Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ<br />
VIÊM NÃO DO HERPES SIMPLEX TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI<br />
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />
Du Trọng Đức*, Nguyễn Hoan Phú**, Trần Thị Hồng Châu***, Nguyễn Thị Hoàng Mai***,<br />
Trần Mỹ Phương**, Nguyễn Hồ Hồng Hạnh*****, Nghiêm Mỹ Ngọc**, Đông Thị Hoài Tâm****,<br />
Hồ Đặng Trung Nghĩa*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Viêm não do virus Herpes simplex (HSV) là bệnh lí nhiễm trùng thần kinh trung ương nguy<br />
hiểm với tỉ lệ tử vong cao. Chẩn đoán xác định đòi hỏi phải có công cụ PCR HSV trong DNT. Hiện tại, vẫn còn ít<br />
dữ liệu về viêm não do HSV tại Việt Nam.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả hàng loạt ca.<br />
Kết quả: Trong thời gian từ 1/1/2011 đến 15/7/2013, có tất cả 53 trường hợp viêm não do HSV (3 trường<br />
hợp trẻ em < 15 tuổi) tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Thành phố Hồ Chí Minh. 100% bệnh nhân có kết quả PCR-<br />
HSV trong DNT dương tính. Các triệu chứng chính ở người lớn là sốt, đau đầu, rối loạn ý thức và co giật. Ở<br />
bệnh nhân người lớn, 58% (18/31) các trường hợp có bất thường trên CT-Scan sọ não và 93% (13/14) các trường<br />
hợp có bất thường trên MRI sọ não. Đặc điểm DNT trong viêm não do HSV ở người lớn: 96% (48/50) các<br />
trường hợp có tăng bạch cầu, 96% (48/50) có hiện diện hồng cầu trong DNT, 54% (27/50) có đạm bình thường<br />
hoặc tăng nhẹ (< 1 g/l), 78% (39/50) có tỉ lệ đường DNT/đường máu bình thường (> 0,5) và 88% (43/49) có<br />
lactate < 4 mmol/l. DNT ở các trường hợp viêm não HSV trẻ em có ít bất thường hơn so với ở người lớn. Có 87%<br />
(46/53) bệnh nhân được điều trị với acyclovir truyền tĩnh mạch. Tỉ lệ tử vong là 11,5% (6/51).<br />
Kết luận: Ở các bệnh nhân viêm não HSV người lớn, triệu chứng lâm sàng kinh điển của viêm não (sốt, đau<br />
đầu và rối loạn ý thức) hiện diện ở 84% (42/50) các trường hợp. Nên sử dụng sớm acyclovir truyền tĩnh mạch<br />
cho mọi trường hợp nghi ngờ viêm não do HSV. Nếu không sẵn có acyclovir truyền tĩnh mạch hoặc bệnh nhân<br />
viêm não nhưng chưa có nhiều bằng chứng gợi ý viêm não do HSV thì có thể sử dụng sớm valacyclovir uống cho<br />
tất cả bệnh nhân nghi ngờ viêm não và đổi sang acyclovir truyền tĩnh mạch khi kết quả PCR-HSV trong DNT<br />
dương tính.<br />
Từ khóa: viêm não, Herpes simplex, PCR, acyclovir truyền tĩnh mạch, valacyclovir uống<br />
ABSTRACT<br />
EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL, LABORATORY CHARACTERISTICS AND OUTCOME OF HERPES<br />
SIMPLEX ENCEPHALITIS AT HOSPITAL FOR TROPICAL DISEASES<br />
Du Trong Duc, Nguyen Hoan Phu, Tran Thi Hong Chau, Nguyen Thi Hoang Mai, Tran My Phuong,<br />
Nguyen Ho Hong Hanh, Nghiem My Ngoc, Đong Thi Hoai Tam,Ho Dang Trung Nghia<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 – 2016: 215 - 223<br />
<br />
Background: Herpes simplex encephalitis is a serious central nervous system infection with high mortality<br />
rate. Definite diagnose needs polymerase chain reaction (PCR) analysis in cerebrospinal fluid. At the present,<br />
<br />
*Bộ môn Nhiễm, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch **Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TP HCM<br />
