intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hình thái khuôn mặt của một nhóm trẻ 12 tuổi người Việt tại Hà Nội trên ảnh chuẩn hóa thẳng và nghiêng

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

34
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết được nghiên cứu với mục đích nhằm xác định một số kích thước, tỷ lệ, chỉ số khuôn mặt trẻ người Việt 12 tuổi bằng phương pháp đo trên ảnh chuẩn hóa tại Hà Nội và xác định sự khác nhau giữa tỷ lệ nam và nữ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hình thái khuôn mặt của một nhóm trẻ 12 tuổi người Việt tại Hà Nội trên ảnh chuẩn hóa thẳng và nghiêng

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI KHUÔN MẶT CỦA MỘT NHÓM TRẺ<br /> 12 TUỔI NGƢỜI VIỆT TẠI HÀ NỘI<br /> TRÊN ẢNH CHUẨN HÓA THẲNG VÀ NGHIÊNG<br /> Vũ Lê Hà*; Hoàng Bảo Tín*; Nguyễn Phương Huyền*<br /> Nguyễn Đức Nghĩa*; Hồ Thị Kim Thanh*; Đàm Ngọc Trâm*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: xác định một số kích thước, tỷ lệ, chỉ số khuôn mặt trẻ người Việt 12 tuổi bằng<br /> phương pháp đo trên ảnh chuẩn hóa tại Hà Nội và xác định sự khác nhau giữa tỷ lệ nam và nữ.<br /> Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 190 trẻ tại 2 trường: Trung học<br /> Cơ sở Đại Áng và Tứ Hiệp (Thành phố Hà Nội). Kết quả: Tr-N: 72,01 ± 6,21; N-Sn: 43,63 ± 3,22;<br /> Sn-Me: 60,87 ± 4,53. Al-Al/En-En: 1,06 ± 0,08; Al-Al/Zy-Zy: 0,28 ± 0,02; Ch-Ch/Go-Go: 0,36 ± 0,03;<br /> Ch-Ch/Zy-Zy: 0,33 ± 0,03; En-En/Al-Al: 0,95 ± 0,07; Al-Al/Ch-Ch: 0,87 ± 0,07; N-Sto/N-Gn: 0,63 ±<br /> 0,02; N-Sn/N-Gn: 0,43 ± 0,02; Al-Al/N-Sn: 0,90 ± 0,08; Sn-Sto/Ch-Ch: 0,46 ± 0,06. Kết luận: có sự<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tầng mặt và giữa hai giới, tỷ lệ theo chiều ngang của khuôn<br /> mặt cũng khác biệt có ý nghĩa thống kê nhưng không khác biệt giữa tỷ lệ theo chiều dọc.<br /> * Từ khóa: Hình thái khuôn mặt; Ảnh chuẩn hóa; Trẻ 12 tuổi.<br /> <br /> Facial Proportions of 12-Year-Old Pupils in Hanoi: Frontal and<br /> Profile Photogrammetric Study<br /> Summary<br /> Objectives: To determine some facial proportions and ratio indices for 12-year-old Vietnamese<br /> children and sexual dimorphism in facial proportions. Subjects and methods: A cross-sectional<br /> descriptive study comprises 190 secondary school students in Daiang and Tuhiep secondary<br /> schools in Hanoi. Results: Tr-N: 72.01 ± 6.21; N-Sn: 43.63 ± 3.22; Sn-Me: 60.87 ± 4.53. Al-Al/EnEn: 1.06 ± 0.08; Al-Al/Zy-Zy: 0.28 ± 0.02; Ch-Ch/Go-Go: 0.36 ± 0.03; Ch-Ch/Zy-Zy: 0.33 ± 0.03;<br /> En-En/Al-Al: 0.95 ± 0.07; Al-Al/Ch-Ch: 0.87 ± 0.07; N-Sto/N-Gn: 0.63 ± 0.02; N-Sn/N-Gn: 0.43 ±<br /> 0.02; Al-Al/N-Sn: 0.90 ± 0.08; Sn-Sto/Ch-Ch: 0.46 ± 0.06. Conclusions: There are significant<br /> differences between three face height indices and between male and female. The horizontal<br /> proportions have the difference between two sexes but there is no difference in vertical proportions.<br /> * Keywords: Facial morphology; Photogrammetry; 12-year-old pupils.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Kể từ khi các thiết bị ghi lại hình ảnh<br /> ra đời, con người quan tâm đến vẻ ưa<br /> nhìn và sức hấp dẫn của khuôn mặt nhiều<br /> <br /> hơn. Có nhiều yếu tố để đánh giá và đưa<br /> ra nhận định về sự hấp dẫn của khuôn<br /> mặt [2]. Đó là sự hài hòa, sự tương<br /> ứng về giới tính, trẻ trung và đối xứng.