intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân có hội chứng vành cấp tại Bệnh viện thống nhất TP. Hồ Chí Minh từ 01.2013 đến 06.2013

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

71
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp. Nghiên cứu thực hiện trên 100 bệnh nhân có Hội chứng vành cấp (HCVC) điều trị tại bệnh viện Thống Nhất từ tháng 01.2013 đến tháng 06.2013. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân có hội chứng vành cấp tại Bệnh viện thống nhất TP. Hồ Chí Minh từ 01.2013 đến 06.2013

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG<br /> VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG VÀNH CẤP<br /> TẠI BV. THỐNG NHẤT TP. HỒ CHÍ MINH TỪ 01.2013 ĐẾN 06.2013<br /> Nguyễn Đức Công*, Hồ Thượng Dũng*, Châu Văn Vinh*, Ngô Thị Kim*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị ở bệnh nhân có hội<br /> chứng vành cấp.<br /> Phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tả, thực hiện trên 100 bệnh nhân có Hội chứng vành cấp(HCVC)<br /> điều trị tại Bv Thống Nhất từ tháng 01.2013 đến tháng 06.2013.<br /> Kết quả: Các yếu tố nguy cơ tim mạch thường gặp là tuổi cao (80%), Tăng huyết áp (64%), rối loạn lipid<br /> máu (49%), ĐTĐ týp 2 (28%). Tỉ lệ Nam giới bị HCVC cao gấp 3 lần nữ giới. Có 74% bệnh nhân được thông<br /> tim can thiêp. Sử dụng Aspirin (92%) và clopidogrel (97%), statin (95%) chiếm tỉ lệ cao, tỉ lệ tử vong thấp (3%).<br /> Kết luận: Yếu tố nguy cơ nổi bật là tuổi cao, rối loạn lipid máu, THA. Tỷ lệ bệnh nhân điều trị tái thông<br /> mạch trong nghiên cứu này cao và điều trị nội khoa tích cực, góp phần làm giảm tỉ lệ tử vong tại bv Thống Nhất.<br /> Từ khóa: Hội chứng vành cấp (HCVC), Bệnh mạch vành (BMV), Nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC)<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CLINICAL, LABORATORY AND TREATMENT PROFILES OF PATIENTS<br /> WITH ACUTE CORONARY SYNDROME AT THONG NHAT HOSPITAL<br /> OF HO CHI MINH CITY- FROM 1-2013 TO 6-2013.<br /> Nguyen Duc Cong, Ho Thuong Dung, Chau Van Vinh, Ngo Thi Kim<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 3- 2014: 26-29<br /> Objects: to study clinical, laboratory and treatment profiles of patients with acute coronary syndrome.<br /> Methods: prospective and descriptive study in 100 patients with acute coronary syndrome at Thong Nhat<br /> hospital from January 2013 to June 2013.<br /> Results: risk factors were elderly (80%), hypertension (64%), dyslipidemia (49%), type 2 diabetes (28%).<br /> Male rate was be acute coronary syndrome to fold in three compared with female. The coronary angioplasty was<br /> performed in patients of 74%. The medications were used with high rates such as aspirin (92%), clopidogrel<br /> (97%), statin (95%). Mortality was 3%.<br /> Conclusions: prominent risk factors were elderly, dyslipidemia, hypertension. Percutaneous coronary<br /> intervention was perfomed with high rate and optimal medical treatment as well, to contribute to decrease<br /> mortality rate.