intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm giảm đau sau phẫu thuật ở trẻ sơ sinh

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

56
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm giảm đau sau phẫu thuật ở trẻ sơ sinh. Nghiên cứu tiến hành 73 trẻ sơ sinh được giảm đau trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật ngực bụng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm giảm đau sau phẫu thuật ở trẻ sơ sinh

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT Ở TRẺ SƠ SINH<br /> Nguyễn Đức Toàn*, Hồ Tấn Thanh Bình*, Phạm Thị Thanh Tâm*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm giảm đau sau phẫu thuật ở trẻ sơ sinh.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 73 trẻ sơ sinh được giảm đau trong vòng 72 giờ sau phẫu<br /> thuật ngực bụng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1.<br /> Kết quả: Trong tổng số 73 bệnh nhân được khảo sát, tỷ lệ nam/nữ là 1,7/1. Tỷ lệ tử vong là 4,1%. Non<br /> tháng chiếm 39,7%, nhẹ cân chiếm 41,1%. Tuổi lúc nhập khoa trung bình là 5,5 ngày. Tuổi lúc được phẫu thuật<br /> trung bình là 7,7 ngày. Bệnh lý gặp nhiều nhất là teo thực quản 16,4%. Điểm số đau trung bình theo thang điểm<br /> CRIES ở thời điểm ngày hậu phẫu thứ 1, thứ 2 và thứ 3 lần lượt là 4,2; 3,4 và 2,2. Tổng cộng có 70 trường hợp<br /> (95,9%) được giảm đau sau phẫu thuật. Trong đó có 38 trường hợp được giảm đau bằng morphine (54,3%), 16<br /> trường hợp giảm đau bằng acetaminophen (22,9%) và 14 trường hợp phối hợp morphine và acetaminophen<br /> (20%). Liều morphine truyền liên tục trung bình ở ngày hậu phẫu thứ 1, thứ 2 và thứ 3 lần lượt là 36,1; 32,0 và<br /> 23,5 µg/kg/giờ. Lấy máu và thay băng là thủ thuật gây đau thường được thực hiện trong giai đoạn hậu phẫu.<br /> Kết luận: Phần lớn trẻ sơ sinh được giảm đau sau phẫu thuật. Mức độ đau dựa theo thang điểm CRIES<br /> giảm dần trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật. Thuốc thường được sử dụng để giảm đau là morphine và<br /> acetaminophen.<br /> Từ khóa: Đau sau phẫu thuật, thang điểm đau CRIES, morphine, acetaminophen.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS OF POSTOPERATIVE PAIN MANAGEMENT IN NEONATES<br /> Nguyen Duc Toan, Ho Tan Thanh Binh, Pham Thi Thanh Tam<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 3 - 2015: 87 - 94<br /> Objective: The aim of this study was to describe characteristics of postoperative pain management in<br /> neonates<br /> Methods: We collected data of 73 neonates for the 72 hours after surgical operation at Children’s Hospital 1<br /> in Vietnam.<br /> Results: Among 73 studied neonates, male/female ratio was 1.7. Mortality rate was 4.1%. Preterm (39.7%).