<br /> <br /> * Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội<br /> Người phản hồi (Corresponding): Vũ Lê Hà (halevu89@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 04/09/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 09/09/2017<br /> <br /> 399<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> Đó là mối quan tâm lớn của điều trị chỉnh<br /> nha và phẫu thuật tạo hình hàm mặt, vì<br /> điều trị có khả năng làm thay đổi vẻ bề<br /> ngoài, do đó cải thiện sự hấp dẫn của<br /> khuôn mặt. Trong những mối quan tâm<br /> đó, hài hòa được coi là một trong những<br /> yếu tố quan trọng nhất, nhiều nghiên cứu<br /> khác nhau nhắc đến yếu tố này [3, 4, 5].<br /> Phương pháp sử dụng phân tích qua<br /> ảnh chụp chuẩn hóa ngày càng được sử<br /> dụng nhiều vì những ưu điểm của nó về<br /> độ chính xác cũng như tính kinh tế. Phép<br /> đo ảnh chụp dễ đánh giá về cân xứng<br /> của vùng mặt và dễ trao đổi thông tin<br /> hơn. Đo đạc trên ảnh kỹ thuật số với<br /> phần mềm thích hợp sẽ tiết kiệm nhiều<br /> thời gian, nhân lực và đỡ phức tạp hơn<br /> so với đo trực tiếp trên người với ưu điểm<br /> về khả năng lưu trữ và bảo quản thông<br /> tin.<br /> Lứa tuổi 12 là giai đoạn quan trọng<br /> trong định dạng khuôn mặt khi trưởng<br /> thành, là dấu mốc cho giai đoạn chuyển<br /> tiếp, giai đoạn dậy thì và phát triển cho<br /> đến lứa tuổi trưởng thành. Nghiên cứu<br /> đặc điểm ở lứa tuổi này có giá trị cao<br /> trong đánh giá cũng như điều trị các sai<br /> lệch được phát hiện. Tuy nhiên, nghiên<br /> cứu trên ảnh chụp ở lứa tuổi này chưa<br /> nhiều, chưa có chỉ số cần thiết để phục<br /> vụ tốt hơn nhu cầu điều trị. Vì vậy, chúng<br /> tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: Xác<br /> định một số kích thước, tỷ lệ, chỉ số<br /> khuôn mặt của trẻ 12 tuổi người Việt trên<br /> ảnh chuẩn hóa thẳng và nghiêng.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 190 đối tượng (79 nam và 111 nữ)<br /> người Việt lứa tuổi 12.<br /> 400<br /> <br /> - Thời gian và địa điểm nghiên cứu: từ<br /> tháng 1 - 2017 đến 6 - 2017 tại Trường<br /> Trung học Cơ sở Đại Áng và Tứ Hiệp,<br /> Hà Nội.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn: đồng ý tham<br /> gia nghiên cứu, có bố mẹ, ông bà nội<br /> ngoại là người Việt, không có dị dạng<br /> hàm mặt, không có tiền sử chấn thương<br /> hay phẫu thuật vùng hàm mặt, chưa điều<br /> trị nắn chỉnh răng và phẫu thuật tạo hình<br /> khác, không có các biến dạng xương hàm.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> * Các bước tiến hành nghiên cứu:<br /> Chụp ảnh chuẩn hóa thẳng, nghiêng<br /> tất cả đối tượng nghiên cứu, nghiêng 90 độ<br /> quay sang phải bằng máy ảnh kỹ thuật số<br /> Nikon D700, lens Nikon AF-s 105 mm<br /> F2.8 VR Micro Nano. Căn chỉnh vị trí đặt<br /> máy ảnh và đối tượng chụp đạt tỷ lệ 1:1<br /> khi chụp, lưu trữ dữ liệu vào ổ cứng máy<br /> tính. Ảnh được đánh dấu điểm mốc giải<br /> phẫu và đo đạc các chỉ số bằng phần<br /> mềm VNCeph. Nhập và phân tích số liệu<br /> bằng phần mềm SPSS 16.0 để tính số<br /> trung bình (M), độ lệch chuẩn (SD), so<br /> sánh tỷ lệ bằng kiểm định trung bình giá<br /> trị t với 2 mẫu không cùng kích thước.<br /> Tính toán số liệu đánh giá dựa trên tỷ lệ<br /> giữa kích thước khuôn mặt trên cả ảnh<br /> thẳng và ảnh nghiêng, sau đó đưa ra so<br /> sánh trung bình giữa nam và nữ.<br /> * Các điểm mốc giải phẫu trên ảnh thẳng:<br /> En (điểm khóe mắt trong), Ex (điểm<br /> khóe mắt ngoài), Al (điểm mũi), Ch (điểm<br /> khóe miệng), Zy (điểm ngoài nhất của<br /> cung gò má, là điểm nhô nhất của gò má<br /> với đường viền của mặt), Go (điểm ngoài<br /> nhất ở góc hàm xương hàm dưới).