*** Đơn vị Nghiên cứu lâm sàng Đại học Oxford ****Bộ môn Nhiễm, ĐH Y Dược TP HCM<br />
***** Khoa Y, Đại học Quốc gia TP HCM<br />
Tác giả liên lạc: BS Du Trọng Đức ĐT: 0907490918 Email: dutrongduc@yahoo.com.vn<br />
Bệnh Nhiễm 215<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
there is a limited data about HSV encephalitis in Viet Nam.<br />
Methods: Case-series study.<br />
Results: A total of 53 patients (3 patients under 15 years old) were included between 1st January 2011 and<br />
15 July 2015. All patients were confirmed by HSV realtime PCR. In adult patients, most common symptoms<br />
th<br />
<br />
were fever, headache, changes in mental status and seizure. Abnormalities in brain computed tomography scan<br />
and magnetic resonance imaging were noted in 58% (18/31) and 93% (13/14), respectively, in adult patients.<br />
CSF characteristics in HSV encephalitis adult patients: CSF pleocytosis was found in 96% (48/50), red blood cells<br />
present in CSF was found in 96% (48/50), normal or mild increase protein level was found in 54% (27/50),<br />
normal CSF/serum glucose ratio (> 0.5) was found in 78% (39/50) and lactate < 4 mmol/l was found in 88%<br />
(43/49). CSF results in HSV encephalitis children patients is less abnormal than in adult. There were 87%<br />
(46/53) patients treated with intravenous acyclovir. Mortality rate was 11.5% (6/51).<br />
Conclusions: In adult patients with HSV encephalitis, classic clinical presentations (fever, headache and<br />
decreased level of consciousness) of encephalitis were found in 84% (42/50). Intravenous acyclovir should be<br />
initiated in all patients suspected HSV encephalitis as soon as possible. When intravenous acyclovir is not<br />
available or there are not clinical and brain imaging clues suspected HSV encephalitis, oral valacyclovir should be<br />
used immediately for all patients with suspected encephalitis. And after that physician can use intravenous<br />
acyclovir if his patient has a positive HSV-PCR result.<br />
Key words: encephalitis, Herpes simplex, PCR, intravenous acyclovir, oral valacyclovir<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ viêm não do HSV tại Việt Nam vẫn còn khá hạn<br />
chế. Dù rằng một số nghiên cứu thực hiện xét<br />
Herpes simplex (HSV) là virus DNA mạch kép<br />
nghiệm PCR để khuếch đại trình tự gen của<br />
có khả năng chèn vật chất di truyền vào tế bào<br />
HSV trên các mẫu DNT lưu trữ đã cho thấy đây<br />
ký chủ và gây ra tình trạng nhiễm trùng thể ẩn<br />
vẫn là tác nhân có thể gặp trong các trường hợp<br />
kéo dài suốt đời hoặc có thể tái hoạt nhiều năm<br />
viêm não ở Việt Nam(8,18). Tại Bệnh viện Bệnh<br />
sau đó(6). Virus gây ra nhiều bệnh cảnh lâm sàng<br />
Nhiệt Đới thành phố Hồ Chí Minh, xét nghiệm<br />
khác nhau, từ những nhiễm trùng không triệu<br />
PCR HSV trong DNT được chỉ định thường quy<br />
chứng cho đến thể bệnh nặng nề nhất là viêm<br />
từ năm 2010 đối với các trường hợp nghi ngờ<br />
não. Đối với các trường hợp viêm não do HSV<br />
viêm não virus. Do vậy, chúng tôi tiến hành<br />
không được điều trị, tỉ lệ tử vong lên đến 70% và<br />
nghiên cứu mô tả về đặc điểm dịch tễ, lâm sàng,<br />
trong số các bệnh nhân không điều trị, chỉ có<br />
cận lâm sàng và kết quả điều trị của viêm não do<br />
2,5% có thể phục hồi trở lại chức năng thần kinh<br />
HSV tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới thành phố Hồ<br />
bình thường(20). Hai tiến bộ gần đây là sự xuất<br />
Chí Minh nhằm có cái nhìn toàn diện hơn về căn<br />
hiện của công cụ sinh học phân tử và thuốc<br />
bệnh này trong bối cảnh thực tế tại Việt Nam.<br />
acyclovir truyền tĩnh mạch đã giúp nhận diện<br />
sớm và điều trị hiệu quả căn bệnh này(15). Các ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm não ở các Thiết kế nghiên cứu<br />
nước phương Tây cũng khuyến cáo nên thực Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca (case-series<br />
hiện xét nghiệm PCR HSV trong dịch não tủy ở study).<br />
tất cả các trường hợp nghi ngờ viêm não(16,19). Do<br />
Địa điểm nghiên cứu<br />
không có nhiều cơ sở y tế có thể thực hiện<br />
Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Thành phố Hồ<br />
thường quy xét nghiệm PCR dịch não tủy để<br />
Chí Minh.<br />
chẩn đoán viêm não do HSV nên dữ liệu về<br />
<br />
<br />
216 Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu theo phương thức tiền cứu (1/12/2013 đến<br />
Dân số mục tiêu: Bệnh nhân (BN) được chẩn 15/7/2015).<br />
đoán viêm não hoặc viêm não màng não do HSV Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân vào nghiên<br />
tại miền Nam Việt Nam. cứu<br />
Dân số chọn mẫu: Bệnh nhân được chẩn BN sẽ được chọn vào nghiên cứu nếu thỏa cả<br />
đoán viêm não hoặc viêm não màng não do HSV 2 tiêu chuẩn sau:<br />
khám và điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Thỏa tiêu chuẩn đồng thuận chẩn đoán viêm<br />
Thành phố Hồ Chí Minh. não của Hiệp hội viêm não quốc tế (thỏa 1 tiêu<br />
Kỹ thuật chọn mẫu chuẩn chính và ít nhất 3 tiêu chuẩn phụ).<br />
Chúng tôi thu nhận bệnh nhân theo 2 Có kết quả xét nghiệm PCR Herpes simplex<br />
phương thức: hồi cứu qua hồ sơ bệnh án (từ trong DNT dương tính.<br />
1/1/2011 đến 30/11/2013) và thu thập thông tin<br />
Bảng 1: Định nghĩa ca bệnh viêm não theo tiêu chuẩn đồng thuận năm 2013 của Hiệp hội viêm não quốc tế(23)<br />
Tiêu chuẩn chính<br />
BN đến cơ cở chăm sóc y tế với tình trạng thay đổi tri giác (mental status) như giảm hoặc thay đổi ý thức, li bì (lethargy) hoặc<br />
thay đổi nhân cách kéo dài > 24 giờ mà không có nguyên nhân nào khác được xác định<br />
Tiêu chuẩn phụ<br />
0<br />
Sốt ≥ 38 C trong vòng 72 giờ trước hoặc sau nhập viện<br />
Co giật toàn thể hoặc khu trú không thể giải thích bằng tình trạng rối loạn co giật sẵn có trước đó<br />
Dấu thần kinh khu trú mới xuất hiện<br />
3<br />
Bạch cầu trong DNT ≥ 5 tế bào/mm<br />
Bất thường nhu mô não trên hình ảnh học gợi ý do viêm não<br />
Bất thường trên điện não đồ gợi ý do viêm não và không có nguyên nhân giải thích nào khác<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ HSV ở người lớn (giai đoạn hồi cứu 32 ca, giai<br />
đoạn tiền cứu 21 ca). Ngoài ra có 3 trường hợp<br />
Không thu thập được thông tin từ hồ sơ<br />
loại khỏi nghiên cứu do kết quả PCR-HSV trong<br />
bệnh án (giai đoạn hồi cứu).<br />
DNT dương tính nhưng không thỏa tiêu chuẩn<br />
Phương pháp phân tích số liệu chẩn đoán viêm não (không thỏa tiêu chuẩn<br />
Phân tích số liệu bằng phầm mềm STATA. chính trong tiêu chuẩn đồng thuận chẩn đoán<br />