<br /> Key words: acute coronary syndrome, myocardial infarction, coronary heart disease.<br /> Hội chứng mạch vành cấp bao gồm các rối loạn<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> do thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính: nhồi máu cơ tim<br /> Hội chứng mạch vành cấp là nguyên nhân<br /> cấp ST chênh lên, nhồi máu cơ tim không ST chênh<br /> gây tử vong hàng đầu tại các nước đã phát triển<br /> lên và đau thắt ngực không ổn định.<br /> và ngày càng gia tăng rất nhanh ở các nước đang<br /> Trên thế giới, mỗi năm có 6,3 triệu người bị<br /> phát triển, trong đó có Việt Nam.<br /> * Khoa Tim mạch cấp cứu – can thiệp Bệnh viện Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: GS. TS. Nguyễn Đức Công ĐT: 0982160860<br /> Email: cong1608@gmail.com<br /> <br /> 26<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 3 * 2014<br /> nhồi máu cơ tim cấp, 25% trong số đó tử vong(1).<br /> Ngày nay thông tim can thiệp là tiêu chuẩn<br /> vàng trong chẩn đoán và điều trị bệnh mạch<br /> vành hiệu quả, được ứng dụng rất phổ biến trên<br /> thế giới. Tại Bv. Thống Nhất đã trở thành thủ<br /> thuật thường quy nhiều năm qua.Mục tiêu của<br /> nghiên cứu này nhằm tìm hiểu đặc điểm lâm<br /> sàng, cận lâm sàng, điều trị nhằm giảm tỉ lệ tử<br /> vong cho bệnh nhân có HCVC tại bệnh viện<br /> Thống Nhất.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán có hội<br /> chứng mạch vành cấp trong vòng 24 giờ sau<br /> nhập viện tại Bv. Thống Nhất từ tháng 01 đến<br /> tháng 06 năm 2013: 100 bệnh nhân.<br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán HCMVC<br /> - Cơn đau ngực kiểu mạch vành, và/hoặc<br /> - Có biến đổi ST trên điện tâm đồ, và/hoặc<br /> - Có men tim tăng và diễn biến theo kiểu<br /> NMCT cấp.<br /> <br /> Tiêu chí nhận bệnh<br /> - Bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng vành<br /> cấp và điều trị tại bệnh viện trong vòng 24 giờ<br /> sau khi bắt đầu có triệu chứng.<br /> <br /> Tiêu chí loại trừ<br /> - Bn đau ngực không điển hình của bệnh<br /> mạch vành.<br /> <br /> Word, trình bày dưới dạng tỷ lệ %, trung<br /> bình±độ lệch chuẩn.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Bảng 1: Các yếu tố nguy cơ tim mạch<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu tiến cứu, mô tả.<br /> <br /> Phương pháp tiến hành và xử lý thống kê<br /> Thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án của các<br /> đối tượng trong nhóm nghiên cứu điền bảng<br /> thu thập số liệu đã xây dựng. Sau đó nhập số<br /> liệu và xử lý số liệu hệ điều hành SPSS 14.0,<br /> Excell. Viết đề tài nghiên cứu bằng Microsolf<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 77%/23%<br /> <br /> Giới: Nam/Nữ<br /> Tuổi trung bình<br /> Nam >55t Và Nữ > 65 t<br /> Thừa cân, béo phì (BMI≥ 23)<br /> Rối loạn lipid máu<br /> Tăng LDL-c<br /> Giảm HDL-c<br /> Tăng Triglyceride<br /> Tăng huyết áp đã chẩn đoán<br /> Đái tháo đường týp2<br /> Suy tim<br /> Nhồi máu cơ tim cũ<br /> Tiền sử gia đình BMV sớm<br /> Tiền sử tai biến mạch máu não<br /> Tiền sử có cơn thiếu máu não thoáng qua<br /> Tiền sử bệnh đm ngoại biên<br /> Đang hút thuốc lá<br /> Hút nhưng đã bỏ<br /> <br /> 67±11,8<br /> 80%<br /> 45%<br /> 49%<br /> 19%<br /> 25%<br /> 40%<br /> 64%<br /> 28%<br /> 8%<br /> 18%<br /> 3%<br /> 5%<br /> 15%<br /> 3%<br /> 17%<br /> 47%<br /> <br /> Bảng 2: Đặc điểm nhân trắc học và sinh hiệu lúc<br /> nhập viện<br /> Chỉ số khối lượng cơ thể (kg/m2)<br /> Trung bình huyết áp (mmHg)<br /> Huyế t áp tâm thu<br /> Huyêt áp tâm trương<br /> Trung bình nhịp tim (lần/phút)<br /> Trung bình nhịp thở (lần/phút)<br /> Trung bình thang điểm Grace<br /> Phân độ Killip/NMCTSTCL<br /> Độ I<br /> Độ II<br /> Độ III<br /> Độ IV<br /> <br /> - Bn tử vong tại khoa cấp cứu – Bv Thống<br /> Nhất.<br /> - Bn và gia đình không đồng ý tham gia<br /> nghiên cứu.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 21,6 (3,2)<br /> 124(27,4)<br /> 67 (13,2)<br /> 75 (36)<br /> 22 (8)<br /> 114,4±3,38<br /> (%)<br /> 22(53,%)<br /> 13(13,7%)<br /> 4 (9,8%)<br /> 2(4,9%)<br /> <br /> Bảng 3: Hội chứng vành cấp<br /> Vùng nhồi máu<br /> (n, %)<br /> Trước vách<br /> Trước mỏm<br /> Trước rộng<br /> Bên cao<br /> Sau dưới<br /> <br /> NMCT ST<br /> chênh lên<br /> 41%<br /> 13 (31,7%)<br /> 4 (9,8%)<br /> 8 (19,5%)<br /> 1(2,4%)<br /> 15(36,6%)<br /> <br /> NMCT không ĐTN không<br /> ST chênh lên ổn định<br /> 26%<br /> 33%<br /> <br /> Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (41%),<br /> vùng sau dưới chiếm tỉ lệ cao nhất (36,6%).<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> 27<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Bảng 4: Đặc điểm tổn thương động mạch vành và tỉ<br /> lệ các nhánh can thiệp:<br /> Chụp đm vành<br /> Không tổn thương ý<br /> nghĩa<br /> Một nhánh<br /> Hai nhánh<br /> Ba nhánh<br /> Ba nhánh +LM<br /> LM<br /> <br /> 84 ca<br /> <br /> Can thiệp Tỉ lệ (%)<br /> <br /> 5 (6%)<br /> <br /> LAD<br /> <br /> 53 (63,1%)<br /> <br /> 30 (35,7%)<br /> 28 (33,3%)<br /> 16 (19%)<br /> 4 (4,8%)<br /> 1 (1,2%)<br /> <br /> LcX<br /> RCA<br /> LM<br /> <br /> 20 (23,8%)<br /> 36 (42,9%)<br /> 2 (2,4%)<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 74%<br /> 4 (4%)<br /> 28 (28%)<br /> 1 (1%)<br /> 41 (41%)<br /> 9 (11,7%)<br /> 52 (67,5%)<br /> 7 (9,1%)<br /> 4 (5,2%)<br /> 5 (6,5%)<br /> 26%<br /> <br /> Bn có tái tưới máu chiếm (74%), can thiệp<br /> cấp cứu (28%), đặt stent phủ thuốc (67,5%).<br /> Bảng 6: Điều trị nội khoa ngày nhập viện và khi<br /> xuất viện<br /> Thuốc<br /> Aspirin<br /> Clopidogrel<br /> Ức chế men chuyển<br /> chẹn TT angiotensin II<br /> Chẹn bêta<br /> Statin<br /> ức chế canci<br /> <br /> Lúc xuất viện<br /> 92%<br /> 96%<br /> 53%<br /> 25%<br /> 57%<br /> 95%<br /> 7%<br /> <br /> Tỉ lệ sử dụng clopidogrel chiếm (96%) và<br /> statin (95%) chiếm tỉ lệ cao khi xuất viện.<br /> Bảng 7: Tỷ lệ các biến cố và tử vong của HCMVC<br /> trong bệnh viện<br /> Các biến chứng<br /> Xuất huyết não<br /> Xuất huyết đường tiết niệu<br /> Xuất huyết tiêu hóa<br /> NMCT tái phát<br /> Tử vong do mọi nguyên nhân<br /> <br /> 28<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Các yếu tố nguy cơ tim mạch<br /> Nổi bật là tuổi cao, THA, rối loạn lipid máu,<br /> ĐTĐ typeII.<br /> Nghiên cứu<br /> Nc của chúng tôi<br /> (2)<br /> <br /> BMV 3 nhánh chiếm tỉ lệ cao (19%), can thiêp<br /> đặt stents ở LAD (63,1%)<br /> Bảng 5: Các phương thức điều trị hội chứng mạch<br /> vành cấp<br /> Phương thức điều trị<br /> Tái tưới máu<br /> Tiêu sợi huyết nguyên phát<br /> Can thiệp mạch vành cấp cứu<br /> Can thiệp mạch vành cứu vãn<br /> Can thiệp mạch vành chương trình<br /> Loại stent<br /> Stent không phủ thuốc<br /> Stent phủ thuốc<br /> Cả 2 loại stent<br /> Nong bóng<br /> CABG<br /> Chỉ điều trị nội khoa<br /> <br /> Tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân là 3%.<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> 2%<br /> 1%<br /> 2%<br /> 5%<br /> 3%<br /> <br /> CRUSADE<br /> (3)<br /> EURO-HEART<br /> (4)<br /> Medi ACS<br /> <br /> Tuổi bt<br /> 67±11.8<br /> 67<br /> 67<br /> 67±13t<br /> <br /> THA<br /> 64%<br /> <br /> RLLP<br /> 49%<br /> <br /> ĐTĐ<br /> 28%.<br /> <br /> 62,3%<br /> 51,6%<br /> 65%<br /> <br /> 52,3%<br /> 46,8%<br /> 62%<br /> <br /> 33%<br /> 21,1%<br /> 21%<br /> <br /> - Tuổi trung bình 66,75±13 tuổi, bệnh nhân<br /> lớn tuổi chiếm (80%). Có thể đặc thù bệnh nhân<br /> của Bv. Thống Nhất là cán bộ, lớn tuổi.<br /> - THA là yếu tố thuận lợi cho các lipide gây<br /> xơ vữa xâm nhập vào thành mạch nhiều hơn,<br /> nhất là huyết áp tâm thu. Nghiên cứu của<br /> chúng tôi tỉ lệ THA là 64% cao hơn nghiên cứu<br /> EURO-HEART(3): THA2 (51,6%), Nghiên cứu<br /> Crusade (62,3%), bệnh nhân lớn tuổi cao huyết<br /> áp tỉ lệ cao.<br /> - Rối loạn lipide máu là một trong những<br /> YTNC chính của bệnh lý tim mạch do vữa xơ<br /> động mạch. Nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ RLLP<br /> chiếm (49%), thấp hơn một số nghiên cứu khác<br /> vì có sự kiểm soát và theo dõi điều trị RLLPM<br /> đều tại phòng khám tim mạch.<br /> - Đái tháo đường: Nghiên cứu của chúng tôi,<br /> tỉ lệ ĐTĐ là 28%, cao hơn Nghiên cứu của<br /> Trương Quang Bình (22,8%)(8), Medi ACS<br /> (21%)(6), thấp hơn nghiên cứu của Crussade<br /> (33%). ĐTĐ là bệnh lý ngày càng phổ biến, xem<br /> như đại dịch cả thế giới và gây nhiều biến chứng<br /> đến nhiều cơ quan.<br /> <br /> Vấn đề kê toa thuốc khi xuất viện<br /> - Thuốc kháng ngưng tập tiểu cầu ở bệnh<br /> nhân HCVC có vai trò dự phòng NMCT tái<br /> phát, giảm tỉ lệ tử vong (2). Trong nghiên cứu của<br /> chúng tôi, tỉ lệ bệnh nhân dùng Aspirin (92%),<br /> Clopidogrel (97% ), tương tự như nghiên cứu<br /> Medi ACS, cao hơn nghiên cứu của Võ Thành<br /> Đông tại Bv Chợ Rẫy (2006) là Aspirin 90,45%,<br /> Clopidogrel 88,18% và cao hơn nghiên cứu EuroHeart Survey aspirin (88,1%), clopidogrel<br /> (22,5%), Có thể cách đây 11 năm (2002), chưa<br /> thấy tầm quan trọng của clopidogrel, chưa phổ<br /> biến stent phủ thuốc trong ĐMV.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 3 * 2014<br /> Nghiên<br /> cứu<br /> Chúng tôi<br /> Medi ACS<br /> (6)<br /> <br /> 97%<br /> <br /> UCMC<br /> UCTT<br /> 78%<br /> <br /> Chẹn<br /> Beta<br /> 57%<br /> <br /> 97%<br /> <br /> 79%<br /> <br /> 59%<br /> <br /> Aspirin<br /> <br /> Clopi –<br /> dogrel<br /> <br /> 92%<br /> 94%<br /> <br /> 95%<br /> <br /> Tỉ lệ tử vong của nghiên cứu chúng tôi (3%).<br /> Điều trị nội khoa tích cực và thông tim can thiệp<br /> làm giảm tỉ lệ tử vong đáng kể.<br /> <br /> 96%<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> Statin<br /> <br /> Phạm Hòa<br /> 89,7% 99,4% 83,5% 56,1% 96,1%<br /> (5)<br /> Bình<br /> Euro88,1% 22,5% 62,1% 77,8%<br /> (3)<br /> Heart<br /> Võ Quang<br /> 90,45% 88,18% 81,81% 54,32% 75,45%<br /> (9)<br /> Đông<br /> <br /> - Thuốc UCMC, UCTT được khuyến cáo sử<br /> dụng sớm và kéo dài có lợi cho nhóm bệnh nhân<br /> nguy cơ cao, suy tim, phân độ killip II-IV(2).<br /> Nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ sử dụng UCMC,<br /> UCTT chiếm (78%), tương tự như nghiên cứu<br /> Medi ACS (79%).<br /> - Sử dụng thuốc ức chế Beta lâu dài sau<br /> NMCT ở Bn có hoặc không RL chức năng thất<br /> trái(8) làm giảm tỉ lệ tái nhồi máu và tử vong do<br /> mọi nguyên nhân. Nc của ch. tôi là (57%) tương<br /> tự như Bs. Trương Hòa Bình (56,1%), cao hơn Bs.<br /> Võ Đông Quang (54,3%).<br /> - Sử dụng statin trong giai đoạn cấp và kéo<br /> dài sau NMCT giảm tỉ lệ tái tái NMCT và giảm tỉ<br /> lệ tử vong. Nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ sử<br /> dụng statin là 95%, tương tự như nghiên cứu<br /> Medi ACS và cao hơn Nc Võ Thành Đông năm<br /> 2006. Các bác sỹ sử dụng statin những thời gian<br /> gần đây có tích cực và rộng rãi hơn.<br /> <br /> - Bệnh nhân hội chứng vành cấp bao gồm:<br /> NMCTCST chênh lên (41%), NMCT cấp không<br /> ST chênh lên (26%), Đau thắt ngực không ổn<br /> định chiếm (34%).<br /> - Các yếu tố nguy cơ tim mạch nổi bật là tăng<br /> huyết áp (64%), rối loạn lipid máu (49%) và tuổi<br /> cao (80%). Tuổi trung bình của dân số nghiên<br /> cứu 67 ± 11.8 năm,<br /> - Tỉ lệ bệnh nhân có điều trị tái tưới máu là<br /> 74%, can thiệp đm mạch vành cấp cứu (28%)<br /> - Tất cả các Bn vào viện và khi xuất viện có<br /> sử dụng Aspirin (92%) và clopidogrel (97%), ức<br /> chế men chuyển - ức chế thụ thể (78%), ức chế<br /> bêta (57%), statin (95%).<br /> - Tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân trong<br /> bệnh viện chiếm ti lệ thấp (3%).<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> Điều trị tái thông động mạch vành<br /> Nc của chúng tôi<br /> (03)<br /> Euro Heart<br /> (4)<br /> CRUSADE<br /> (6)<br /> Medi ACS<br /> <br /> 74%<br /> 55,8%<br /> 53,2%<br /> 51,2%<br /> <br /> Liệu pháp tái thông mạch máu được thực<br /> hiện cho 74% bệnh nhân, có thể đặc điểm bệnh<br /> nhân lớn tuổi có tổn thương bệnh mạch vành<br /> cao, tiêu chuẩn cán bộ. Theo các khuyến cáo của<br /> ACC/ AHA và khuyến cáo của hội tim mạch<br /> quốc gia, chỉ 51,5% bệnh nhân được tái lưu<br /> thông động mạch vành.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> 8.<br /> <br /> Tỉ lệ tử vong<br /> Nc của chúng tôi<br /> (03)<br /> Euro Heart<br /> (4)<br /> CRUSADE<br /> (6)<br /> Medi ACS<br /> <br /> 3%<br /> 4,9%<br /> 4,9%<br /> 2,8%<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 9.<br /> <br /> Bassand J P (2002). Guidelines for the diagnosis and Europe and<br /> the Mediterranean basin. Euro-pean Heart Journal 23, 11901201.<br /> Boresma E, Bax JJ, Poldermans D, et al (2004), Long term<br /> prevention strategies. Handbook of acute coronary<br /> syndromes,Remedica, Chicago, pp. 135-154<br /> Freemantle N, Cleland J, Young P,et al (1999), Beta blockde after<br /> myocardial infarction: systematic review and meta regression<br /> analysis, Bt Med J, (318), pp. 1730-1737.<br /> Hockstra J W et al. (2005) CRUSADE – A Roadmap 12. for<br /> change: 100.000 patients make a differ-ence. March, vol.2. A<br /> Abstract Report by EMCREG International .<br /> Phạm Hòa Bình, Hồ Thượng Dũng, Châu Văn Vinh (2011).<br /> Nhận xét về điều trị nhồi máu cơ tim cấp tại Bệnh Viện Thống<br /> Nhất tp. Hồ Chí Minh từ ngày 01.2009-06.2010. Y học tp. Hồ Chí<br /> Minh, tập 15, Phụ bản số 2, p.170-176.<br /> Phạm Nguyễn Vinh, Nguyễn Lân Việt, Trương Quang Bình, Hồ<br /> Thượng Dũng (2011). Nghiên cứu quan sát điều trị bệnh nhân<br /> nhập viện do hội chứng vành cấp (MEDI- ACS study). Tạp chí<br /> Tim Mạch Học Việt Nam Số 58, tháng 03, p. 12-23.<br /> The World Heart Report. 2001; Geneva: WHO 3. 2001.<br /> Trương Quang Bình, Trần Như Hải (2007), So sánh giá trị tiên<br /> lượng của ba thang điểm phân tầng nguy cơ TIMI, Pursit, Grace<br /> trên 139 bệnh nhân có hội chứng vành cấp tại khoa Tim Mạch<br /> bệnh viện Chợ Rẫy và Đại Học Y Dược TP.HCM<br /> Võ Đông Quang (2006). Nhận xét tình hình điều trị nhồi máu cơ<br /> tim cấp tại bệnh viện Chợ Rẫy, Luận văn thạc sỹ y học - Đại học<br /> Y Dược tp. HCM<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 30-03-2014<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 11-04-2014<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 20 – 05 - 2014<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> 29<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1