<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> * Các điểm mốc giải phẫu trên ảnh<br /> nghiêng: Gl (điểm lồi nhất của trán), Tr<br /> (điểm chân tóc nằm trên đường giữa của<br /> trán), N (điểm sau nhất của mô mềm<br /> khớp trán mũi theo mặt phẳng dọc giữa),<br /> Sn (điểm dưới mũi, điểm chân vách ngăn<br /> dưới mũi và môi trên, là điểm sau nhất và<br /> cao nhất của góc mũi môi), Sto (điểm nối<br /> liền môi trên và răng dưới trên mặt phẳng<br /> dọc giữa khi hai môi khép nhẹ và răng ở<br /> tư thế cắn tự nhiên), Gn (điểm dưới nhất<br /> của mô mềm vùng cằm trên mặt phẳng<br /> dọc giữa), Me (điểm dưới nhất của mô<br /> mềm vùng cằm), Pg (điểm nhô nhất của<br /> mô mềm vùng cằm).<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn ảnh trong<br /> nghiên cứu:<br /> Lựa chọn hình ảnh dựa trên tiêu chí về<br /> chất lượng ảnh và khả năng xác định<br /> <br /> điểm mốc và tỷ lệ. Hình ảnh không đạt và<br /> bị loại nếu: điểm mốc bị che khuất; đầu<br /> đối tượng nghiêng lên hoặc xuống, hoặc<br /> nghiêng sang bên đáng kể, quay trái hoặc<br /> quay phải; bức ảnh bị mờ, không rõ nét,<br /> thước không nhìn rõ; đối tượng thể hiện<br /> tăng trương lực cơ môi hoặc há miệng;<br /> đối tượng mỉm cười; đối tượng nhắm mắt<br /> hoặc nheo mắt; không nhìn thẳng ra phía<br /> trước.<br /> * Đạo đức trong nghiên cứu:<br /> Nghiên cứu là một phần nhỏ trong một<br /> nhánh của Đề tài cấp Nhà nước “Nghiên<br /> cứu nhân trắc đầu mặt của người Việt<br /> Nam để ứng dụng trong y học”. Đạo đức<br /> trong nghiên cứu được Hội đồng Đạo đức<br /> Y sinh học cấp cơ sở của Trường Đại học<br /> Y Hà Nội thông qua, mã số IRB VN01001.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Thực hiện nghiên cứu trên 190 đối tượng đạt tiêu chuẩn, lựa chọn ngẫu nhiên 79<br /> nam và 111 nữ, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> Bảng 1: Kích thước ba tầng mặt.<br /> Nam (n = 79)<br /> Biến số (mm)<br /> <br /> Nữ (n = 111)<br /> <br /> Nam + nữ (n = 190)<br /> <br /> Ký hiệu<br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> (p)<br /> (t-test)<br /> <br /> Chiều cao tầng mặt<br /> trên<br /> <br /> Tr-N<br /> <br /> 70,23<br /> <br /> 6,35<br /> <br /> 73,28<br /> <br /> 5,81<br /> <br /> 72,01<br /> <br /> 6,21<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Chiều cao tầng mặt<br /> giữa<br /> <br /> N-Sn<br /> <br /> 44,19<br /> <br /> 3,69<br /> <br /> 43,24<br /> <br /> 2,78<br /> <br /> 43,63<br /> <br /> 3,22<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Chiều cao tầng mặt<br /> dưới<br /> <br /> Sn-Me<br /> <br /> 62,18<br /> <br /> 4,65<br /> <br /> 59,94<br /> <br /> 4,23<br /> <br /> 60,87<br /> <br /> 4,53<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Có sự khác biệt kích thước mỗi tầng mặt giữa hai giới (nam > nữ trên tầng mặt giữa<br /> và dưới; nữ > nam tầng mặt trên), khác biệt có ý nghĩa thống kê, đặc biệt ở giữa hai<br /> tầng mặt trên và tầng mặt dưới.<br /> Kích thước ba tầng mặt có sự khác biệt (tầng mặt trên > tầng mặt dưới > tầng mặt<br /> giữa), khác biệt có ý nghĩa thống kê theo từng cặp (p < 0,05).<br /> 401<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> Bảng 2: Tỷ lệ ngang khuôn mặt.<br /> Nam (n = 79)<br /> <br /> Nữ (n = 111)<br /> <br /> Nam + nữ (n = 190)<br /> <br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> (p)<br /> (t-test)<br /> <br /> Al - Al/En - En<br /> <br /> 1,08<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 1,04<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 1,06<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> En - En/Ex- En (T)<br /> <br /> 1,26<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 1,28<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 1,27<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> En - En/Ex- En (P)<br /> <br /> 1,30<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 1,33<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 1,32<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Al - Al/Zy - Zy<br /> <br /> 0,29<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 0,28<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Ch - Ch/Zy - Zy<br /> <br /> 0,33<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 0,32<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 0,33<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Al - Al/Ch - Ch<br /> <br /> 0,87<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> 0,86<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 0,87<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Ch - Ch/Go - Go<br /> <br /> 0,37<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 0,36<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> < 0,01<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Tỷ lệ kích thước ngang nhìn chung khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nam và nữ (p<br /> < 0,01), một số tỷ lệ không có khác biệt như Al - Al/Ch - Ch, Ch - Ch/Zy - Zy, En En/Ex- En 2 bên.<br /> Bảng 3: Tỷ lệ chiều dọc khuôn mặt.<br /> Nam (n = 79)<br /> <br /> Nữ (n = 111)<br /> <br /> Nam + nữ<br /> <br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> M<br /> <br /> SD<br /> <br /> (p)<br /> (t-test)<br /> <br /> N-Sto/N-Gn<br /> <br /> 0,63<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 0,64<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 0,64<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> N-Sn/N-Gn<br /> <br /> 0,43<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 0,44<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 0,43<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Al-Al/N-Sn<br /> <br /> 0,91<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 0,89<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 0,90<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Sn-Sto/Ch-Ch<br /> <br /> 0,46<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> 0,46<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> 0,46<br /> <br /> 0,06<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> Biến số (mm)<br /> <br /> Tỷ lệ theo chiều dọc của khuôn mặt nhìn chung không có sự khác biệt giữa hai giới<br /> (p > 0,05).<br /> BÀN LUẬN<br /> Dựa vào các kết quả thu được, chiều<br /> cao giữa ba tầng mặt có sự khác biệt,<br /> khác biệt theo từng kích thước khi so<br /> sánh cả hai giới. Chiều cao tầng mặt trên<br /> > tầng mặt dưới > tầng mặt giữa. Giải<br /> thích điều này dựa trên sơ đồ tăng trưởng<br /> của trẻ, xương hàm trên chưa phát triển<br /> hoàn thiện, tăng trưởng của xương hàm<br /> dưới vượt xương hàm trên, đồng thời mũi<br /> chưa đạt ổn định hình thái, tiếp tục phát<br /> triển theo chiều xuống dưới và ra trước ít<br /> nhất đến trước tuổi trưởng thành. Đồng<br /> thời, lứa tuổi bắt đầu dậy thì, cùng với sự<br /> 402<br /> <br /> tăng trưởng tiếp diễn, cằm có xu hướng<br /> ra trước hơn so với các thành phần phía<br /> trên của xương mặt và xương hàm dưới<br /> phát triển từ vị trí lùi sau nhiều đến vị trí ít<br /> lùi sau hơn [1]. Khác biệt này phù hợp với<br /> phát triển của trẻ ở lứa tuổi 12 khi bắt đầu<br /> vào giai đoạn dậy thì [6].<br /> Tỷ lệ kích thước theo chiều ngang<br /> khác biệt rõ rệt giữa nam và nữ (p < 0,01),<br /> khác biệt ở tỷ lệ chiều rộng mũi khi so sánh<br /> với kích thước ngang khác trên khuôn<br /> mặt, điều này chứng minh sự phát triển<br /> chưa hoàn thiện của mũi ở giai đoạn này<br /> ảnh hưởng đến tỷ lệ trên khuôn mặt [6].<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017<br /> Một số tỷ lệ theo chiều dọc của khuôn<br /> mặt đươc đánh giá cho thấy gần như<br /> không khác biệt giữa nam và nữ và kích<br /> thước trên mỗi khuôn mặt, do đó có thể<br /> đánh giá đồng đều một cách có ý nghĩa.<br /> Kết quả này tương đối phù hợp với<br /> nghiên cứu của Yeung [7] về tỷ lệ kích<br /> thước trên ảnh thẳng.<br /> KẾT LUẬN<br /> Khi đánh giá nghiên cứu kích thước<br /> trên ảnh thẳng và nghiêng ở trẻ 12 tuổi tại<br /> hai trường trung học cơ sở trên địa bàn<br /> Hà Nội, kết quả:<br /> Tỷ lệ giữa ba tầng mặt khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê. Khác biệt thể hiện trên<br /> từng kích thước giữa nam và nữ. Có sự<br /> khác nhau giữa tỷ lệ trên mặt thẳng của<br /> kích thước theo chiều ngang, nhưng<br /> không khác nhau giữa tỷ lệ kích thước<br /> theo chiều dọc. Điều này phù hợp với<br /> nghiên cứu của Yeung (2015) trên 514<br /> đối tượng trẻ em 12 tuổi ở miền Nam<br /> Trung Quốc.<br /> LỜI CẢM ƠN<br /> Để hoàn thành bài báo này, chúng tôi<br /> xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến các<br /> đối tượng nghiên cứu, cảm ơn Ban Giám<br /> hiệu nhà trường Trung học cơ sở Đại Áng<br /> và Tứ Hiệp, các thầy cô trong Viện Đào<br /> tạo Răng Hàm Mặt, PGS.TS Trương<br /> Mạnh Dũng - Chủ nhiệm Đề tài cấp Nhà<br /> nước, Văn phòng Quản lý các chương<br /> trình trọng điểm quốc gia đã tạo điều kiện<br /> thuận lợi cho nhóm nghiên cứu có thể lấy<br /> <br /> và hoàn thành số liệu. Xin gửi lời cảm ơn<br /> sâu sắc tới Bộ Khoa học Công nghệ đã<br /> hoàn thiện và phát triển phần mềm<br /> VNCeph hỗ trợ rất nhiều cho xử lý dữ liệu<br /> hình ảnh của nhóm nghiên cứu.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Đồng Khắc Thẩm, Phan Thị Xuân Lan.<br /> Sự tăng trưởng của hệ thống sọ mặt và toàn<br /> cơ thể. Chỉnh hình răng mặt. Bộ môn Chỉnh<br /> hình Răng Mặt. Đại học Y Dược Thành phố<br /> Hồ Chí Minh. 2004, tr.26-32.<br /> 2. Bashour M. History and current concepts<br /> in the analysis of facial attractiveness. Plast<br /> Reconstr Surg. 2006, 118 (3), pp.741-56.<br /> 3. Langlois J.H, Roggman L.A. Attractive<br /> faces are only average. Psychol Sci. 1990, 1,<br /> pp.115-21.<br /> 4. Grammer K, Thornhill R. Human facial<br /> attractiveness and sexual selection: the role of<br /> symmetry and averageness. J Comp Psychol.<br /> 1994, 108, pp.233-42.<br /> 5. Edler R, Agarwai P, Wertheim D,<br /> Greenhill D. The use of anthropometric<br /> proportion indices in the measurement of<br /> facial attractiveness. Eur J Orthod. 2006, 28<br /> (3), pp.274-81.<br /> 6. Takeshita S. The nature of human<br /> craniofacial growth studied with finite element<br /> analytical approach. Clinacal Orthod Research.<br /> 2001, 4, pp.148-160.<br /> 7. D.H Enlow and M Hans. Handbook of<br /> Facial Growth. WB Saunders. Philadelphia.<br /> nd<br /> Pa. USA. 2 edition. 2008.<br /> 8. Yeung et al. Frontal facial proportions<br /> of<br /> 12-year-old<br /> southern<br /> Chinese:<br /> a<br /> photogrammetric study. Head & Face Medicine.<br /> 2015, pp.11-26.<br /> <br /> 403<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2