intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do acinetobacter baumannii tại miền Bắc - Trung - Nam Việt Nam

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá đặc điểm, lâm sàng, cận lâm sàng của A. baumannii ở bệnh nhân (BN) nhiễm khuẩn huyết (NKH): tại 6 bệnh viện Việt Nam, qua đó góp phần đưa ra biện pháp phòng ngừa thích hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do acinetobacter baumannii tại miền Bắc - Trung - Nam Việt Nam

T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017<br /> <br /> ĐẶC ĐIỀM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN<br /> NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO ACINETOBACTER BAUMANNII<br /> TẠI MIỀN BẮC - TRUNG - NAM VIỆT NAM<br /> Nguyễn Thị Thanh Hà*; Nguyễn Trọng Chính**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá đặc điểm, lâm sàng, cận lâm sàng của A. baumannii ở bệnh nhân (BN)<br /> nhiễm khuẩn huyết (NKH): tại 6 bệnh viện Việt Nam, qua đó góp phần đưa ra biện pháp phòng<br /> ngừa thích hợp. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu cắt ngang trên BN được chẩn đoán<br /> NKH có kết quả cấy máu dương tính với A. baumannii tại 6 bệnh viện ở 3 miền Bắc, Trung và<br /> Nam Việt Nam từ 1 - 1 - 2011 đến 31 - 6 - 2012. Kết quả: xác định được 287 trường hợp NKH<br /> do A. baumannii. Tuổi trung bình ở người lớn 55 ± 21, trẻ em: 2,6 ± 3,6 tuổi. Ngày nằm viện<br /> trung bình 27 ± 32 ngày. 55% từ các bệnh viện khác chuyển đến. Thời gian cấy máu dương<br /> tính trung bình 11 ngày, 57% BN được thực hiện thủ thuật xâm lấn (TTXL) khi nằm viện. Khi<br /> phân tích hồi quy đa biến hiệu chỉnh theo tuổi và giới, yếu tố nguy cơ gia tăng tử vong: nằm<br /> khoa hồi sức tích cực nguy cơ gấp 1,7 lần; thời gian cấy máu dương tính sau 48 giờ 2,5 lần;<br /> APACHE II ở người lớn ≥ 20 nguy cơ 2,1 lần; có sốc nguy cơ 38 lần; tổn thương đa cơ quan<br /> 39,8 lần; có TTXL 10 lần, đặc biệt đặt catheter mạch máu trung tâm, thở máy, lọc máu và đặt<br /> thông tiểu nguy cơ tăng gấp 5 lần và có ý nghĩa thống kê với OR > 1, p < 0,05. Về cận lâm<br /> sàng, có sự thay đổi rõ rệt các giá trị trung bình của xét nghiệm huyết học, đông máu, sinh hóa<br /> và chức năng gan ở cả BN còn sống và tử vong tại thời điểm cấy máu dương tính. Trong đó,<br /> xét nghiệm sinh hóa creatinin và INR có giá trị tiên lượng tử vong với AUC > 0,7 và p < 0,05.<br /> Nồng độ ức chế tối thiểu cho A. baumannii với IMP.MEM (0,5 - 16 µg/ml) và độ nhạy: 25 - 30%.<br /> CAZ, CFP (1 - 32 µg/ml) và độ nhạy: 18 - 38%, nhạy với AMK (45%), CIP (40%), LVX (20%) và<br /> COL (100%). Kết luận: NKH do A. baumannii xảy ra quanh năm, cao điểm từ tháng 5 đến tháng<br /> 9, tình trạng lâm sàng thường nặng, ngày nằm viện kéo dài và nguy cơ tử vong cao. Áp dụng<br /> biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện là cần thiết.<br /> * Từ khóa: Nhiễm khuẩn huyết; Acinetobacter baumannii; Yếu tố nguy cơ; Kiểm soát nhiễm<br /> khuẩn; Nồng độ ức chế tối thiểu.<br /> <br /> Clinical and Laboratory Characteristics of Septicemia due to<br /> Acinetobacter Baumannii in 6 Hospitals in Vietnam<br /> Summary<br /> Objectives: To evaluate clinical and subclinical manifestations in patients with A.<br /> baumannii-induced septicemia in 6 hospitals in Vietnam from which contributes to propose the<br /> appropriate preventive measures. Subjects and methods: A cross-sectional study on patients<br /> diagnosed with bacteremia due to A. baumanii were conducted in six northern, central and<br /> southern hospitals in Vietnam from January 2011 to June 2012. A. baumannii was identified<br /> * Bệnh viện Nhi đồng 1, TP. Hồ Chí Minh<br /> ** Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Trọng Chính (chinhvmmu@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 10/02/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/03/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 20/03/2017<br /> <br /> 120<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017<br /> using recent standard methods and antimicrobial susceptibility testing was performed in<br /> accordance with laboratory standards from departments of microbiology in 6 hospitals. Results:<br /> Identify 287 cases of A. baumannii-induced septicemia. Mean age of the adults was 55 ± 21<br /> years, that of children: 2.6 ± 3.6 years. Average hospital stay was 27 ± 32 days. 55% of the<br /> patients were transferred from other teritary hospitals. Duration of positive blood culture was 11<br /> days. 57% of them underwent invasive procedures during hospitalization. After multivariate<br /> regression analysis adjusted for age and sex, risk factors of increased mortality included ICU<br /> stay (1.7 times), duration of positive blood culture after 48 hours (2.5 times), APACHE II in<br /> adults ≥ 20 (2.1 times), shock (38 times), MODS (39.8 times), invasive procedures (10 times),<br /> especially central venous catheter, mechanical ventilation, blood filtration, urinary catheters (5<br /> times, which was statistically significant with OR > 1, p < 0.05. In terms of subclinical tests, there<br /> was an obvious change in liver function, hematological, biochemical indexes in the survival and<br /> mortality at the time of positive blood culture. Of them, creatinine and INR had prognostic value<br /> for mortality (AUC > 0.7 and p < 0.05). Minimum inhibitor concentration (MIC) for A. baumannii<br /> with IMP, MEM (0.5 - 16 µg/mL) and sensitivity (25 - 30%). CAZ, CFP (1 - 32 µg/mL) and<br /> sensitivity: 18 - 38%, sensitivity to AMK (45%), CIP (40%), LVX (20%) and COL (100%).<br /> Conclusion: A. baumannii-induced septicemia happens all the year, the peak from May to<br /> September. It is often severe in clinical test with prolonged hospitalization stay, high risk of<br /> death. Applying measures of hospital-acquired infection control is of great necessity.<br /> * Key words: Bacteremia; Septicema; Acinetobacter baumannii; Risk factors; Infection<br /> control measures; Minimum inhibitor concentration.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Nhiễm khuẩn huyết là một bệnh nhiễm<br /> khuẩn toàn thân nặng, nguy cơ tử vong<br /> cao do sốc và suy nhiều cơ quan. Bệnh<br /> cảnh lâm sàng đa dạng, tiến triển nặng,<br /> bệnh không tự khỏi và có chiều hướng<br /> nặng nếu không được điều trị kịp thời.<br /> Trên thế giới, có khoảng 1.500.000 trường<br /> hợp NKH mỗi năm. Con số này ngày một<br /> gia tăng. Năm 1970 tại Mỹ, chỉ có 164.000<br /> ca NKH/năm, 15 năm gần đây tăng lên<br /> 750.000 ca/năm, tử vong tăng từ 18.500<br /> ca/năm lên 31.000 ca/năm và tăng dần<br /> theo tuổi (10% ở trẻ em và 38,4% người<br /> > 85 tuổi). Chi phí điều trị trung bình<br /> 50.000 USD/BN và 17 tỷ USD mỗi năm<br /> cho tất cả các ca NKH, thời gian nằm viện<br /> trung bình 19,6 ngày. Tác nhân gây NKH<br /> có thể là vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).<br /> Thường gặp nhất là vi khuẩn Gram (-) [4].<br /> <br /> Một trong những tác nhân gây NKH do<br /> vi khuẩn Gram (-) là A. baumannii, đây là<br /> vi khuẩn có khả năng gây bệnh nặng ở<br /> nhiều cơ quan, tỷ lệ sốc nhiễm khuẩn<br /> cao, chi phí điều trị, thời gian nằm viện,<br /> kháng thuốc và tử vong cao hơn so với<br /> những loại vi khuẩn khác. Hầu hết NKH<br /> do A. baumannii là nhiễm khuẩn bệnh<br /> viện, điều trị tại khoa hồi sức tích cực,<br /> trên những BN nặng có nhiều TTXL như<br /> thở máy, đặt catheter mạch máu, đặt<br /> thông tiểu, phẫu thuật, bỏng [1, 12].<br /> Mặc dù, A. baumannii hiện là vi khuẩn<br /> được toàn thế giới quan tâm, song ở Việt<br /> Nam còn quá ít nghiên cứu về dịch tễ,<br /> lâm sàng và cận lâm sàng, giúp chủ động<br /> tiếp cận chẩn đoán, điều trị và phòng<br /> ngừa. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên<br /> cứu này nhằm:<br /> 121<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017<br /> - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận<br /> lâm sàng và các yếu tố nguy cơ làm gia<br /> tăng tử vong của BN NKH do A. baumannii<br /> có liên quan.<br /> - Xác định nồng độ ức chế tối thiểu cho<br /> A. baumannii và kháng thuốc.<br /> <br /> đoán NKH và có cấy máu dương tính với<br /> A. baumannii đã được Hội nghị Quốc tế<br /> thảo luận thống nhất về định nghĩa và tiêu<br /> chuẩn chẩn đoán NKH trong thời gian<br /> nghiên cứu, nằm viện trên 24 giờ và có<br /> đủ hồ sơ theo dõi.<br /> * Tiêu chuẩn loại khỏi nghiên cứu:<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> Tất cả BN người lớn và trẻ em nhập<br /> viện vào các khoa lâm sàng điều trị có<br /> cấy máu dương tính với A. baumannii từ<br /> 1 - 1 - 2011 đến 30 - 6 - 2012.<br /> BN hội đủ tiêu chuẩn chẩn đoán NKH<br /> dựa theo định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn<br /> <br /> BN NKH có kết quả cấy máu dương<br /> tính với nhiều loại vi khuẩn và không có<br /> đủ hồ sơ nghiên cứu (do mất, thất lạc do<br /> nằm nhiều khoa không lấy đủ được dữ liệu).<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> * Thiết kế nghiên cứu: cắt ngang, mô tả<br /> có phân tích và nghiên cứu sinh học phân<br /> tử. Nghiên cứu thực hiện ở 6 bệnh viện<br /> tại 3 miền Bắc, Trung và Nam Việt Nam.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng NKH do A. baumannil.<br /> Trong thời gian từ 1 - 1 - 2011 đến 30 - 6 - 2012, 287 BN NKH có kết quả cấy máu<br /> dương tính với A. baumannii và có đầy đủ tiêu chí chọn bệnh từ 6 bệnh viện ở 3 miền<br /> Bắc, Trung, Nam của Việt Nam được đưa vào nghiên cứu với những đặc điểm sau:<br /> Bảng 1: Đặc điếm chung NKH do A. baumannii (n = 287).<br /> Tỷ lệ chung<br /> <br /> Người lớn<br /> <br /> Trẻ em<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 170 (50)<br /> <br /> 78 (65)<br /> <br /> 92 (55)<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 117 (140)<br /> <br /> 42 (35)<br /> <br /> 75 (45)<br /> <br /> 120 (42)<br /> <br /> 167 (58)<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> Tuổi trung bình (năm)<br /> <br /> 25 ± 30<br /> <br /> 55 ± 21<br /> <br /> 2,6 ± 3,6<br /> <br /> Từ bệnh viện khác chuyển đến<br /> <br /> 157 (55)<br /> <br /> 72 (60)<br /> <br /> 58 (35)<br /> <br /> Bệnh mạn tính lúc vào<br /> <br /> 134 (46,7)<br /> <br /> 77 (64,2)<br /> <br /> 57 (34)<br /> <br /> Có tình trạng đáp ứng viêm quá mức<br /> <br /> 174 (60,6)<br /> <br /> 63 (52,5)<br /> <br /> 111 (66,5)<br /> <br /> Có tình trạng sốc nhiễm khuẩn<br /> <br /> 100 (34,8)<br /> <br /> 48 (40)<br /> <br /> 52 (31,1)<br /> <br /> APACHE II lúc nhập viên<br /> <br /> 20,1 ± 7,5<br /> <br /> Tỷ lệ sử dụng TTXL*<br /> <br /> 166 (58)<br /> <br /> 99 (83)<br /> <br /> 67 (40)<br /> <br /> Số TTXL trung bình/BN<br /> <br /> 1.4 ± 1,5<br /> <br /> 2,2 ± 1,5<br /> <br /> 0,8 ± 1,2<br /> <br /> 122<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017<br /> Cấy dương tính 48 qiờ nhập viện<br /> <br /> 114 (40)<br /> <br /> 19 (15,83)<br /> <br /> 95 (56,89)<br /> <br /> Thời gian cấy dương tính 48 qiờ nhập viện<br /> <br /> 11 ± 16<br /> <br /> 13,8 ± 15,9<br /> <br /> 8,4 ± 16,3<br /> <br /> 27,4 ± 32,4<br /> <br /> 27,2 ± 35,6<br /> <br /> 27,6 ± 27,5<br /> <br /> 95 (33)<br /> <br /> 61 (50)<br /> <br /> 34 (20)<br /> <br /> Thời gian nằm viện trung bình (ngày)<br /> Tử vong<br /> <br /> (*p < 0,05)<br /> <br /> Biểu đồ 1: Phân bố theo cách nhập viện.<br /> <br /> Biểu đồ 2: Phân bố theo khoa điều trị.<br /> <br /> Biểu đồ 3: Phân bố theo đường vào của NKH do A. baumannii.<br /> 123<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2017<br /> 2. Đặc điểm cận lâm sàng của NKH do A. baumannii.<br /> Bảng 2: Giá trị trung bình về hồng cầu NKH do A. baumannii.<br /> Nhập viện<br /> <br /> 4,48 ± 1,99<br /> <br /> 4,14 ± 1,24<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> 4,38 ± 1,9<br /> <br /> 4,25 ± 1,28<br /> <br /> 0,47<br /> <br /> Cấy AB (+)<br /> <br /> 4,25 ± 1,9<br /> <br /> 3,57 ± 0,84<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 4,16 ± 1,88<br /> <br /> 3 59 ± 0,95<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> Sốc<br /> <br /> 3,88 ± 0,99<br /> <br /> 3,45 ± 0,7<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> 3,95 ± 0,88<br /> <br /> 3,6 ± 0,89<br /> <br /> 0,1<br /> <br /> 3<br /> <br /> Bạch cầu (.10 BC/ml)<br /> Nhập viện<br /> <br /> 15,1 ± 10,3<br /> <br /> 13,6 ± 10,3<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 14,7 ± 10,5<br /> <br /> 14,6 ± 10,0<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> Cấy AB (+)<br /> <br /> 15,0 ± 10,9<br /> <br /> 11,2 ± 6,5<br /> <br /> 0,009<br /> <br /> 14,29 ± 9,8<br /> <br /> 11,71 ± 8,9<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> Sốc<br /> <br /> 15,1 ± 12,4<br /> <br /> 10,8 ± 8,3<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 15,4 ± 13,3<br /> <br /> 12,4 ± 9,98<br /> <br /> 0,31<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tiểu cấu (.10 TC/ml)<br /> Nhập viện<br /> <br /> 269 ± 162<br /> <br /> 222 ± 147<br /> <br /> 0,008<br /> <br /> 253 ± 158<br /> <br /> 241 ± 157<br /> <br /> 0,41<br /> <br /> Cấy AB (+)<br /> <br /> 250 ± 180<br /> <br /> 185 ± 155<br /> <br /> 0,002<br /> <br /> 251 ± 179<br /> <br /> 167 ± 148<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> Sốc<br /> <br /> 163 ± 166<br /> <br /> 134 ± 129<br /> <br /> 0,97<br /> <br /> 191 ± 181<br /> <br /> 136 ± 138<br /> <br /> 0,21<br /> <br /> Hemoglobin (g/l)<br /> Nhập viện<br /> <br /> 11,92 ± 3,2<br /> <br /> 12,6 ± 5,7<br /> <br /> 0,48<br /> <br /> 12,1 ± 4,2<br /> <br /> 12,4 ± 4,97<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> Cấy AB (+)<br /> <br /> 11,23 ± 2,8<br /> <br /> 10,31 ± 2,3<br /> <br /> 0,008<br /> <br /> 11,12 ± 2,6<br /> <br /> 10,3 ± 2,8<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> Sốc<br /> <br /> 11,03 ± 3,2<br /> <br /> 13,8 ± 17,9<br /> <br /> 0,333<br /> <br /> 11,5 ± 3,07<br /> <br /> 12,6 ± 14,3<br /> <br /> 0,1<br /> <br /> Hematocrit (%)<br /> Nhập viện<br /> <br /> 35,7 ± 9,0<br /> <br /> 35,8 ± 10,3<br /> <br /> 0.09<br /> <br /> 35,4 ± 8,6<br /> <br /> 36,6 ± 11,3<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> Cấy AB (+)<br /> <br /> 33,33 ± 8,2<br /> <br /> 31,02 ± 7,4<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 32,8 ± 7,5<br /> <br /> 31,5 ± 8,8<br /> <br /> 0,05<br /> <br /> Sốc<br /> <br /> 32,0 ± 6,0<br /> <br /> 30,8 ± 6,4<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 32,2 ± 6,8<br /> <br /> 31,1 ± 6,3<br /> <br /> 0,58<br /> <br /> (Với Mann-Whitey test và p < 0,05 có ý nghĩa thống kê).<br /> Bảng 3: Giá trị trung bình về đông máu, điện giải đồ.<br /> Thời điểm<br /> xét nghiệm<br /> <br /> Nhóm tuối<br /> Trẻ em<br /> <br /> Người lớn<br /> <br /> Kêt quả điều trị<br /> p*<br /> <br /> Sông<br /> <br /> Tử vong<br /> <br /> p*<br /> <br /> Đông máu toàn phần (s)<br /> Nhập viện<br /> Cấy AB (+)<br /> Sốc<br /> <br /> 17,8 ± 7,2<br /> <br /> 15,1 ± 3,6<br /> <br /> 0,003<br /> <br /> 16,6 + 6,3<br /> <br /> 16,5 ± 6,3<br /> <br /> 0.4<br /> <br /> 19,7 ± 11,0<br /> <br /> 17,00 ± 4,5<br /> <br /> 0,3<br /> <br /> 16,3 ± 5,92<br /> <br /> 21,6 ± 11,7<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> 30 ± 25,2<br /> <br /> 30,8 ± 6,47<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 32,2 ± 35,4<br /> <br /> 23,7 ± 13,0<br /> <br /> 0,3<br /> <br /> Taux prothrombin (%)<br /> 67,3 ± 28<br /> <br /> 73,2 ± 19,7<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 72,5 ± 26,2<br /> <br /> 61,32 ± 25,1<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> Cấy AB (+)<br /> <br /> 61,7 ± 29,5<br /> <br /> 56,1 ± 19,8<br /> <br /> 0,46<br /> <br /> 69,3 ± 27,2<br /> <br /> 43,5 ± 20,1<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> Sốc<br /> <br /> 36,2 ± 19,7<br /> <br /> 46,4 ± 16,1<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 43,1 ± 19,2<br /> <br /> 39,36 ± 19,1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Nhập viện<br /> <br /> 124<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0