So sánh các biến định lượng có phân phối chuẩn viêm não). Đặc điểm dịch tễ của các trường hợp<br />
bằng phép kiểm t và so sánh các biến định lượng viêm não do HSV được trình bày ở bảng 2 và<br />
có phân phối không chuẩn bằng phép kiểm sắp biểu đồ 2 (bên dưới).<br />
thứ hạng Wilcoxson (Wilcoxson rank-sum Bảng 2: Đặc điểm dịch tễ các trường hợp viêm não do<br />
test).So sánh các biến định tính bằng phép kiểm HSV<br />
chi bình phương. Ngưỡng ý nghĩa thống kê khi Đặc điểm Giá trị (khoảng tứ phân<br />
giá trị p 10, tỉ lệ đường DNT/đường máu giảm thấp dưới<br />
trong khi tỉ lệ này chỉ vào khoảng 1/3 ở các 0,4). Các trường hợp này nếu BN không được<br />
trường hợp viêm não HSV trước đây được chẩn thực hiện xét nghiệm PCR HSV trong DNT thì<br />
đoán bằng sinh thiết não(20). Một số tác giả khác có thể sẽ bị chẩn đoán nhầm là lao màng não.<br />
có mô tả khá chi tiết hơn về các biểu hiện rối loạn Ngoài ra, các trường hợp trẻ em bị viêm não do<br />
ý thức ở các mức độ khác nhau ở BN người lớn HSV trong nghiên cứu của chúng tôi có đặc<br />
viêm não do HSV. Tuy nhiên, do 60% dữ liệu điểm DNT dường như ít có biến đổi bất thường<br />
trong nghiên cứu của chúng tôi là hồi cứu và hơn so với người lớn.<br />
chúng tôi cũng không tìm thấy định nghĩa chi Về xét nghiệm hình ảnh học sọ não, có 58%<br />
tiết về các biểu hiện rối loạn ý thức trong y văn (18/31) các trường hợp BN người lớn có kết quả<br />
nên chúng tôi không phân tích chi tiết hơn về các CT-Scan bất thường và 93% các trường hợp<br />
biểu hiện này ở các BN trong nghiên cứu. Chúng người lớn có MRI sọ não bất thường. Trong viêm<br />
tôi chỉ có 3 trường hợp trẻ em nên dữ kiện về não do HSV, CT-Scan sọ não bất thường ở 60%<br />
biểu hiện lâm sàng của viêm não HSV ở đối các trường hợp(4,15,23) và tỉ lệ này là khoảng 95%<br />
tượng này có thể là không toàn diện. Tuy vậy, đối với MRI sọ não(15,17). CT-Scan sọ não có thể<br />
bước đầu chúng tôi ghi nhận ở cả 3 trường hợp bình thường ở giai đoạn sớm của viêm não do<br />
đều có biểu hiện sốt, nôn ói và co giật. Nghiên HSV và MRI sọ não nhạy hơn CT-Scan trong<br />
cứu của Elbers trên đối tượng trẻ em ghi nhận việc phát hiện tổn thương nhu mô não ở giai<br />
100% các ca bệnh có sốt và 69% có co giật khu đoạn sớm của bệnh(2,21).<br />
trú(5). Ngoài ra, theo De Tiège thì viêm não HSV<br />
Theo các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị<br />
thường gặp ở trẻ từ 3 tháng đến 1 tuổi và biểu<br />
viêm não trên thế giới thì tất cả các bệnh nhân<br />
hiện lâm sàng có thể khác nhau theo tuổi.<br />
nghi ngờ viêm não đều cần phải được chỉ định<br />
Nghiên cứu của De Tiège ghi nhận ở trẻ < 3 tuổi<br />
xét nghiệm PCR HSV trong DNT và khởi động<br />
thì 79% các ca bệnh có sốt và co giật khu trú, tuy<br />
sớm acyclovir TTM(17, 20). Một nghiên cứu dược<br />
nhiên tỉ lệ này chỉ vào khoảng 36% ở nhóm trẻ ><br />
động học tại bệnh việnBệnh Nhiệt Đới TP<br />
5 tuổi(3).<br />
HCM năm 2011 đã cho thấy nếu sử dụng<br />
Ở các trường hợp viêm não người lớn do valacyclovir (tiền chất của acyclovir nhưng có<br />
HSV trong nghiên cứu của chúng tôi,78% (39/50) khả năng hấp thu cao qua đường tiêu hóa)<br />
các trường hợp có bạch cầu DNT trong khoảng đường uống với liều 1000 mg mỗi 8 giờ thì sau<br />
từ 5 đến 500 tế bào/mm3, 96% (45/47) các trường 48 giờ sẽ đạt nồng độ trong DNT tương đương<br />
hợp có tế bào đơn nhân ưu thế, 54% (27/50) các như acyclovir khi TTM. Xuất phát từ kết quả<br />
trường hợp có đạm bình thường hoặc tăng nhẹ đó, nhiều tác giả đã ủng hộ việc sử dụng<br />
(< 1g/l), 78% (39/50) trường hợp có tỉ lệ đường valacyclovir uống để điều trị các trường hợp<br />
<br />
<br />
Bệnh Nhiễm 221<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
viêm não HSV khi BN không dung nạp hoặc KẾT LUẬN<br />
không sẵn có acyclovir TTM(1,13,14). Tại bệnh<br />
Ở người lớn, viêm não do HSV thường gặp<br />
viện Bệnh Nhiệt Đới TP HCM, xét nghiệm<br />
trong độ tuổi từ 30-59 tuổi và tần suất bệnh<br />
PCR HSV trong DNT được bắt đầu chỉ định<br />
không có sự khác biệt theo tháng trong năm. Ở<br />
thường quy từ 2011 đối với các BN nghi ngờ<br />
các bệnh nhân viêm não HSV người lớn, triệu<br />
viêm não. Nếu một BN nhập viện và có bằng<br />
chứng lâm sàng kinh điển của viêm não (sốt, đau<br />
chứng nghi ngờ viêm não do tác nhân HSV (có<br />
đầu và rối loạn ý thức) hiện diện ở 84% (42/50)<br />
bất thường gợi ý trên hình ảnh học sọ não) thì<br />
các trường hợp. Nên sử dụng sớm acyclovir<br />
sẽ được sử dụng ngay acayclovir truyền tĩnh<br />
truyền tĩnh mạch cho mọi trường hợp nghi ngờ<br />
mạch. Đối với các trường hợp viêm não và<br />
viêm não do HSV. Nếu không sẵn có acyclovir<br />
chưa có bằng chứng gợi ý tác nhân HSV<br />
truyền tĩnh mạch hoặc bệnh nhân viêm não<br />
(không có hình ảnh học sọ não hoặc hình ảnh<br />
nhưng chưa có nhiều bằng chứng gợi ý viêm não<br />
học sọ não bình thường) thì BN sẽ được sử<br />
do HSV thì có thể sử dụng sớm valacyclovir<br />
dụng ngay valacyclovir uống với liều 1000 mg<br />
uống cho tất cả bệnh nhân nghi ngờ viêm não và<br />
mỗi 8 giờ. Sau đó nếu kết quả PCR HSV<br />
đổi sang acyclovir truyền tĩnh mạch khi kết quả<br />
dương tính thì BN sẽ được đổi ngay sang<br />
PCR-HSV trong DNT dương tính.<br />
acyclovir TTM. Nếu không tính đến 2 trường<br />
hợp chẩn đoán nhầm là lao màng não và được TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
chuyển bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thì tỉ lệ 1. Chan PK, Chow PC, Peiris JS, Mak AW, Huen KF (2000).Use<br />
of oral valaciclovir in a 12-year-old boy with herpes simplex<br />
tử vong trong nghiên cứu của chúng tôi là encephalitis. Hong Kong medical journal, 6, (1), 119-21.<br />
11,5% (6/51), tương tự với tỉ lệ tử vong trong 2. Dagsdottir HM, Sigurethardottir B, Gottfreethsson M,<br />
Kristjansson M, Love A, Baldvinsdottir GE, Guethmundsson<br />
nghiên cứu của McGrath (5/42,chiếm 12%) và<br />
S (2014). Herpes simplex encephalitis in Iceland 1987-2011.<br />
nghiên cứu của Raschilas (13/85, chiếm SpringerPlus, 3, 524.<br />
15%)(12,15). 3. De Tiege X, Rozenberg F, Heron B (2008).The spectrum of<br />
herpes simplex encephalitis in children. European journal of<br />
So sánh hiệu quả điều trị giữa acyclovir paediatric neurology, 12, (2), 72-81.<br />
TTM và valacyclovir uống đòi hỏi phải có các 4. Domingues RB, Fink MC, Tsanaclis AM, de Castro CC, Cerri<br />
GG, Mayo MS, Lakeman FD (1998). Diagnosis of herpes<br />
thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên với thiết kế simplex encephalitis by magnetic resonance imaging and<br />
và quy trình chặt chẽ, tuy vậy đến thời điểm polymerase chain reaction assay of cerebrospinal fluid.<br />
hiện tại vẫn chưa có nghiên cứu nào so sánh Journal of the neurological sciences, 157, (2), 148-53.<br />
5. Elbers JM, Bitnun A, Richardson SE, Ford-Jones EL, Tellier R,<br />
trực tiếp hiệu quả của 2 phương thức điều trị Wald RM, Petric M, Kolski H, Heurter H, MacGregor D<br />
này. Tuy nhiên, kết quả điều trị trong nghiên (2007). A 12-year prospective study of childhood herpes<br />
simplex encephalitis: is there a broader spectrum of disease?.<br />
cứu của chúng tôi cho thấy tỉ lệ tử vong trong<br />
Pediatrics, 119, (2), e399-407.<br />
viêm não HSV là tương đương như trong báo 6. Gilden DH, Mahalingam R, Cohrs RJ, Tyler KL (2007).<br />
cáo của các tác giả ở các nước phương Tây. Do Herpesvirus infections of the nervous system. Nature clinical<br />
practice. Neurology, 3, (2), 82-94.<br />
vậy, chúng tôi thiết nghĩ rằng chiến lược sử 7. Hjalmarsson A, Blomqvist P, Skoldenberg B (2007). Herpes<br />
dụng sớm valacyclovir uống cho tất cả các simplex encephalitis in Sweden, 1990-2001: incidence,<br />
trường hợp viêm não, và sau đó đổi ngay sang morbidity, and mortality. Clinical infectious diseases, 45, (7),<br />
875-80.<br />
acyclovir TTM khi có kết quả PCR-HSV dương 8. Ho Dang Trung N, Le Thi Phuong T, Wolbers M, Nguyen<br />
tính (như quy trình đang áp dụng tại bệnh Van Minh H, Nguyen Thanh V, Van MP, Thieu NT, Van TL,<br />
Song DT, Thi PL, Thi Phuong TN, Van CB, Tang V, Ngoc<br />
viện Bệnh Nhiệt Đới TP HCM) có thể là phù<br />
Anh TH, Nguyen D, Trung TP, Thi Nam LN, Kiem HT, Thi<br />
hợp ở những cơ sở y tế không sẵn có acyclovir Thanh TN, Campbell J, Caws M, Day J, de Jong MD, Van<br />
TTM. Vinh CN, Van Doorn HR, Tinh HT, Farrar J, Schultsz C<br />
(2012). Aetiologies of central nervous system infection in Viet<br />
Nam: a prospective provincial hospital-based descriptive<br />
surveillance study. PloS one, 7, (5), e37825.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
222 Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
9. Hồ Đặng Trung Nghĩa, Lê Thị Phượng, Nguyễn Thị Nguyệt 17. Stahl JP, Mailles A, De Broucker T (2012). Herpes simplex<br />
Bình, Nguyễn Thị Phương Thảo, Bùi Văn Công, Trần Quang encephalitis and management of acyclovir in encephalitis<br />
Dũng, Đinh Xuân Phước, Tăng Vũ, Lâm Thị Kim Ngọc, patients in France. Epidemiology and infection, 140, (2), 372-81.<br />
Nguyễn Thị Thanh Tâm,, Hồ Đình Dũng, Hoàng Ngọc Anh 18. Tan le V, Thai le H, Phu NH, Nghia HD, Chuong LV, Sinh<br />
Tuấn, Nguyễn Đông, Phan Trung Tiến, Nguyễn Văn Vĩnh DX, Phong ND, Mai NT, Man DN, Hien VM, Vinh NT, Day<br />
Châu, Trần Tịnh Hiền (2015). Đặc điểm dịch tễ học và lâm J, Chau NV, Hien TT, Farrar J, de Jong MD, Thwaites G, van<br />
sàng bệnh viêm não cấp tại khu vực phía nam Việt Nam. Doorn H R, Chau TT (2014). Viral aetiology of central<br />
Truyền nhiễm Việt Nam, 1, (9), tr.2-9. nervous system infections in adults admitted to a tertiary<br />
10. Jennett B, Bond M (1975). Assessment of outcome after referral hospital in southern Vietnam over 12 years. PLoS<br />
severe brain damage. Lancet, 1, (7905), 480-4. neglected tropical diseases, 8, (8), e3127.<br />
11. Koskiniemi M, Piiparinen H, Mannonen L, Rantalaiho T, 19. Tunkel AR, Glaser CA, Bloch KC, Sejvar JJ, Marra CM, Roos<br />
Vaheri A (1996). Herpes encephalitis is a disease of middle KL, Hartman BJ, Kaplan SL, Scheld WM, Whitley RJ (2008).<br />
aged and elderly people: polymerase chain reaction for The management of encephalitis: clinical practice guidelines<br />
detection of herpes simplex virus in the CSF of 516 patients by the Infectious Diseases Society of America. Clinical<br />
with encephalitis. The Study Group. Journal of neurology, infectious, 47, (3), 303-27.<br />
neurosurgery, and psychiatry, 60, (2), 174-8. 20. Tyler KL (2004). Herpes simplex virus infections of the<br />
12. McGrath N, Anderson NE, Croxson MC, Powell KF (1997). central nervous system: encephalitis and meningitis,<br />
Herpes simplex encephalitis treated with acyclovir: including Mollaret's. Herpes, 11 Suppl 2, 57A-64A.<br />
diagnosis and long term outcome. Journal of neurology, 21. Tyler KL (2004). Update on herpes simplex encephalitis.<br />
neurosurgery, and psychiatry, 63, (3), 321-6. Reviews in neurological diseases, 1, (4), 169-78.<br />
13. Posey SK, Cleary JD, Evans P (2013). Herpes simplex virus 22. Venkatesan A, Tunkel AR, Bloch KC, Lauring AS, Sejvar J,<br />
encephalitis pharmacotherapy: alternative treatment Bitnun A, Stahl JP, Mailles A, Drebot M, Rupprecht CE,<br />
options. The Annals of pharmacotherapy, 47, (7-8), 1103-4. Yoder J, Cope JR, Wilson MR, Whitley RJ, Sullivan J,<br />
14. Pouplin T, Pouplin JN, Van Toi P, Lindegardh N, Rogier van Granerod J, Jones C, Eastwood K, Ward KN, Durrheim DN,<br />
Doorn H, Hien TT, Farrar J, Torok, ME, Chau TT (2011). Solbrig MV, Guo-Dong L, Glaser CA (2013). Case<br />
Valacyclovir for herpes simplex encephalitis. Antimicrobial definitions, diagnostic algorithms, and priorities in<br />
agents and chemotherapy, 55, (7), 3624-6. encephalitis: consensus statement of the international<br />
15. Raschilas F, Wolff M, Delatour F, Chaffaut C, De Broucker T, encephalitis consortium. Clinical infectious diseases, 57, (8),<br />
Chevret S, Lebon P, Canton P, Rozenberg F (2002). Outcome 1114-28.<br />
of and prognostic factors for herpes simplex encephalitis in 23. Whitley RJ, Soong SJ, Linneman CJr, Liu C, Pazin G, Alford<br />
adult patients: results of a multicenter study. Clinical CA (1982). Herpes simplex encephalitis. Clinical<br />
infectious, 35, (3), 254-60.Sili U, Kaya A, Mert A (2014). Assessment. JAMA, 247, (3), 317-20.<br />
Herpes simplex virus encephalitis: clinical manifestations,<br />
diagnosis and outcome in 106 adult patients. Journal of Ngày nhận bài báo: 27/11/2015<br />
clinical virology, 60, (2), 112-8.<br />
16. Solomon T, Michael BD, Smith PE, Sanderson F, Davies NW, Ngày phản biện nhận xét bài báo: 02/12/2015<br />
Hart IJ, Holland M, Easton A, Buckley C, Kneen R, Beeching Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br />
NJ (2012). Management of suspected viral encephalitis in<br />
adults--Association of British Neurologists and British<br />
Infection Association National Guidelines. The Journal of<br />
infection, 64, (4), 347-73.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bệnh Nhiễm 223<br />