Đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ bệnh sốt mò tại một số địa bàn trọng điểm
lượt xem 2
download
Bài viết mô tả đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ bệnh sốt mò tại một số địa bàn trọng điểm. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, lấy mẫu và xét nghiệm theo phương pháp ELISA phát hiện kháng thế kháng Orientia tsutsugamushi trên 21.630 mẫu huyết thanh thu thập từ 12 tỉnh trên 3 khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ bệnh sốt mò tại một số địa bàn trọng điểm
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO Oto-Rhino-Laryngology - Head and Neck Surgery. 2010;267(3):459-465. 1. Fregnani ER, Pires FR, Falzoni R, Lopes MA, 5. Taira Y, Yasukawa K, Yamamori I, Iino M. Vargas PA. Lipomas of the oral cavity: clinical Oral lipoma extending superiorly from mandibular findings, histological classification and proliferative gingivobuccal fold to gingiva: a case report and activity of 46 cases. International journal of oral analysis of 207 patients with oral lipoma in Japan. and maxillofacial surgery. 2003;32(1):49-53. Odontology. 2012;100(1):104-108. 2. Srinivasan K, Hariharan N, Parthiban P, 6. Chandak S, Pandilwar PK, Chandak T, Shyamala R. Lipoma of tongue - A rare site for a Mundhada R. Huge lipoma of tongue. rare site for a common tumour. Indian journal of Contemporary clinical dentistry. 2012;3(4):507-509. otolaryngology and head and neck surgery : 7. Raj AA, Shetty PM, Yadav SK. Lipoma of the official publication of the Association of floor of the mouth: report of an unusually large Otolaryngologists of India. 2007;59(1):83-84. lesion. Journal of maxillofacial and oral surgery. 3. Lu SL, Zheng JJ, Wu H, et al. Tongue lipoma in 2014;13(3):328-331. an older male: A case report and literature review 8. Panjwani S, Bagewadi A, Keluskar V, Arora of patients with tongue lipoma reported in China. S. Gardner's Syndrome. Journal of clinical imaging Oncology letters. 2016;11(1):419-422. science. 2011;1:65. 4. Juliasse LE, Nonaka CF, Pinto LP, Freitas 9. Bozan N, Gür MH, Kıroğlu AF, Çankaya H, Rde A, Miguel MC. Lipomas of the oral cavity: Garça MF. Dilde Hemanjiom: Olgu Sunumu. clinical and histopathologic study of 41 cases in a 2014;21(2):120-122. Brazilian population. European archives of oto- 10. Chidzonga MM, Mahomva L, Marimo C. rhino-laryngology : official journal of the European Gigantic tongue lipoma: a case report. Medicina Federation of Oto-Rhino-Laryngological Societies oral, patologia oral y cirugia bucal. 2006; 11(5): (EUFOS) : affiliated with the German Society for E437-439. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH SỐT MÒ TẠI MỘT SỐ ĐỊA BÀN TRỌNG ĐIỂM Nguyễn Xuân Kiên1, Nguyễn Văn Chuyên1 TÓM TẮT kháng Orientia tsutsugamushi chung là 9,88%. Có sự khác biệt về tỷ lệ người nhiễm bệnh giữa các khu vực, 62 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, yếu tố giới tính, độ tuổi, dân tộc, ngành nghề và khu vực sinh nguy cơ bệnh sốt mò tại một số địa bàn trọng điểm. sống. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt Từ khóa: dịch tễ học, sốt mò, địa bàn trọng điểm ngang, lấy mẫu và xét nghiệm theo phương pháp ELISA phát hiện kháng thế kháng Orientia SUMMARY tsutsugamushi trên 21.630 mẫu huyết thanh thu thập từ 12 tỉnh trên 3 khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây EPIDEMIOLOGICAL CHARACTERISTICS, Nam bộ. Kết quả: Tỷ lệ người có kháng thể kháng RISK FACTORS OF SCRUB TYPHUS IN Orientia tsutsugamushi chung là 9,88%; cao nhất ở SOME KEY AREAS Tây Bắc 12,17%, tiếp đến là Tây Nguyên 11,04% và Objectives: To describe the epidemiological thấp nhất là Tây Nam Bộ 6,42%. Tỷ lệ người bị nhiễm characteristics, risk factors of scrub typhus in some cao nhất ở nhóm 36 - 55 tuổi (11,17%) trong khi tỷ lệ key areas. Subjects and methods: a cross-sectional thấp nhất ở nhóm tuổi dưới 15-35 tuổi (8,54%). Tỷ lệ descriptive study, sampling and testing by ELISA người có kháng thể kháng Orientia tsutsugamushi ở method to detect anti-Orientia tsutsugamushi nhóm dân tộc kinh là 13,69%, cao hơn các nhóm dân antibodies on 21,630 serum samples collected from 12 tộc còn lại (6,00%). Tỷ lệ nhiễm ở nhóm người làm provinces in 3 regions of the Northwest, the Central nghề nông nghiệp cao nhất 12,47% so với một số Highlands and the Southwest. Results: The ngành nghề khác. Tỷ lệ người có kháng thể kháng percentage of people with general anti-Orientia Orientia tsutsugamushi trong cộng đồng dân cư sống tsutsugamushi antibodies was 9.88%; The highest is trong các khu vực có đặc điểm sinh cảnh Savan và in the Northwest at 12.17%, followed by the Central rừng tái sinh tương ứng là 11,26% đến 11,38% cao Highlands at 11.04% and the lowest in the Southwest hơn cộng đồng dân cư sống trong vùng rừng nguyên at 6.42%. The highest rate of infection was in the 36- sinh (6,17%). Kết luận: Tỷ lệ người mang kháng thể 55 age group (11.17%) while the lowest rate was in the under 15-35 age group (8.54%). The proportion of people with anti-Orientia tsutsugamushi antibodies in 1Học viện Quân y the Kinh ethnic group was 13.69%, higher than that of Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Xuân Kiên the other ethnic groups (6.00%). The infection rate in Email: nguyenxuankien@vmmu.edu.vn the group of people working in agriculture was the Ngày nhận bài: 2.01.2023 highest at 12.47% compared to some other Ngày phản biện khoa học: 14.3.2023 occupations. The proportion of people with anti- Ngày duyệt bài: 24.3.2023 Orientia tsutsugamushi antibodies in the community 245
- vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 living in the areas with Savan habitat characteristics triển khai tại các vùng trọng điểm trong cả nước. and regenerating forest, respectively, is 11.26% to Vùng trọng điểm là những vùng có tỷ lệ mắc 11.38% higher than the population living in the area. primary forest (6.17%). Conclusion: The overall rate bệnh sốt mò cao và có vị trí chiến lược về kinh of people carrying anti-Orientia tsutsugamushi tế, chính trị, an ninh và quốc phòng tại 3 khu vực antibodies was 9.88%. There are differences in the Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ. Trong đó: rate of infected people across regions, genders, ages, + Khu vực Tây Bắc, nghiên cứu triển khai tại ethnicities, occupations and regions. Keywords: 4 tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu và Hòa Bình. epidemiology, scrub typhus, key areas + Khu vực Tây Nguyên, nghiên cứu triển khai I. ĐẶT VẤN ĐỀ tại 4 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc và Đắc Nông. Bệnh sốt mò lưu hành rộng trên thế giới, gặp + Khu vực Tây Nam Bộ, nghiên cứu triển ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, Đông Nam khai tại 4 tỉnh: Long An, Đồng Tháp, An Giang và Á [1], phía bắc Liên bang Nga, phía bắc bang Kiên Giang. Queensland tới phía đông Australia, Hàn Quốc, 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc, Đài Loan, Ấn * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả Độ, Indonesia, Thái Lan, Sri Lanka, Philippines... cắt ngang hồi cứu có phân tích: Nghiên cứu đặc [2]. Trước đây, bệnh được xác định vùng dịch tễ điểm dịch tễ, yếu tố nguy cơ bệnh sốt mò tại các là tam giác lưu hành Orientia tsutsugamushi từ vùng trọng điểm. bắc Nhật Bản đến phía đông của Liên bang Nga, * Cỡ mẫu: Để đảm bảo độ tin cậy cho kết phía bắc của nước Úc và phía tây của Pakistan, quả điều tra, căn cứ vào nguồn lực cụ thể và đặc Afghanistan [3]. Bệnh là vấn đề y tế công cộng điểm dân số, sự phân bố dân số chung cũng như nghiêm trọng và là một trong những bệnh truyền nhóm dân số đồng bào các dân tộc ít cũng như nhiễm bị lãng quên. Ước tính mỗi năm có khoảng đặc điểm đóng quân của các đơn vị lực lượng vũ một triệu ca nhiễm bệnh sốt mò và hơn một tỷ trang tại 3 khu vực nghiên cứu, chúng tôi đã áp người trên thế giới có nguy cơ mắc bệnh hàng dụng công thức tính cỡ mẫu ước lượng 1 tỷ lệ năm. Trong những năm vừa qua, bệnh sốt mò cho nghiên cứu điều tra cắt ngang như sau: đã gây dịch ở nhiều nước với số mắc và tử vong (1-p) n = Z2 1- α/2. x x DE cao ở nhiều khu vực. p x ε2 Ở Việt Nam, bệnh sốt mò đã được phát hiện Trong đó: n: Cỡ mẫu nghiên cứu. từ đầu thế kỷ XX. Một nghiên cứu thực hiện ở cả p: tỷ lệ ước đoán quần thể. Tỷ lệ mắc bệnh miền Nam và miền Bắc năm 1964 cho thấy trong cộng đồng. bệnh đã được ghi nhận lưu hành ở ít Z 1- α/2: Giá trị Z thu được với từ tra bảng, nhất 11 tỉnh, thành. Tuy nhiên, trong một thời ứng với giá trị α được chọn. (Tương ứng với độ gian dài, bệnh ít được phát hiện do việc sử dụng tin cậy 95%, α = 0,05 thì Z1- α/2 = 1,96). rộng rãi chloramphenicol và tetracycline trong α: Mức ý nghĩa thống kê. thực hành y khoa và thiếu các xét nghiệm chẩn ε: Sai số tương đối: Lấy ε = 0,1 đoán bệnh đặc hiệu cần thiết. Sau năm 1990, Theo kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn hàng nghìn người mắc và hàng trăm người chết Châu“kết quả điều tra chuột, mò và mầm bệnh do bệnh sốt mò được ghi nhận tại các tỉnh Sơn sốt mò (O. Tsutsugamushi) tại một số điểm ở La, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Quảng Trị, Bình miền Trung và Tây Nguyên” thì tỷ lệ có huyết Phước,...[4]. Sau thời gian dài bệnh tạm lắng, thanh dương tính với O. Tsutsugamushi trong gần đây bệnh lẻ tẻ xuất hiện ở nhiều nơi và có cộng đồng tỉnh Gia Lai chiếm 7,1% dân số quần xu hướng ngày càng tăng cao. thể nghiên cứu. Như vậy, chọn p = 0,071 [5]. Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm dịch tễ DE (Design effect- Hệ số hiệu chỉnh): dự học, yếu tố nguy cơ bệnh sốt mò tại một số địa kiến lấy DE bằng 1,5 để đảm bảo đủ cỡ mẫu tối bàn trọng điểm. thiểu cho nghiên cứu và để dự phòng các trường hợp biến động dân cư. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1,962 x 0,929 n= x 1,5 = 7.539 người 2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu 0,071 x 0,01 * Đối tượng nghiên cứu Cỡ mẫu tối thiểu cần điều tra là 7.539 người. - Cộng đồng dân cư tại các vùng trọng điểm: Trong nghiên cứu này, chúng tôi thực hiện người lành, người lành mang mầm bệnh, người thu thập mẫu trên 21.630 người. bệnh ở tất cả các lứa tuổi khác nhau theo * Thời gian thực hiện phương pháp ngẫu nhiên. Nghiên cứu được thực hiện trong 36 tháng, * Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được từ tháng 10/2016 – 10/2019 246
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 * Phương pháp xét nghiệm: Thu thập >56-65(3) 4.547 422 9,29 P2- mẫu máu quân và dân cư ở các khu vực theo Cộng 21.630 2.137 9,88 3
- vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 cộng đồng dân cư sống trong các khu vực có đặc Bệnh sốt mò thường gặp ở những vùng rừng điểm sinh cảnh Savan và rừng tái sinh tương ứng núi, cây cối rậm rạp, có nhiều cỏ dại, đặc biệt là là 11,26% đến 11,38% cao hơn cộng đồng dân những khu vực như bờ suối, hang hốc, rừng mới cư sống trong vùng rừng nguyên sinh (6,17%) phá hoặc mới trồng, vùng giáp ranh, nơi nhiều có ý nghĩa thống kê, p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 điều tra chuột và mò tại một số ổ sốt mò (Orientia Scrub Typhus: An Emerging Neglected Tropical tsutsugamushi) thuộc miền Trung và Tây Nguyên, Disease in Nepal,J. Nepal Health Res. Counc, Vol. Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký 14(33), pp. 122-127. sinh trùng, số 6 -2009, tr. 46-53. 8. Nguyễn Văn Tuấn, Vũ Đức Chính, Nguyễn 6. Đoàn Trọng Tuyên (2010), Nghiên cứu sự lưu Văn Đạt, Nguyễn Văn Dũng, Trần Văn Thanh hành bệnh sốt mò trong cộng đồng dân cư khu (2017), “Thành phần loài, mật độ mò và tình hình vực Tây Nguyên và ứng dụng kỹ thuật PCR trong bệnh nhân sốt mò tại một số xã thuộc huyện Mù chẩn đoán, Đề tài NCKH cấp Bộ Quốc phòng. Căng Chải, huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái năm 7. Upadhyaya B. P., Shakya G., Adhikari 2016”, Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học S., Rijal N., Acharya J., Maharjan L. (2016), Quốc gia lần thứ IX, tr. 1004-1010. XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TẠI BỆNH VIỆN Nguyễn Thị Hải Yến1, Lê Đặng Tú Nguyễn1, Trần Thị Hồng Nguyên1, Nguyễn Thị Thiện Trâm1, Trần Thị Hồng Nhung1, Nguyễn Phan Thùy Nhiên1, Đỗ Văn Dũng2, Lê Ngọc Danh2, Đặng Thùy Trang4,Đàm Ngọc Hồng Đào1, Dương Hoàng Lộc1, Phan Nguyễn Hoài Bảo1, Trương Thúy Quỳnh3, Huỳnh Phương Thảo3, Nguyễn Văn Vĩnh Châu2 TÓM TẮT implementation and high applicability to measure and evaluate performance in hospitals. Objectives and 63 Đặt vấn đề: Chương trình quản lý sử dụng method: Systematic review to synthesize criterias and kháng sinh (QLSDKS) cần những tiêu chí đánh giá khả interview experts to classify criterias based on practical thi trong thực hiện và mang ý nghĩa cao trong ứng ability and applicability. Results: 139 criteria were dụng nhằm đo lường và đánh giá hiệu quả thực hiện compiled from systematic review. After translating and tại các bệnh viện. Đối tượng và phương pháp nghiên assessing the reliability, the study selected 76 criteria cứu: Tổng quan hệ thống để tổng hợp các tiêu chí và (including 17 QMs and 59 QIs) to interview experts. phỏng vấn chuyên gia nhằm phân loại các tiêu chí dựa Since then, the study has developed a set of criteria trên khả năng thực hiện và ý nghĩa thực tiễn. Kết for evaluating antibiotic use management program with quả: 139 tiêu chí đã được tổng hợp từ các bài báo 48 criteria (15 QMs and 33 QIs) to ensure its khoa học. Sau khi việt hóa và đánh giá độ tin cây, significance and practical implementation. Conclusion: nghiên cứu lựa chọn 76 tiêu chí (bao gồm 17 QM và The set of asessment criteria is an important scientific 59 QI) để phỏng vấn ý kiến chuyên gia. Từ đó, nghiên basis for a comprehensive assessment of antibiotic cứu đã xây dựng được Bộ tiêu chí đánh giá chương stewardship program in hospitals. trình QLSDKS với 48 tiêu chí (15 tiêu chí QM và 33 tiêu Keywords: set of asessment criteria, antibiotic chí QI) đảm bảo được tính khả thi và tính ý nghĩa. Kết stewardship program, hospital. luận: Bộ tiêu chí là cơ sở khoa học quan trọng nhằm đánh giá một cách toàn diện hoạt động QLSDKS tại I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh viện. Từ khóa: bộ tiêu chí, chương trình quản lý sử Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh dụng kháng sinh, bệnh viện. (Antimicrobial/Antibiotic Stewardship Program - ASP) ra đời từ những năm 1990 và 2000, với vai SUMMARY trò thúc đẩy sử dụng kháng sinh hợp lý, trách DEVELOPING A SET OF ASSESSMENT nhiệm thông qua các can thiệp dựa trên bằng CRITERIA FOR ANTIBIOTIC STEWARDSHIP chứng [4]. Mỗi bệnh viện sẽ có nguồn lực và mô PROGRAM IN HOSPITALS hình bệnh tật khác nhau, do đó, việc triển khai Background: Antibiotic stewardship program đánh giá tiêu chí để theo dõi sử dụng kháng sinh needs evaluation criteria that are feasible in nên được định hướng phù hợp thực tiễn hoạt động của bệnh viện. Chính vì vậy, nghiên cứu 1Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện với mục tiêu xác định những tiêu 2Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh; chí khả thi và mang ý nghĩa cao để việc triển 3Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới khai QLSDKS tại các cơ sở hiệu quả và kinh tế. 4Bệnh viện Đa khoa Cà Mau Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hải Yến II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Email: haiyen@ump.edu.vn 2.1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu kết Ngày nhận bài: 3.01.2023 hợp tổng quan hệ thống và định tính từ phỏng Ngày phản biện khoa học: 15.3.2023 vấn ý kiến chuyên gia để xây dựng bộ tiêu chí Ngày duyệt bài: 27.3.2023 249
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt rét ở Việt Nam
18 p | 439 | 46
-
Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết dengue tại huyện Ba Tri, Bến Tre 2004-2014
10 p | 165 | 19
-
Đặc điểm dịch tễ học và lâm sàng của bệnh nhân mụn trứng cá đến khám tại Bệnh viện Da Liễu TP.HCM
8 p | 143 | 14
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tể học – lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính nặng ở trẻ em dưới 5 tuổi
12 p | 51 | 7
-
Đặc điểm dịch tễ học - lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính nặng ở trẻ em dưới 5 tuổi
8 p | 63 | 6
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới nhiễm khuẩn tiết niệu sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh
8 p | 16 | 5
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh sởi biến chứng tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019
6 p | 20 | 4
-
Một số đặc điểm dịch tễ học và yếu tố liên quan của các ca mắc bệnh dại tại tỉnh Nghệ An (2015 – 2019)
7 p | 40 | 4
-
Đặc điểm dịch tễ học và một số yếu tố liên quan tới viêm tiểu phế quản mức độ nặng ở trẻ em nhiễm virus hợp bào hô hấp
8 p | 13 | 3
-
Đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ nhiễm não mô cầu và nhóm huyết thanh phổ biến
7 p | 12 | 3
-
Đặc điểm dịch tễ học, yếu tố nguy cơ nhiễm Leptospira tại một số địa bàn trọng điểm
5 p | 4 | 2
-
Đặc điểm dịch tễ học bệnh cúm mùa tại xã Thanh Hà tỉnh Hà Nam từ năm 2008 đến 2017
10 p | 26 | 2
-
Đặc điểm dịch tễ, huyết học và một số yếu tố nguy cơ sinh con mắc bệnh Thalassemia ở phụ nữ người dân tộc tại khu vực miền núi phía Bắc
9 p | 4 | 2
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và yếu tố nguy cơ viêm thận trong Schonlein henoch (SH) ở trẻ em
9 p | 26 | 2
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và một số yếu tố liên quan tới độ nặng của viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em
4 p | 2 | 2
-
Mô tả đặc điểm dịch tễ học của bệnh thủy đậu tại tỉnh Kon Tum năm 2018
7 p | 3 | 1
-
Đặc điểm dịch tễ học nhiễm khuẩn vết mổ trên người bệnh mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn năm 2019 – 2023
8 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn