YOMEDIA
ADSENSE
Đặc điểm giải phẫu nụ cười nhóm cộng đồng người dân tộc Thái trưởng thành có khớp cắn loại I trên ảnh chuẩn hóa
53
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả đặc điểm giải phẫu nụ cười của nhóm cộng đồng người trưởng thành dân tộc Thái có khớp cắn loại I. Bài viết nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 325 ảnh thẳng chuẩn hóa nụ cười của người trưởng thành dân tộc Thái thuộc tỉnh Sơn La có khớp cắn răng hàm lớn thứ nhất loại I theo Angle, trong đó 160 nam, 165 nữ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm giải phẫu nụ cười nhóm cộng đồng người dân tộc Thái trưởng thành có khớp cắn loại I trên ảnh chuẩn hóa
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU NỤ CƢỜI NHÓM CỘNG ĐỒNG<br />
NGƢỜI DÂN TỘC THÁI TRƢỞNG THÀNH CÓ KHỚP CẮN LOẠI I<br />
TRÊN ẢNH CHUẨN HÓA<br />
Nguyễn Thanh Nga*; Nguyễn Văn Tấn*; Vũ Lê Hà*<br />
Võ Trương Như Ngọc*; Lê Thị Hạnh**; Lê Gia Vinh***<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: mô tả đặc điểm giải phẫu nụ cười của nhóm cộng đồng người trưởng thành dân<br />
tộc Thái có khớp cắn loại I. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 325<br />
ảnh thẳng chuẩn hóa nụ cười của người trưởng thành dân tộc Thái thuộc tỉnh Sơn La có khớp<br />
cắn răng hàm lớn thứ nhất loại I theo Angle, trong đó 160 nam, 165 nữ. Phân tích các ảnh nụ<br />
cười theo đặc điểm về đường cười, cung cười, độ cong môi trên, cân đối và mức độ hiển thị<br />
của răng hàm lớn thứ nhất hàm trên, răng hàm dưới khi cười. Kết quả: tỷ lệ đối tượng có<br />
đường cong môi trên khi cười dương 60,3%, tỷ lệ này ở nữ cao hơn ở nam. Tỷ lệ cười có lộ<br />
răng hàm dưới 48,3%, tỷ lệ này ở nữ (37,9%) thấp hơn ở nam (59,4%). Tỷ lệ đối tượng có<br />
đường cười cao 23,4%. Tỷ lệ đối tượng có cung cười song song (50,0%) và cung cười phẳng<br />
(46,0%) cao hơn nhiều so với cung cười cong đảo ngược (4,4%). Kết luận: nữ có tỷ lệ đường<br />
cười cao lớn hơn nam, nữ có đường cong môi trên dương cao hơn nam, trong khi đó nam có<br />
tỷ lệ cười lộ răng hàm dưới lớn hơn. Các đặc điểm khác của hai giới không khác biệt có<br />
ý nghĩa thống kê.<br />
* Từ khóa: Giải phẫu nụ cười; Hình dạng cung cười; Hình dạng đường cười.<br />
<br />
Photographical Evaluation of some Smile Characteristics of Thai<br />
Adult People with Class I Occlusion<br />
Summary<br />
Objectives: To describe some characteristics of anatomy of the Thai adult community with class I<br />
occlusion. Subjects and methods: The photographies of smiles of the Thai ethnic people in Sonla<br />
province with class I occlusion, including 160 men and 165 women. Analyze the smile according to<br />
the characteristics of form of smile high, form of smile arch, form of upper lip curvature, display of<br />
upper molar, display of lower teeth, display of upper gingival. Results: The proportion of subjects<br />
with form of upper lip curvature positive was 60.3%, which was higher in females than in males.<br />
* Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội<br />
** Phân hiệu Thanh Hóa, Trường Đại học Y Hà Nội<br />
*** Tổng hội Y học Việt Nam<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thanh Nga (dr.ngathanhnguyen89@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 05/09/2017<br />
Ngày bài báo được đăng: 08/09/2017<br />
<br />
596<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
The proportion of display of lower teeth was 48.3%, which was lower in females (37.9%) than in<br />
males (59.4%). The proportion of subjects with a high smile was 23.4%. The proportion of<br />
subjects with a parallel smile arch (50.0%) and a flat smile arch (46.0%) was higher than the<br />
reverse smile arch (4.4%). Conclusions: In general, women had a higher proportion of high<br />
smile than men. Form of upper lip curvature in females was higher than males. The proportion<br />
of subjects display lower teeth in males was higher than females. Other characteristics of the<br />
sexes did not differ significantly.<br />
* Keywords: Anatomy of smile; High form; Form of smile; Smile arch.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Nụ cười có vai trò quan trọng tạo nên<br />
sự hấp dẫn của khuôn mặt và là phương<br />
tiện hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc.<br />
Việc tạo ra một nụ cười đẹp là mục tiêu<br />
điều trị quan trọng của nha sỹ nói chung<br />
và bác sỹ nắn chỉnh, bác sỹ phục hình,<br />
bác sỹ tạo hình và các chuyên ngành nha<br />
khoa khác nói riêng. Theo Sarver và<br />
Ackerman: “nghệ thuật của nụ cười” nằm<br />
trong khả năng bác sỹ có thể nhận ra<br />
những yếu tố tích cực trong vẻ đẹp của<br />
mỗi bệnh nhân (BN) và đề ra chiến lược<br />
để tăng cường các đặc điểm chưa đáp<br />
ứng chỉ số theo quan điểm thẩm mỹ hiện<br />
hành [1]. Tuy nhiên, ở nước ta hiện nay.<br />
nghiên cứu về giải phẫu nụ cười còn ít,<br />
Do vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu<br />
này nhằm: Rút ra đặc điểm giải phẫu<br />
của nụ cười trên nhóm cộng đồng người<br />
trưởng thành dân tộc Thái tại miền Bắc<br />
Việt Nam.<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
Đối tượng nghiên cứu là người trưởng<br />
thành dân tộc Thái ở tỉnh Sơn La (Việt Nam),<br />
có độ tuổi từ 18 - 25 theo tiêu chuẩn. Các<br />
đối tượng được chụp ảnh nụ cười thẳng<br />
chuẩn hóa.<br />
<br />
* Tiêu chuẩn lựa chọn: nghiên cứu thực<br />
hiện trên nhóm cộng đồng người Thái<br />
trưởng thành ở tỉnh Sơn La (Việt Nam)<br />
thuộc đề tài “Nghiên cứu nhân trắc đầu<br />
mặt của người Việt Nam để ứng dụng<br />
trong y học”, số lượng nam và nữ bằng<br />
nhau, có tương quan khớp cắn răng hàm<br />
lớn thứ nhất loại I theo Angle.<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 325<br />
người dân tộc Thái trưởng thành có khớp<br />
cắn loại I theo Angle. Số liệu được nhập<br />
và xử lý bằng phần mềm STATA 12.0<br />
* Phương pháp chụp ảnh thẳng chuẩn<br />
hóa nụ cười:<br />
Dùng máy ảnh kỹ thuật số Nikon D700,<br />
ống kính tiêu cự 105 mm f2.8 VR-G chụp<br />
ảnh thẳng cho các đối tượng ở tư thế đầu<br />
tự nhiên và cười miễn cưỡng tối đa. Dùng<br />
phần mềm VNCeph phân tích đặc điểm<br />
về đường cười, cung cười, độ cong môi<br />
trên khi cười, sự cân đối khi cười và mức<br />
độ hiển thị của răng hàm lớn thứ nhất<br />
hàm trên, răng hàm dưới khi cười.<br />
* Đạo đức nghiên cứu:<br />
Nghiên cứu chỉ được thực hiện khi có<br />
sự đồng ý của đối tượng nghiên cứu,<br />
của Chủ nhiệm Đề tài nghiên cứu khoa<br />
học cấp quốc gia "Nghiên cứu đặc điểm<br />
nhân trắc đầu mặt ở người Việt Nam để<br />
ứng dụng trong y học" cho phép sử dụng<br />
các hình ảnh sẵn có.<br />
597<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Đặc điểm đƣờng cong môi trên khi cƣời.<br />
Bảng 1: Bảng so sánh hình dạng đường cong môi trên khi cười.<br />
Nữ<br />
<br />
Đƣờng cong môi trên<br />
dƣơng khi cƣời<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Chung<br />
p<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Đường cong môi trên khi cười âm<br />
(FLC = 0)<br />
<br />
50<br />
<br />
30,3<br />
<br />
79<br />
<br />
49,4<br />
<br />
129<br />
<br />
39,7<br />
<br />
Đường cong môi trên khi cười dương<br />
(FLC = 1)<br />
<br />
115<br />
<br />
69,7<br />
<br />
81<br />
<br />
50,6<br />
<br />
196<br />
<br />
60,3<br />
<br />
Chung<br />
<br />
165<br />
<br />
100<br />
<br />
160<br />
<br />
100<br />
<br />
325<br />
<br />
100<br />
<br />
< 0,01<br />
2<br />
(x -test)<br />
<br />
Tỷ lệ đối tượng có môi trên cong hướng lên trên khi cười (khóe miệng cao hơn<br />
điểm giữa môi trên) của cả nhóm là 60,3%, trong đó nữ cao hơn nam.<br />
2. Đặc điểm về mức hiển thị răng hàm lớn thứ nhất hàm trên khi cƣời.<br />
Bảng 2: Mức hiển thị răng hàm lớn thứ nhất hàm trên.<br />
Hiển thị răng hàm lớn thứ<br />
nhất hàm trên<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Chung<br />
<br />
p<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Cười không lộ răng hàm lớn<br />
thứ nhất (DUM = 0)<br />
<br />
144<br />
<br />
87,3<br />
<br />
133<br />
<br />
83,1<br />
<br />
277<br />
<br />
85,2<br />
<br />
Cười có lộ răng hàm lớn thứ<br />
nhất (DUM = 1)<br />
<br />
21<br />
<br />
12,7<br />
<br />
27<br />
<br />
16,9<br />
<br />
48<br />
<br />
14,8<br />
<br />
Chung<br />
<br />
165<br />
<br />
100<br />
<br />
159<br />
<br />
100<br />
<br />
325<br />
<br />
100<br />
<br />
0,29<br />
2<br />
(x - test)<br />
<br />
Chỉ có 14,8% đối tượng có lộ răng hàm lớn thứ nhất hàm trên khi cười, nam có tỷ lệ<br />
lộ răng hàm lớn thứ nhất hàm trên cao hơn nữ, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa<br />
thống kê (p > 0,05).<br />
3. Đặc điểm về mức độ hiển thị răng hàm dƣới khi cƣời.<br />
Bảng 3: Mức hiển thị răng hàm dưới khi cười<br />
Mức hiển thị răng hàm dƣới<br />
khi cƣời<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Chung<br />
p<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Cười không lộ răng hàm dưới<br />
(DLT = 0)<br />
<br />
103<br />
<br />
62,4<br />
<br />
65<br />
<br />
340,6<br />
<br />
168<br />
<br />
51,7<br />
<br />
Cười có lộ răng hàm dưới<br />
(DLT = 1)<br />
<br />
62<br />
<br />
37,6<br />
<br />
95<br />
<br />
59,4<br />
<br />
157<br />
<br />
48,3<br />
<br />
165<br />
<br />
100<br />
<br />
160<br />
<br />
100<br />
<br />
325<br />
<br />
100<br />
<br />
Chung<br />
<br />
< 0,01<br />
2<br />
(x -test)<br />
<br />
Tỷ lệ cười có lộ răng hàm dưới 48,3%, tỷ lệ này ở nữ (37,9%) thấp hơn ở nam<br />
59,4%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Tỷ lệ cười có lộ lợi hàm trên<br />
23,4%, tỷ lệ này ở nữ (23,6%) gần tương đương với nam (23,4%), sự khác biệt không<br />
có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.<br />
598<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
4. Các loại đƣờng cƣời.<br />
Bảng 4: So sánh các loại đường cười.<br />
Nữ<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Chung<br />
<br />
Các loại đƣờng cƣời<br />
<br />
p<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Đường cười thấp (FSH = 0)<br />
<br />
28<br />
<br />
17,0<br />
<br />
30<br />
<br />
18,8<br />
<br />
48<br />
<br />
17,9<br />
<br />
Đường cười trung bình (FSH = 1)<br />
<br />
98<br />
<br />
59,4<br />
<br />
93<br />
<br />
58,1<br />
<br />
190<br />
<br />
58,8<br />
<br />
Đường cười cao (FSH = 2)<br />
<br />
39<br />
<br />
23,6<br />
<br />
37<br />
<br />
23,1<br />
<br />
76<br />
<br />
23,4<br />
<br />
165<br />
<br />
100<br />
<br />
160<br />
<br />
100<br />
<br />
325<br />
<br />
100<br />
<br />
Chung<br />
<br />
0,91<br />
2<br />
(x - test)<br />
<br />
23,4% đối tượng có đường cười cao chung, trong đó tỷ lệ ở nữ (23,6%) cao hơn ở<br />
nam (23,1%), tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.<br />
5. Hình dạng cung cƣời.<br />
Bảng 5: So sánh hình dạng cung cười.<br />
Nữ<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Chung<br />
<br />
Hình dạng cung cƣời<br />
<br />
p<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Cung cười phẳng (FSA = 0)<br />
<br />
70<br />
<br />
42,4<br />
<br />
79<br />
<br />
49,7<br />
<br />
149<br />
<br />
46,0<br />
<br />
Cung cười song song (FSA = 1)<br />
<br />
89<br />
<br />
53,9<br />
<br />
73<br />
<br />
45,9<br />
<br />
162<br />
<br />
50,0<br />
<br />
Cung cười cong đảo ngược<br />
(FSA = 2)<br />
Chung<br />
<br />
6<br />
<br />
3,7<br />
<br />
7<br />
<br />
4,4<br />
<br />
13<br />
<br />
4,4<br />
<br />
165<br />
<br />
100<br />
<br />
160<br />
<br />
100<br />
<br />
325<br />
<br />
100<br />
<br />
0,35<br />
2<br />
(x - test)<br />
<br />
Tỷ lệ đối tượng có cung cười song song cao nhất (50,0%), cung cười phẳng<br />
(46,0%) cao hơn nhiều so với cung cười cong đảo ngược (4,4%). Tỷ lệ cười song<br />
song ở nữ (53,9%) cao hơn ở nam (45,9%), tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa<br />
thống kê với p > 0,05.<br />
6. Tỷ lệ cân đối khi cƣời.<br />
Bảng 6: Tỷ lệ cân đối khi cười (PSS) (biểu đồ phân tán so sánh với PSS = 1).<br />
X ± SD<br />
p<br />
<br />
PSS<br />
<br />
Nữ (n = 165)<br />
<br />
Nam (n = 160)<br />
<br />
Chung (n = 325)<br />
<br />
0,93 ± 0,05<br />
(0,74 - 1,00)<br />
<br />
0,95 ± 0,04<br />
(0,83 - 0,99)<br />
<br />
0,94 ± 0,05<br />
(0,74 - 1,00)<br />
<br />
0,04 (Mann - Whitney test)<br />
<br />
Tỷ lệ cân đối khi cười chung 0,94 ± 0,05, tỷ lệ này ở nam cao hơn ở nữ, sự khác biệt<br />
có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br />
599<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ HÌNH THÁI HỌC-2017<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
<br />
Trong nghiên cứu này, tỷ lệ đường<br />
cười cao hay cười có lộ lợi hàm trên của<br />
cộng đồng 23,4%, sự khác biệt giữa nam<br />
và nữ không có ý nghĩa thống kê. Kết quả<br />
này thấp hơn nhiều so với nghiên cứu<br />
trên 89 sinh viên răng hàm mặt năm 2010<br />
với tỷ lệ đường cười cao là 49,4% [2].<br />
Điều này có thể do cỡ mẫu của hai nghiên<br />
cứu khác nhau, khác biệt về đặc điểm<br />
dân tộc. Tuy nhiên, tỷ lệ này cũng thấp<br />
hơn so với nghiên cứu trên nhóm cộng<br />
đồng 62 người Trung Quốc (31%) [3].<br />
Xét về hình dạng cung cười cho thấy<br />
cung cười dạng song song và phẳng<br />
chiếm đa số (50,0% và 46,0%). Đặc điểm<br />
này phù hợp với tiêu chuẩn thẩm mỹ nụ<br />
cười do các tác giả khác đưa ra [2]. Xét<br />
về sự cân đối của nụ cười, trong 325 đối<br />
tượng, chỉ 1 đối tượng có tỷ lệ cân đối<br />
= 1 (tuyệt đối). Tỷ lệ cân đối giữa hai bên<br />
trung bình là 94 ± 5%, trong đó nam có<br />
tỷ lệ cân đối cao hơn nữ, khác biệt có<br />
ý nghĩa thống kê với p < 0,05.<br />
Sự phân bố các loại đường cười cho<br />
thấy, tỷ lệ đường cười cao ở cộng đồng<br />
(23,4%), trong đó nữ cao hơn nam, tuy<br />
nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống<br />
kê. Tỷ lệ đường cười thấp của cộng đồng<br />
l7,9%, trong đó nam cao hơn nữ, sự khác<br />
biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.<br />
Đặc điểm về mức độ hiển thị các răng<br />
hàm lớn thứ nhất hàm trên, lợi hàm trên<br />
ở hai nhóm nam và nữ không khác biệt.<br />
Kết luận này phù hợp với nghiên cứu trên<br />
cộng đồng ở 80 đối tượng tại Đại học<br />
King George [4]. Tuy nhiên, nhóm nam có<br />
tỷ lệ lộ răng hàm dưới cao hơn.<br />
Đường cong môi trên khi cười cho<br />
thấy 60,3% đối tượng có đường cong môi<br />
trên dương, tương đương với nghiên cứu<br />
trên 180 người Trung Quốc với tỷ lệ 66,0%<br />
[5].<br />
<br />
Tỷ lệ đường cười cao ở nam và nữ<br />
tương đương nhau trong nhóm cộng đồng<br />
(khoảng 23%). Hình dạng cung cười phẳng<br />
và song song là phổ biến trong nhóm<br />
cộng đồng. Nụ cười miễn cưỡng tối đa ở<br />
nam bộc lộ nhiều răng hàm dưới hơn nữ.<br />
Khi cười, nữ có tỷ lệ đường cong môi<br />
trên dương cao hơn (môi hướng lên trên<br />
và ngang).<br />
<br />
600<br />
<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Chúng tôi gửi lời cảm ơn đến các đối<br />
tượng nghiên cứu đã tham gia nghiên cứu,<br />
cảm ơn PGS.TS.Trương Mạnh Dũng Chủ nhiệm Đề tài nghiên cứu khoa học<br />
cấp quốc gia "Nghiên cứu đặc điểm nhân<br />
trắc đầu mặt ở người Việt Nam để ứng<br />
dụng trong y học" đã cho phép chúng tôi<br />
sử dụng các hình ảnh có trong đề tài,<br />
cảm ơn Văn phòng Quản lý các Chương<br />
trình trọng điểm Quốc gia đã hỗ trợ chúng<br />
tôi trong quá trình nghiên cứu.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. David M. Sarver, Marc B. Ackerman.<br />
Dynamic smile visualization and quantification:<br />
Part 1. Evolution of the concept and dynamic<br />
records for smile capture. Am J Orthod Dentofacial<br />
Orthop. 2003, 124, pp.4-12.<br />
2. Vinh Le Gia, Ngoc Vo Truong Nhu et al.<br />
Study clinical characteristics of smile on digital<br />
photography in a group of Vietnamese students<br />
aged 17 - 25. Revue Médicale. 2010, pp.9-15.<br />
3. Hu X.L, Heberer S, Nelson K, Lin.<br />
Measurement and analysis of smile line of 62<br />
Han-Chinese. Zhonghua Kou Qiang Yi Xue<br />
Za Zhi. 2011, 46, pp.660-664.<br />
4. Veerendra Prasad. Photographical evaluation<br />
of smile esthetics after extraction orthodontic<br />
treatment. Journal of Orthodontic Research.<br />
2016, pp.49-56.<br />
5 . Liang L.Z, Hu W.J, Zhang Y.L, Chung<br />
K.H. Analysis of dynamic smile and upper lip<br />
curvature in young Chinese. J Oral Sci. 2013,<br />
pp.29-33.<br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn