intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng bệnh sốt xuất huyết Dengue tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2017

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

88
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng SXHD tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Trung Tâm Tiền Giang. SXHD có biểu hiện lâm sàng đa dạng, phúc tạp, dễ bỏ soát chẩn đoán, diễn tiến nhanh đến các biến chứng rối loạn đông máu, xuất huyết tiêu hóa, suy hô hấp mà bác sĩ lâm sàng cần lưu ý để sẵn sàng điều trị kịp thời cứu sống bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng bệnh sốt xuất huyết Dengue tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2017

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG<br /> BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI KHOA NHI<br /> BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG NĂM 2017<br /> Nguyễn Thành Nam*, Tạ Văn Trầm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng SXHD tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Trung<br /> Tâm Tiền Giang.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả loạt ca.<br /> Kết quả: Qua nghiên cứu 530 bệnh nhân sốt xuất huyết tại bệnh viện Đa khoa Trung Tâm Tiền Giang từ<br /> ngày 1/1/2017 đến ngày 31/12/2017, chúng tôi thu được kết quả như sau: Đặc điểm dịch tễ học: Tuổi mắc bệnh<br /> hay gặp ở lứa tuổi từ 5 - 10 tuổi (36,8%). Tỷ lệ nam/nữ: 1,08/1. Thời gian mắc bệnh nhiều nhất vào mùa thu<br /> (tháng 7 - 10). Đặc điểm lâm sàng: Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là sốt, nhiệt độ sốt trung bình là 39,14<br /> ± 0,520C, thời gian sốt kéo dài từ 2 - 7 ngày chiếm 99%. Các triệu chứng nôn ói, đau bụng, gan to, bụng chướng,<br /> xuất huyết tiêu hóa thường gặp hơn trên trẻ SXHD cảnh báo và SXHD nặng. Đặc điểm cận lâm sàng: tiểu cầu,<br /> bạch cầu giảm, hematocrit cao; AST, ALT cao; tràn dịch màng phổi và tràn dịch màng bụng hay gặp hơn ở nhóm<br /> bệnh nhi SXHD nặng.<br /> Kết luận: SXHD có biểu hiện lâm sàng đa dạng, phúc tạp, dễ bỏ soát chẩn đoán, diễn tiến nhanh đến các<br /> biến chứng rối loạn đông máu, xuất huyết tiêu hóa, suy hô hấp mà bác sĩ lâm sàng cần lưu ý đễ sẵn sàng điều trị<br /> kịp thời cứu sống bệnh nhân.<br /> Từ khóa: Sốt, xuất huyết, virus Dengue, dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng.<br /> ABSTRACT<br /> EPIDEMIOLOGICAL CHARACTERISTICS, CLINICAL AND SUBCLINICAL DENGUE<br /> HEMORRHAGIC FEVER AT PEDIATRICS DEPARTMENT, TIEN GIANG GENERAL HOSPITAL IN 2017<br /> Nguyen Thanh Nam, Ta Van Tram<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 6- 2018: 63 – 69<br /> <br /> Objectives: To describe the epidemiological characteristics, clinical and subclinical dengue hemorrhagic fever<br /> (DHF) at Pediatrics department, Tiengiang General Hospital.<br /> Methods: case – series study.<br /> Results: Through the study of 530 dengue patients in the Central Hospital of Tien Giang from 1/1/2017 to<br /> 31/12/2017, We obtained the following results: epidemiological characteristics; The age of patients at about age<br /> from 5 - 10 (36.8%). The proportion of men and women: 1.08/1. Clinical characteristics: The most common<br /> clinical symptoms were fever, average fever temperature was 39.14 ± 0.520C, fever time lasts from 2 - 7 days on<br /> 99% occupied. The symptoms of vomiting, abdominal pain, abdominal distention, enlarged livers, gastrointestinal<br /> hemorrhage more common on those who had dengue hemorrhagic fever warnings and severe dengue hemorrhagic<br /> fever. Subclinical characteristics: Platelets, leukocytes reduction; high hematocrit; high AST, ALT; lungs and<br /> peritoneal effusion were common in groups of children whose dengue hemorrhagic fever was really severe.<br /> Conclusions: The clinical manifestations of dengue hemorrhagic fever are complex, easily missed diagnose<br /> *<br /> Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang.<br /> Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thành Nam, ĐT: 0962479972; Email: thanhnam@pediatrician.vn<br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa 63<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018<br /> <br /> and progress rapidly. These complications include coagulation disorders, bleeding, digestion, and respiratory<br /> failure that clinicians should note in order to save the lives of patients in time.<br /> Key words: Ferver, hemorrhage, Dengue virus, epidemiology clinical, subclinical.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Sốt xuất huyết Dengue là bệnh truyền nhiễm Đối tượng nghiên cứu<br /> cấp tính do virus Dengue, gồm 4 tuýp huyết Tất cả bệnh nhi < 16 tuổi được chẩn đoán sốt<br /> thanh là DEN-1, DEN-2, DEN-3, DEN-4, gây xuất huyết Dengue tại Bệnh viện Đa khoa Trung<br /> nên, truyền từ người sang người chủ yếu do tâm Tiền Giang từ 01/01/2017 đến 31/12/2017.<br /> muỗi Aedes aegypti. Bệnh lây lan nhanh, có thể<br /> Tiêu chuẩn lựa chọn<br /> gây dịch lớn và tử vong nếu không được chẩn<br /> đoán sớm và điều trị đúng(1,5). Bệnh SXHD lưu Những bệnh nhân được chẩn đoán là sốt<br /> hành ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở châu xuất huyết Dengue dựa theo “Hướng dẫn<br /> Á, bệnh lưu hành ở hầu hết các quốc gia, bệnh chẩn đoán, điều trị SXHD” của Bộ Y tế Việt<br /> gặp ở cả vùng thành thị, nông thôn, tuy nhiên Nam năm 2011(1).<br /> tập trung cao ở các khu vực có mật độ dân cư Tiêu chuẩn loại trừ<br /> đông, tình trạng đô thị hóa cao. Theo ước tính Sốt phát ban không do virus Dengue.<br /> của TCYTTG, hàng năm có khoảng 50 đến 100 Những bệnh nhân có bệnh mạn tính tại phổi,<br /> triệu người nhiễm virus Dengue, trong đó có gan, suy tim, cao huyết áp, suy thận, bệnh về<br /> hơn 500.000 người phải nhập viện. Ở các quốc máu, HIV/AIDS, tiểu đường.<br /> gia thuộc khu vực Đông Nam Á, SXHD là một<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> vấn đề quan trọng, ưu tiên trong công tác phòng<br /> chống bệnh, một trong 10 nguyên nhân gây tử Thiết kế nghiên cứu<br /> vong hàng đầu ở trẻ em từ 1 đến 15 tuổi. Hồi cứu mô tả loạt ca; Lấy mẫu thuận tiện.<br /> Năm 2017, cả nước ghi nhận 183.287 trường Các chỉ số nghiên cứu<br /> hợp mắc (154.552 nhập viện), 30 trường hợp tử Đặc điểm dịch tễ: tuổi, giới, tháng mắc bệnh,<br /> vong. Các tỉnh có số mắc cao nhất là Hà Nội, địa phương.<br /> Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đà Nẵng, Đặc điểm lâm sàng: sốt, phát ban, đau đầu,<br /> Đồng Nai, trong đó, thành phố Hà Nội và Thành nôn, tiêu chảy, đau bụng, co giật, gan to, xuất<br /> phố Hồ Chí Minh có số mắc tuyệt đối cao nhất. huyết, tràn dịch các màng, phân độ lâm sàng.<br /> Tại Tiền Giang, tính đến cuối tháng 12 năm 2017 Đặc điểm cận lâm sàng: Hct, bạch cầu, tiểu<br /> toàn tỉnh có 3.071 ca mắc bệnh SXHD, nhiều hơn cầu, AST, ALT, PT, APTT, Fibrinogen, siêu âm.<br /> cùng kỳ năm ngoái 35%, trong đó có 64 ca nặng, Các xét nghiệm này đựợc làm tại khoa xét<br /> 3 ca tử vong. Số lượng bệnh nhân SXHD điều trị nghiệm bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền<br /> tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa Trung tâm tăng Giang theo các kỹ thuật quy chuẩn hiện nay.<br /> lên một cách đáng kể so với những năm trước Thu thập số liệu<br /> đây, với những diễn biến lâm sàng đa dạng. Vì Các thông tin được ghi vào phiếu điều tra<br /> vậy chúng tôi tiến hành đề tài này. (tham khảo bệnh án).<br /> Mục tiêu nghiên cứu Xử trí số liệu<br /> Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận Số liệu thu thập được xử lý và phân tích số<br /> lâm sàng SXHD tại khoa Nhi bệnh viện Đa khoa liệu bằng phương pháp thống kê Y học sử dụng<br /> Trung Tâm Tiền Giang. phần mềm SPSS, Stata và Microsof Office 2016.<br /> <br /> <br /> <br /> 64 Chuyên Đề Điều Dưỡng Nhi Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 6 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KẾT QUẢ Đặc điểm dịch tễ học N = 530 Tỷ lệ (%)<br /> Tháng 6 38 7,2<br /> Bảng 1: Đặc điểm dịch tể học Tháng 7 89 16,8<br /> Đặc điểm dịch tễ học N = 530 Tỷ lệ (%) Tháng 8 74 14,0<br /> Nam 274 52 Tháng 9 64 12,1<br /> Giới<br /> Nữ 257 48 Tháng 10 30 5,7<br /> < 6 tháng 3 0,6 Tháng 11 30 5,7<br /> 6 - < 12 tháng 42 7,9 Tháng 12 37 7,0<br /> Nhóm tuổi 12 tháng - < 5 tuổi 106 20,0 SXHD 306 57,7<br /> 5 tuổi - < 10 tuổi 195 36,8 Phân độ SXH SXHD CB 124 23,4<br /> 10 tuổi – 15 tuổi 184 34,7 SXHD nặng 100 18,9<br /> Tháng 1 46 8,7<br /> Phân bố bệnh nhân theo tháng trong năm<br /> Tháng 2 28 5,3<br /> Thời điểm Tháng 3 36 6,8 Nam chiếm 52%, nữ chiếm 48%.<br /> Tháng 4 23 4,3<br /> Tháng 5 35 6,6<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: Phân bố bệnh nhân theo tháng trong năm<br /> Một số kết quả nghiên cứu về lâm sàng và cận Bảng 3: Lâm sàng SXH<br /> lâm sàng N =530 SXHD<br /> SXHD SXHD<br /> Triệu chứng CB nặng p<br /> Đặc điểm sốt (%) N=306<br /> N=124 N=100<br /> Bảng 2: Đặc điểm sốt Nôn ói<br /> 220 90 75 55<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0