớp dạng thấp 3 25 9 75 5 0,263 Viêm khớp nhiễm khuẩn 0 0 7 100 Gút 1 4,2 23 95,8 6 0,583 Viêm khớp nhiễm khuẩn 0 0 7 100 Nhận xét: Có sự khác biệt có ý nghĩa lệ bạch cầu đa nhân trung tính trong dịch thống kê về bệnh nhân có tỷ lệ bạch cầu đa khớp cao (66,7%). Các nguyên nhân còn lại, nhân trung tính trong dịch khớp 50% chiếm tỷ lệ cao. nhân còn lại (p90% Nhóm p Nguyên nhân SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 1 Thoái hóa khớp 26 96,3 1 3,7 0,526 Viêm khớp dạng thấp 11 91,7 1 8,3 Thoái hóa khớp 26 96,3 1 3,7 2 0,175 Gút 20 83,3 4 16,7 Thoái hóa khớp 26 96,3 1 3,7 3 0,001 Viêm khớp nhiễm khuẩn 2 28,6 5 71,4 Viêm khớp dạng thấp 11 91,7 1 8,3 4 0,646 Gút 20 83,3 4 16,7 Viêm khớp dạng thấp 11 91,7 01 8,3 5 0,010 Viêm khớp nhiễm khuẩn 2 28,6 5 71,4 Gút 20 83,3 4 16,7 6 0,012 Viêm khớp nhiễm khuẩn 2 28,6 5 71,4 Nhận xét: Có sự khác biệt về bệnh nhân tuổi ≥60 chiếm tỷ lệ cao (75,7%). Tỷ lệ nữ có tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính trong giới có TDKG là 52,9%. Nguyên nhân gây dịch khớp ≤90% và >90% giữa viêm khớp TDKG mạn tính đứng đầu là thoái hóa khớp nhiễm khuẩn so với các nguyên nhân còn lại. (38,6%), xếp sau là gút (34,3%). Kết quả này Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p90% chiếm đa số (71,4%). khớp (32%), đứng hàng thứ hai là viêm khớp dạng thấp (20%) [6]. IV. BÀN LUẬN 4.2. Phân tích đặc điểm dịch khớp theo 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng các nguyên nhân thường gặp trên lâm nghiên cứu sàng Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi Khi so sánh đặc điểm tràn dịch và màng trung bình của bênh nhân là 66,1±16,1; độ hoạt dịch trên siêm âm giữa các nguyên nhân 179
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM chúng tôi thấy rằng, bệnh nhân gút có bề dày kê (p>0,05). Tương tự như vậy, khi so sánh ở lớp dịch trung bình lớn nhất (10,3±3,2 mm), ngưỡng 50000 tế bào/mm3, có sự khác biệt nhỏ nhất là viêm khớp nhiễm khuẩn (8,9±2,7 có ý nghĩa thống kê giữa các nguyên nhân: mm). Trong khi đó bệnh nhân viêm khớp thoái hóa khớp với gút (p0,05). 85000 tế bào/mm3 cho thấy có sự khác biệt Đánh giá đại thể dịch khớp chọc hút có ý nghĩa thống kê giữa viêm khớp nhiễm được cho thấy: dịch màu vàng chanh khuẩn với các nguyên nhân còn lại (p
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Tương tự SLBC trong dịch khớp, tỷ lệ khớp 90% sẽ cũng có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê phù hợp với viêm khớp nhiễm khuẩn hơn là giữa các nguyên nhân gây TDKG (p
  10. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM TÀI LIỆU THAM KHẢO arthroplasty", J Arthroplasty, 15(3), pp. 301- 1. Bevers K., Zweers M. C., Vriezekolk J. E., 4. et al. (2014), "Are ultrasonographic signs of 5. Luo T. D., Jarvis D. L., Yancey H. B., et inflammation predictors for response to intra- al. (2020), "Synovial Cell Count Poorly articular glucocorticoids in knee Predicts Septic Arthritis in the Presence of osteoarthritis?", Clin Exp Rheumatol, 32(6), Crystalline Arthropathy", J Bone Jt Infect, pp. 930-4. 5(3), pp. 118-124. 2. El-Gabalawy HS Tanner S (2021), 6. Ruta S., Catay E., Marin J., et al. (2016), "Synovial Fluid Analyses, Synovial Biopsy, "Knee effusion: ultrasound as a useful tool and Synovial Pathology", trong Firestein GS, for the detection of calcium pyrophosphate Budd RC, Gabriel SE, Koretzky GA, crystals", Clin Rheumatol, 35(4), pp. 1087- McInnes IB, O'Dell JR, eds, chủ biên, 91. Firestein & Kelly's Textbook of 7. Trampuz Andrej, Hanssen Arlen D., Rheumatology, Elsevier, Philadelphia, pp. Osmon Douglas R., et al. (2004), "Synovial 784-801.e4. fluid leukocyte count and differential for the 3. Elsawy N. A., Ibrahiem A. H., Younis G. diagnosis of prosthetic knee infection", The A., et al. (2023), "Clinical examination, American Journal of Medicine, 117(8), pp. ultrasound assessment and aspiration of knee 556-562. effusion in primary knee osteoarthritis 8. Zahar A., Lausmann C., Cavalheiro C., et patients", J Orthop Surg Res, 18(1), pp. 422. al. (2018), "How Reliable Is the Cell Count 4. Kersey R., Benjamin J.,Marson B. (2000), Analysis in the Diagnosis of Prosthetic Joint "White blood cell counts and differential in Infection?", J Arthroplasty, 33(10), pp. 3257- synovial fluid of aseptically failed total knee 3262. 182
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2