<br /> Low birth weight (41.1%). Mean age of admission and receiving surgical operation was 5.5 and 7.7 days. The<br /> most common condition was esophageal atresia (16.4%). Mean pain scores using CRIES pain scale at<br /> postoperative day 1, day 2 and day 3 were 4.2, 3.4 and 2.2 respectively. Among 70 cases (95.9%) received<br /> analgesia, morphine was used in 38 cases (54.3%), acetaminophen in 16 cases (22.9%) and 14 cases received the<br /> combination of morphine and acetaminophen (20%). Mean doses of continuously infused morphine at<br /> postoperative day 1, day 2 and day 3 were 36.1, 32.0 and 23.5 µg/kg/hou respectively. Blood sampling and<br /> dressing change are common painful procedures within 72 hours after surgery.<br /> Conclusions: Most neonates received postoperative analgesia and pain scores using CRIES pain scales<br /> decreased in the 72-hour postoperative period. Pharmacologic interventions were morphine and acetaminophen.<br /> * Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP. Hồ Chí Minh.<br /> Tác giả liên hệ: ThS. BS. Nguyễn Đức Toàn<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> ĐT: 0902409480<br /> <br /> Email: nicukids@gmail.com.<br /> <br /> 87<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> <br /> Key words: Postoperative pain management, CRIES pain scale, morphine, acetaminophen.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Theo Hiệp Hội Quốc Tế Nghiên Cứu Về<br /> Đau, đau là một kinh nghiệm khó chịu về<br /> cảm giác và cảm xúc đi kèm với tổn thương<br /> mô thực sự hoặc tiềm tàng, được mô tả trong<br /> thuật ngữ của những tổn thương đó(14).<br /> Được làm dịu cơn đau là một quyền cơ<br /> bản của con người, không phân biệt tuổi tác.<br /> Tuy vậy, trong quá khứ, việc phòng ngừa và<br /> kiểm soát đau ở trẻ sơ sinh chưa được quan<br /> tâm đúng mức do các nhận thức sai lầm sau<br /> đây: đường dẫn truyền cảm giác đau ở trẻ sơ<br /> sinh vì chưa được myelin hóa hoặc chưa<br /> trưởng thành nên không thể dẫn truyền kích<br /> thích đau đến não, không có phương cách<br /> nào có thể thay thế cho lời nói, nói vốn được<br /> xem là “tiêu chuẩn vàng” trong biểu hiện<br /> những vấn đề mang tính chủ quan như đau,<br /> nhận thức về đau chỉ được khu trú ở vùng<br /> vỏ não và sự liên hệ vỏ não - đồi thị phải<br /> được phát triển đầy đủ thì mới nhận thức<br /> được tình trạng đau, trẻ sơ sinh chưa có bối<br /> cảnh tâm lý để xác định bất kỳ kinh nghiệm<br /> nào về đau và điều này không phát triển cho<br /> đến hai năm hoặc sau đó, trẻ sơ sinh có nguy<br /> cơ bị tác dụng phụ của các thuốc giảm đau<br /> hoặc an thần cao hơn, hoặc các loại thuốc<br /> này có tác dụng phụ ảnh hưởng lâu dài đến<br /> sự phát triển của não và hành vi (3).<br /> Sau khi những quan niện sai lầm nêu<br /> trên được làm sáng tỏ, từ những năm 1980,<br /> cộng đồng y học đã xác định rằng, trẻ sơ sinh<br /> có đầy đủ khả năng tiếp nhận phản ứng đau.<br /> Sơ sinh đủ tháng hay non tháng đều có<br /> cấu tạo về phương diện giải phẫu, sinh lý<br /> thần kinh và thể dịch cần thiết để cảm nhận<br /> đau (3). Đặc biệt, việc điều trị giảm đau sau<br /> phẫu thuật thực sự cần thiết, giúp giảm biến<br /> <br /> 88<br /> <br /> chứng, giảm ngày điều trị và giảm tỷ lệ tử<br /> vong.<br /> Đối với trẻ sơ sinh, điều trị giảm đau sau<br /> phẫu thuật có mục đích làm dịu cơn đau và<br /> giảm thiểu tác động sinh học của nó. Để điều<br /> trị giảm đau sau phẫu thuật, có 2 phương<br /> pháp được áp dụng, phương pháp dùng<br /> thuốc và phương pháp không dùng thuốc.<br /> Không chỉ ở Việt Nam mà ngay cả trên thế<br /> giới, việc điều trị đau sau phẫu thuật cho trẻ<br /> sơ sinh cũng hết sức đa dạng và không<br /> thống nhất.<br /> Trên thế giới, vào năm 2006, Viện hàn<br /> lâm Nhi khoa Hoa Kỳ và Hội Nhi khoa<br /> Canada xuất bản những hướng dẫn mới và<br /> khuyến cáo mỗi cơ sở y tế chăm sóc cho trẻ<br /> sơ sinh cần thiết lập một chương trình kiểm<br /> soát đau ở sơ sinh (neonatal pain control<br /> program). Tuy nhiên, những hướng dẫn lâm<br /> sàng hiện nay chưa đề cập một cách đầy đủ<br /> về vấn đề giảm đau sau phẫu thuật ở trẻ sơ<br /> sinh. Số lượng những bài báo khoa học<br /> nghiên cứu về vấn đề này cũng rất ít. Tại<br /> Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào được<br /> thực hiện về vấn đề điều trị đau sau phẫu<br /> thuật ngực bụng ở trẻ sơ sinh.<br /> Hiện tại, ở Khoa Hồi sức sơ sinh Bệnh<br /> viện Nhi Đồng 1, mặc dù đã có phác đồ điều<br /> trị đề cập đến vấn đề điều trị đau sau phẫu<br /> thuật cho trẻ sơ sinh nhưng việc áp dụng<br /> vẫn còn mang tính chủ quan và chưa triệt để.<br /> Nghiên cứu này được thực hiện là phù hợp<br /> với tình hình nhận thức về đau ở trẻ sơ sinh<br /> đang được cải thiện trong cộng đồng y học<br /> và tính nhân văn của ngành y, đặc biệt là vấn<br /> đề đau sau phẫu thuật. Với nghiên cứu này,<br /> chúng tôi muốn trả lời câu hỏi nghiên cứu:<br /> Đặc điểm giảm đau trong vòng 72 giờ sau<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> phẫu thuật ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi<br /> Đồng 1 là gì ?<br /> <br /> lượng: tính trung bình và độ lệch chuẩn. Các<br /> <br /> Mục tiêunghiên cứu<br /> <br /> Thang điểm CRIES (Crying, Requires Oxygen<br /> Saturation, Increased Vital Signs, Expression,<br /> Sleeplessness) (9)<br /> <br /> Khảo sát đặc điểm giảm đau sau phẫu thuật<br /> ở trẻ sơ sinh.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Tiến cứu mô tả loạt ca.<br /> Cỡ mẫu<br /> Lấy trọn mẫu N = 73.<br /> <br /> biến số định tính: tính tỷ lệ phần trăm.<br /> <br /> Thông số<br /> <br /> Dấu hiệu<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Đánh giá giấc ngủ<br /> trong 1 giờ trước<br /> khi chấm điểm<br /> <br /> Ngủ liên tục<br /> <br /> 0<br /> <br /> Ngủ chập chờn<br /> <br /> 1<br /> <br /> Không ngủ<br /> <br /> 2<br /> <br /> Bình thường<br /> <br /> 0<br /> <br /> Nhăn mặt<br /> <br /> 1<br /> <br /> Vẻ mặt<br /> <br /> Nhăn mặt và rên rỉ<br /> <br /> 2<br /> <br /> Không khóc hoặc khóc<br /> nhỏ<br /> <br /> 0<br /> <br /> Khóc lớn, có thể dỗ nín<br /> <br /> 1<br /> <br /> sơ sinh Bệnh viện Nhi Đồng 1: tuổi thai ≥ 28<br /> <br /> Khóc lớn, không thể dỗ<br /> nín<br /> <br /> 2<br /> <br /> tuần, được phẫu thuật ngực hoặc bụng, gây mê<br /> <br /> Bằng nhịp tim trước mổ<br /> <br /> 0<br /> <br /> Dân số nghiên cứu<br /> Trẻ sơ sinh có biểu hiện đau trong vòng 72<br /> giờ sau phẫu thuật ngực bụng tại Khoa hồi sức<br /> <br /> Khóc<br /> <br /> ≤ 20% nhịp tim trước mổ<br /> <br /> 1<br /> <br /> phẫu thuật tại khoa hồi sức sơ sinh, phẫu thuật<br /> <br /> > 20% nhịp tim trước mổ<br /> <br /> 2<br /> <br /> lần đầu, có biểu hiện đau sau phẫu thuật theo<br /> <br /> 21% (khí trời)<br /> <br /> 0<br /> <br /> ≤ 30%<br /> <br /> 1<br /> <br /> > 30%<br /> <br /> 2<br /> <br /> tại phòng mổ và hồi sức trong vòng 72 giờ sau<br /> <br /> thang điểm CRIES.<br /> <br /> Thu thập và xử lý số liệu<br /> Thu thập số liệu trực tiếp từ trẻ sơ sinh có các<br /> biểu hiện đau trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật<br /> ngực bụng tại Khoa hồi sức sơ sinh của Bệnh<br /> viện Nhi Đồng 1. Tác giả ghi nhận một cách<br /> khách quan đặc điểm điều trị đau sau phẫu<br /> thuật. Tác giả trực tiếp chấm điểm số đau theo<br /> <br /> Nhịp tim<br /> <br /> FiO2<br /> <br /> Nhịp tim trước mổ là nhịp tim cơ bản được<br /> ghi nhận trước khi trẻ được phẫu thuật và ở thời<br /> điểm trẻ không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ yếu tố<br /> gây stress nào.<br /> Điểm tối đa là 10 điểm. Điểm càng cao thì trẻ<br /> càng đau nhiều.<br /> <br /> thang điểm CRIES ở đầu ngày hậu phẫu thứ 1,<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> thứ 2 và thứ 3. Thời điểm này trẻ sơ sinh không<br /> bị đau do các thủ thuật gây đau sau phẫu thuật<br /> <br /> Đặc điểm dịch tễ của trẻ sơ sinh được giảm<br /> đau trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật<br /> <br /> ngực bụng. Việc điều trị đau được thực hiện bởi<br /> <br /> Giới tính: nam chiếm (46) 63%, nữ chiếm (27)<br /> <br /> tất cả các bác sĩ làm việc tại khoa. Tác giả không<br /> can thiệp và không thay đổi quá trình điều trị<br /> đau của các bác sĩ khác trong khoa.<br /> Số liệu được thu thập bằng bệnh án nghiên<br /> cứu với các số liệu được mã hóa, sau đó được<br /> nhập bằng phần mềm EpiData 3.1. và phân tích<br /> bằng phần mềm Stata 10.0. Các biến số định<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> 37%. Tỷ số nam/nữ = 1,7.<br /> Tuổi thai: tuổi thai trung bình là 36,4 ± 3,7 (28<br /> – 41), trung vị 38 tuần. Như vậy, non thángchiếm<br /> (29) 39,7% còn đủ tháng chiếm (44) 60,3%.<br /> Cân nặng lúc sanh: cân nặng lúc sanh<br /> trung bình là 2585 ± 690 (600 – 3800) gram,<br /> trung vị 2700 gram. Cân nặng lúc sanh thấp<br /> <br /> 89<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> chiếm (30) 41,1%, cân nặng lúc sanh bình<br /> thường chiếm (43) 58,9%.<br /> <br /> Các phương pháp điều trị đau trong vòng<br /> 72 giờ sau phẫu thuật ngực bụng.<br /> <br /> Tuổi lúc nhập khoa: tuổi lúc nhập khoa<br /> trung bình là 5,5 ± 6,9 (1 – 28) ngày, trung vị 3<br /> ngày.<br /> <br /> Đặc điểm chung của giảm đau hậu phẫu<br /> <br /> Tuổi lúc được phẫu thuật: tuổi lúc được<br /> phẫu thuật trung bình là 7,7 ± 8,5 (1 – 34) ngày,<br /> trung vị 4 ngày.<br /> Thời gian hậu phẫu tại khoa hồi sức sơ<br /> sinh: Thời gian hậu phẫu tại khoa hồi sức sơ<br /> sinh trung bình là 12,5 ± 7,5 (3 – 31) ngày,<br /> trung vị 11 ngày.<br /> Tỷ lệ tử vong lúc xuất khoa: có 3 trường hợp,<br /> chiếm tỷ lệ 4,1%.<br /> <br /> Các loại bệnh lý cần điều trị đau trong vòng<br /> 72 giờ sau phẫu thuật.<br /> Thời gian phẫu thuật trung bình là 68,7 ± 31,6<br /> (25 – 240) phút, trung vị 60 phút.<br /> Bảng 1: Các loại bệnh lý cần điều trị đau trong vòng<br /> 72 giờ sau phẫu thuật<br /> Loại phẫu thuật<br /> Teo thực quản<br /> Teo ruột non<br /> Các bệnh lý khác (thoát vị bẹn, thoát vị<br /> rốn, ruột xoay bất toàn,…)<br /> Thoát vị hoành<br /> Tồn tại ống động mạch<br /> Tắc tá tràng<br /> Bất sản hậu môn – trực tràng<br /> Hirschsprung<br /> Vỡ dạ dày<br /> Hở thành bụng<br /> Thủng ruột<br /> <br /> N = 73<br /> 12<br /> 10<br /> <br /> %<br /> 16,4<br /> 13,7<br /> <br /> 10<br /> <br /> 13,7<br /> <br /> 8<br /> 8<br /> 7<br /> 6<br /> 4<br /> 4<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 10,9<br /> 10,9<br /> 9,7<br /> 8,3<br /> 5,5<br /> 5,5<br /> 2,7<br /> 2,7<br /> <br /> Xác định điểm số đau trong vòng 72 giờ sau<br /> phẫu thuật ở thời điểm ngày hậu phẫu thứ<br /> 1, thứ 2 và thứ 3 theo thang điểm CRIES.<br /> Bảng 2: Điểm số đau ở thời điểm hậu phẫu ngày 1,<br /> ngày 2 và ngày 3 theo thang điểm CRIES<br /> Điểm số đau<br /> <br /> Hậu phẫu Hậu phẫu<br /> ngày 1<br /> ngày 2<br /> (điểm)<br /> (điểm)<br /> <br /> Trung bình ± Độ lệch<br /> 4,2 ± 0,8<br /> chuẩn<br /> Thấp nhất – Cao nhất 2 – 6<br /> Trung vị<br /> 4<br /> <br /> 90<br /> <br /> Hậu phẫu<br /> ngày 3<br /> (điểm)<br /> <br /> 3,4 ± 0,7<br /> <br /> 2,2 ± 0,9<br /> <br /> 2–5<br /> 3<br /> <br /> 1–5<br /> 2<br /> <br /> Bảng 3: Đặc điểm chung của giảm đau hậu phẫu<br /> N = 73<br /> 70<br /> 60<br /> 63<br /> 49<br /> <br /> Giảm đau hậu phẫu<br /> Giảm đau ở ngày hậu phẫu 1<br /> Giảm đau ở ngày hậu phẫu 2<br /> Giảm đau ở ngày hậu phẫu 3<br /> <br /> %<br /> 95,9<br /> 82,1<br /> 86,3<br /> 67,1<br /> <br /> Bảng 4: Cách sử dụng thuốc trong giảm đau hậu<br /> phẫu<br /> Cách sử dụng thuốc<br /> Dùng morphine đơn thuần<br /> Dùng acetaminophen đơn thuần<br /> Dùng morphine và acetaminophen<br /> <br /> N = 73<br /> 38<br /> 16<br /> 14<br /> <br /> %<br /> 54,3<br /> 22,9<br /> 20,0<br /> <br /> Giảm đau hậu phẫu bằng morphine<br /> Bảng 5: Đặc điểm sử dụng morphine ở các ngày hậu<br /> phẫu<br /> Giảm đau hậu phẫu bằng morphine<br /> Giảm đau bằng morphine ở ngày<br /> hậu phẫu 1<br /> Giảm đau bằng morphine ở ngày<br /> hậu phẫu 2<br /> Giảm đau bằng morphine ở ngày<br /> hậu phẫu 3<br /> <br /> N = 73<br /> 52<br /> <br /> %<br /> 71,2<br /> <br /> 50<br /> <br /> 68,5<br /> <br /> 37<br /> <br /> 50,7<br /> <br /> 28<br /> <br /> 38,4<br /> <br /> Bảng 6: Cách morphine được sử dụng trong giảm<br /> đau<br /> Sử dụng<br /> morphine<br /> Truyền liên tục<br /> Chích cữ<br /> <br /> Hậu phẫu<br /> ngày 1<br /> N = 73 (%)<br /> 31 (62)<br /> 19 (38)<br /> <br /> Hậu phẫu<br /> ngày 2<br /> N = 73 (%)<br /> 30 (81,1)<br /> 7 (18,9)<br /> <br /> Hậu phẫu<br /> ngày 3<br /> N = 73 (%)<br /> 23 (82,1)<br /> 5 (17,9)<br /> <br /> Bảng 7: Liều morphine được sử dụng trong giảm đau<br /> Liều morphine<br /> truyền liên tục<br /> Trung bình ± Độ<br /> lệch chuẩn<br /> Thấp nhất –<br /> Cao nhất<br /> Trung vị<br /> <br /> Hậu phẫu<br /> ngày 1<br /> (µg/kg/giờ)<br /> <br /> Hậu phẫu<br /> ngày 2<br /> (µg/kg/giờ)<br /> <br /> Hậu phẫu<br /> ngày 3<br /> (µg/kg/giờ)<br /> <br /> 36,1 ± 8,0<br /> <br /> 32,0 ± 9,9<br /> <br /> 23,5 ± 7,7<br /> <br /> 20 – 40<br /> <br /> 20 – 40<br /> <br /> 20 – 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 40<br /> <br /> 20<br /> <br /> Giảm đau hậu phẫu bằng acetaminophen<br /> Bảng 8: Đặc điểm sử dụng acetaminophen ở các ngày<br /> hậu phẫu<br /> Giảm đau hậu phẫu bằng<br /> acetaminophen<br /> <br /> N = 73<br /> <br /> %<br /> <br /> 30<br /> <br /> 41,1<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 3 * 2015<br /> <br /> Giảm đau bằng acetaminophen ở<br /> ngày hậu phẫu 1<br /> Giảm đau bằng acetaminophen ở<br /> ngày hậu phẫu 2<br /> Giảm đau bằng acetaminophen ở<br /> ngày hậu phẫu 3<br /> <br /> N = 73<br /> <br /> %<br /> <br /> 9<br /> <br /> 12,3<br /> <br /> 26<br /> <br /> 35,6<br /> <br /> 19<br /> <br /> 26,0<br /> <br /> Các loại thủ thuật gây đau trong vòng 72<br /> giờ sau phẫu thuật<br /> Bảng 9: Các thủ thuật gây đau thường gặp sau phẫu<br /> thuật<br /> Các thủ thuật<br /> Lấy máu<br /> Thay băng<br /> Đặt catheter<br /> Đặt ống dẫn lưu<br /> <br /> N = 73<br /> 73<br /> 73<br /> 6<br /> 3<br /> <br /> %<br /> 100,0<br /> 100,0<br /> 8,2<br /> 4,1<br /> <br /> Bảng 10: Số lần thực hiện các thủ thuật<br /> Số lần<br /> Lấy máu<br /> Thay băng<br /> Tổng các thủ<br /> thuật<br /> <br /> Trung bình ± Độ<br /> lệch chuẩn<br /> 3,5 ± 1,7<br /> 2,4 ± 1,7<br /> <br /> Thấp nhất –<br /> Cao nhất<br /> 1–9<br /> 1–9<br /> <br /> 6,2 ± 3,2<br /> <br /> 1 – 18<br /> <br /> Trung vị<br /> 3<br /> 2<br /> 5<br /> <br /> Những thủ thuật đặt catheter và đặt ống dẫn<br /> lưu được thực hiện sau 1 lần.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc điểm dịch tễ của trẻ sơ sinh được giảm<br /> đau trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật<br /> Trong nghiên cứu này, tỷ số nam/nữ = 1,7.<br /> Tuổi thai trung bình là 36,4 tuần. Trẻ non tháng<br /> chiếm tỷ lệ 39,7% trong khi trẻ đủ tháng chiếm tỷ<br /> lệ 60,3%. Vệc đánh giá đau ở trẻ non tháng có thể<br /> khó khăn hơn khi so sánh với trẻ đủ tháng.<br /> Cân nặng lúc sanh trung bình là 2585 gram.<br /> Cân nặng lúc sanh thấp chiếm 41,1% trong khi<br /> cân nặng lúc sanh bình thường chiếm 58,9%.<br /> Tuổi lúc nhập khoa trung bình là 5,5 ngày.<br /> Tuổi lúc được phẫu thuật trung bình là 7,7 ngày.<br /> Thời gian hậu phẫu tại khoa hồi sức sơ sinh<br /> trung bình là 12,5 ngày. Có 3 trường hợp tử<br /> vong, chiếm tỷ lệ 4,1%.<br /> <br /> Các loại bệnh lý cần điều trị đau trong vòng<br /> 72 giờ sau phẫu thuật.<br /> Trong nghiên cứu này, thời gian phẫu thuật<br /> trung bình là 68,7 ± 31,6 (25 – 240) phút, trung vị<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 60 phút. Những yếu tố cần được xem xét khi xây<br /> dựng kế hoạch điều trị đau sau phẫu thuật bao<br /> gồm cả mức độ nặng của phẫu thuật (mức độ<br /> xâm lấn, thời gian gây mê, phạm vi tổn thương).<br /> Theo nghiên cứu của chúng tôi, những<br /> bệnh lý được điều trị đau sau phẫu thuật bao<br /> gồm: teo thực quản, teo ruột non, thoát vị<br /> hoành, tồn tại ống động mạch, tắc tá tràng, bất<br /> sản hậu môn – trực tràng, Hirschsprung, vỡ dạ<br /> dày, hở thành bụng và thủng ruột. Tổn thương<br /> mô, xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau trong<br /> tất cả các loại phẫu thuật đều gây ra những<br /> đáp ứng sinh lý nhất định ở trẻ sơ sinh.<br /> Những đáp ứng sinh lý với phẫu thuật càng rõ<br /> rệt thì tình trạng hậu phẫu của trẻ càng nặng<br /> nề. Vì thế, giảm thiểu những đáp ứng nội tiết<br /> và chuyển hóa với phẫu thuật bằng cách giảm<br /> đau được chứng minh là cải thiện rõ rệt dự<br /> hậu sau phẫu thuật ở trẻ sơ sinh(11).<br /> <br /> Xác định điểm số đau trong vòng 72 giờ sau<br /> phẫu thuật ở thời điểm ngày hậu phẫu thứ<br /> 1, thứ 2 và thứ 3 theo thang điểm CRIES.<br /> Điểm số đau trung bình theo thang điểm<br /> CRIES qua các ngày hậu phẫu lần lượt là: 4,2 ±<br /> 0,8 điểm ở ngày thứ nhất, sau đó 3,4 ± 0,7 điểm ở<br /> ngày tứ hai và 2,2 ± 0,9 điểm ở ngày hậu phẫu<br /> thứ ba.<br /> Đánh giá đau một cách chính xác ở trẻ sơ<br /> sinh vẫn còn là một thách thức vì trẻ không thể<br /> tự thông báo cho người khác về vấn đề mình gặp<br /> phải. Vì đánh giá đau là điều tiên quyết phải<br /> thực hiện để có thể điều trị đau một cách tối ưu,<br /> nhiều công cụ tính điểm đã được thiết lập vì<br /> mục đích này. Hiện nay có nhiều công cụ được<br /> sử dụng để đánh giá đau, có thể chỉ có một tham<br /> số, có thể có nhiều tham số (gồm sinh lý, hành vi,<br /> tình trạng)(7). Nhiều công cụ đang được sử dụng<br /> ở khoa Hồi sức sơ sinh để đánh giá đau có nhiều<br /> tham số với giá trị, độ tin cậy, và tiện ích lâm<br /> sàng đã được chứng minh (7,13,12). Các công cụ phổ<br /> biến nhất được sử dụng ở NICU để đánh giá đau<br /> cấp tính bao gồm các thang điểm sau đây: PIPP –<br /> Premature Infant Pain Profile (13), N–PASS –<br /> <br /> 91<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2