intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị sốc sốt xuất huyết dengue ở trẻ dưới 2 tuổi tại khoa hồi sức Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

81
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị sốc sốt xuất huyết dengue ở trẻ dưới 2 tuổi. Nghiên cứu thực hiện từ tháng 1 năm 2004, đến tháng 3 năm 2007 có 30 trẻ dưới 2 tuổi (16 nam và 14 nữ) sốc sốt xuất huyết dengue nhập khoa Hồi sức bệnh viện Nhi đồng 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị sốc sốt xuất huyết dengue ở trẻ dưới 2 tuổi tại khoa hồi sức Bệnh viện Nhi Đồng 1

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ<br /> SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Ở TRẺ DƯỚI 2 TUỔI<br /> TẠI KHOA HỒI SỨC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1<br /> Bạch Văn Cam*, Nguyễn Minh Tiến*, Nguyễn Thị Bích Trâm**, Bạch Nguyễn Vân Bằng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị sốc sốt xuất huyết dengue ở trẻ dưới 2 tuổi.<br /> Phương pháp: hồi cứu mô tả loạt ca<br /> Kết quả: từ tháng 1 năm 2004, đến tháng 3 năm 2007 có 30 trẻ dưới 2 tuổi (16 nam và 14 nữ) sốc sốt xuất<br /> huyết Dengue nhập khoa Hồi sức bệnh viện Nhi đồng 1. Triệu chứng lâm sàng chính: bệnh sử sốt (100%), nôn ói<br /> (30%), xuất huyết dưới da (90%), gan to (96,67%). Đặc biệt, suy hô hấp và xuất huyết tiêu hóa nặng thường xảy<br /> ra tương ứng ở 96,67% và 40% ca bệnh. Bất thường chức năng thận và giảm tiều cầu xảy ra tương ứng lần lượt<br /> ở 30% và 86,66% bệnh nhi. Tỉ lệ tăng men gan SGOT và SGPT là 96,67% và 86,67%. Tỉ lệ hội chứng suy đa cơ<br /> quan 13,3%. Liều dịch truyền chống sốc (Lactate Ringer) cho 93,33% bệnh nhi theo quan sát là 136,10 mL/kg ±<br /> 30,95 mL/kg, liều Dextran 70 là 77,91 ± 40,47 mL/kg ở 53,33% bênh nhân được truyền. Có 56,67% được chỉ<br /> định đo CVP. 26,67% bệnh nhi được dùng cả Dobutamine và Dopamine với liều cao nhất lần luợt là 9,75 mcg/kg<br /> và 6,33 mcg/kg.<br /> Kết luận: Sốc SXHD ở trẻ dưới 2 tuổi biểu hiện lâm sàng đa dạng, phức tạp, dễ bỏ soát chẩn đoán, diễn tiến<br /> nhanh đến các biến chứng suy hô hấp, rối loạn đông máu, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn chuyển hóa mà các bác sĩ<br /> lâm sàng cần lưu ý để sẵn sàng điều trị kịp thời cứu sống bệnh nhân.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> CLINICAL AND PARACLINICAL FINDINGS AND TREATMENT<br /> ON DENGUE SHOCK SYNDROME IN INFANTS<br /> Bach Van Cam, Nguyen Minh Tien, Nguyen Thi Bich Tram, Bach Nguyen Van Bang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 75 - 83<br /> Objective: explore clinical, paraclinical and treatment profiles of dengue shock syndrome in infants<br /> Methods: case-series study<br /> Results: from Jan 2004 to Mar 2007 there were 30 infants (16 male and 14 female) less than 2 years old with<br /> Dengue shock syndrome (DSS) admitted at pediatric intensive care unit. Fever, nausea, petechiae, and<br /> hepatomegaly were the most common clinical findings associated with DSS in infants with 100%, 30%, 90% and<br /> 96.67% of the patients. Especially, respiratory distress and severe gastrointestinal bleeding were found in 96,67%<br /> and 40% of patients. Renal dysfunction and thrombocytopenia were observed in 30% and 86.66% cases. SGOT<br /> and SGPT increasement were found in 96.67% and 86.67% of patient. Multiple organ dysfunction syndrome<br /> (MODS) happened to 4 infants, accounting for 13.3%. There were 93.33% of patients who were prescribed<br /> intravenous Lactated Ringer at the dosage 136.10 ± 30.95 mL/kg, and 53.33% of infants were prescribed with<br /> Dextran 70 at the dose 77.91 ± 40.47 mL/kg. There were 17 cases (56.67%) indicated for CVP measurement.<br /> 26.67% of patients had to be transfused with Dobutamine and Dopamine with the maximum dosage at 9.75<br /> mcg/kg and 6.33 mcg/kg.<br /> Conclusion: Dengue shock syndrome in infants revealed complex and diversified clinical findings,<br /> misdiagnosized, progressed rapidly to complications such as respiratory failure, disorder of coagulation,<br /> gastrointestinal bleeding, metabolic disorder at which clinicians should be alert to give timely and effective<br /> intervention, saving the life of patients.<br /> * Bệnh viện Nhi đồng I<br /> ** Đại học Phạm Ngọc Thạch<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> <br /> 1<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một bệnh<br /> truyền nhiễm cấp tính có thể gây dịch do virus<br /> Dengue gây nên và truyền cho người qua muỗi<br /> vằn Aedes agypti. Tại Việt Nam, bệnh SXHD đã<br /> trở thành một bệnh dịch lưu hành rộng rãi, là<br /> vấn đề y tế quan trọng vì tỉ lệ mắc và tử vong<br /> cao nếu không phát hiện và xử trí đúng kịp thời.<br /> 95% các trường hợp SHX Dengue xảy ra ở<br /> trẻ em dưới 15 tuổi. Trong khi đó trẻ nhũ nhi<br /> dưới 12 tháng chiếm tỉ lệ 5%. Dựa vào một công<br /> trình nghiên cứu tại Nicaragua từ 1999 – 2001<br /> của tác giả Samantha Nadia Hammond và cộng<br /> sự trên 114 trẻ nhũ nhi, 1211 trẻ lớn và 346 người<br /> trưởng thành, tỉ lệ sốc ở nhóm SXH nhũ nhi khá<br /> cao 40% so với 2 nhóm còn lại lần lượt là 35% và<br /> 12%. Qua số liệu trên, chúng ta thấy rằng, trẻ<br /> nhỏ hơn 2 tuổi ít bị nhiễm SXH, nhưng nếu đã<br /> nhiễm thì diễn tiến bệnh rất nhanh triệu chứng<br /> rất nặng và đồng thời dễ đi vào sốc và tỉ lệ tử<br /> vong rất cao, đồng thời ở lứa tuổi này trẻ vẫn<br /> chưa biết nói hoặc không biết diễn tả triệu chứng<br /> nên việc phát hiện triệu chứng để chẩn đoán<br /> sớm gặp nhiều khó khăn cho các bác sĩ lâm sàng.<br /> Mặc dù đã có nhiều báo cáo vấn đề này về mặt<br /> lâm sàng, dịch tễ học, miễn dịch học của SXH<br /> Dengue nói chung và sốc SXH nói riêng ở người<br /> lớn và trẻ lớn, nhưng có rất ít nghiên cứu về sốc<br /> SXHD trẻ nhỏ, đặc biệt là ở lứa tuổi nhũ nhi tới 2<br /> tuổi. Chính vì thế, chúng tôi đã tiến hành nghiên<br /> cứu về”Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và<br /> điều trị sốc SXH Dengue trẻ dưới 2 tuổi tại khoa<br /> Hồi Sức BV Nhi Đồng I từ 1/2004 đến 3/2007”với<br /> mong muốn đóng góp cho công tác chẩn đoán<br /> sớm và điều trị những trường hợp sốc SXH trẻ<br /> nhũ nhi của các bác sỹ lâm sàng.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và<br /> đặc điểm điều trị sốc SXHD ở trẻ dưới 2 tuổi tại<br /> khoa Hồi sức Bệnh viện Nhi Đồng I từ 1/2004<br /> đến 3/2007.<br /> Mục tiêu cụ thể<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> 2<br /> <br /> - Xác định tỉ lệ đặc điểm lâm sàng của sốc<br /> SXHD ở trẻ dưới 2 tuổi tại khoa Hồi sức Bệnh<br /> viện Nhi Đồng I từ 1/2004 đến 3/2007.<br /> - Xác địnhtỉ lệ đặc điểm cận lâm sàng của sốc<br /> SXHD ở trẻ dưới 2 tuổi tại khoa Hồi sức Bệnh<br /> viện Nhi Đồng I từ 1/2004 đến 3/2007.<br /> - Xác định tỉ lệ đặc điểm tổn thương cơ quan<br /> trong sốc SXHD ở dưới 2 tuổi tại khoa Hồi sức<br /> Bệnh viện Nhi Đồng I từ 1/2004 đến 3/2007.<br /> - Xác định tỉ lệ dùng cao phân tử, tỉ lệ truyền<br /> máu, lượng dịch truyền trung bình, tỉ lệ hỗ trợ<br /> hô hấp trong điều trị sốc SXH ở trẻ dưới 2 tuổi<br /> tại khoa Hồi sức Bệnh viện Nhi Đồng I từ 1/2004<br /> đến 3/2007.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu quan sát mô tả các trường hợp<br /> bệnh (case series)<br /> <br /> Dân số nghiên cứu<br /> Dân số mục tiêu<br /> Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán là<br /> SXHD điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh<br /> Viện Nhi Đồng I.<br /> Dân số chọn mẫu<br /> Tất cả bệnh nhân dưới 2 tuổi sốc SXHD nằm<br /> điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh Viện Nhi<br /> Đồng I từ 1/2004 đến 3/2007<br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu<br /> Chọn mẫu theo phương pháp liên tiếp<br /> không xác suất từ tháng 1/2004 đến 5/2007<br /> <br /> Tiêu chí chọn bệnh<br /> Trẻ ≤ 02 tuổi, được chẩn đoán lâm sàng sốc<br /> SXHD độ III và IV theo tiêu chuẩn của TCYTTG,<br /> được xác định bằng huyết thanh chẩn đoán Mac<br /> ELISA dương tính với virus Dengue.<br /> Tiêu chí loại trừ<br /> - Bệnh nhân được chẩn đoán SXHD theo tiêu<br /> chuẩn của TCYTTG nhưng xét nghiệm huyết<br /> thanh học âm tính với virus Dengue.<br /> <br /> - Bệnh nhân được chuyển từ tuyến trước<br /> đến nhưng không ghi rõ các dữ kiện cần cho<br /> nghiên cứu.<br /> - Có bất thường bệnh lý khác đi kèm như<br /> bệnh tim phổi, gan mật, thần kinh<br /> <br /> Thu thập số liệu<br /> Bệnh nhân sốc SXHD dưới 2 tuổi thuộc lô<br /> nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu theo<br /> các bước sau:<br /> a. Đặc điểm bệnh nhân: tuổi, giới, địa chỉ,<br /> cân nặng, ngày vào sốc, độ sốc, sinh hiệu.<br /> b. Điều trị của tuyến trước: thời gian truyền<br /> dịch chống sốc tuyến trước, lượng và loại dịch<br /> đã dùng.<br /> c. Biểu hiện lâm sàng lúc nhập viện: suy hô<br /> hấp, sốc kéo dài, XHTH, suy gan, rối loạn tri giác<br /> (Glasgow), rối loạn đông máu, toan chuyển hoá,<br /> trị số CVP (Central Venous Pressure: áp lực tĩnh<br /> mạch trung ương).<br /> d. Xét nghiệm lúc nhập khoa Hồi sức: CTM,<br /> Hct, tiểu cầu, đường huyết, ion đồ, MAC-ELISA<br /> chẩn đoán SXH, chức năng đông máu toàn bộ,<br /> xét nghiệm chức năng gan: SGOT, SGPT,<br /> Phosphatase kiềm, NH3 máu, chức năng thận,<br /> khí máu động mạch.<br /> e. Kết quả: sống, chết.<br /> <br /> Định nghĩa các từ hành động<br /> Sốc kéo dài<br /> Sốc không ổn định ≥ 6 giờ: tổng lượng dịch ≥<br /> 60ml/kg, Mạch nhanh khi lớn hơn giới hạn trên<br /> theo tuổi, bình thường < 1 tuổi: 110 – 160, 1-2<br /> tuổi: 100 – 150, Huyết áp kẹp khi hiệu số huyết<br /> áp tâm thu (HATT) – huyết áp tâm trương<br /> (HATTr) ≤ 20 mmHg, huyết áp tụt khi huyết áp<br /> tâm thu < 80 mmHg ở trẻ < 5 tuổi, < 90 mmHg ở<br /> trẻ ≥ 5 tuổi. Huyết áp trung bình (HATB) =<br /> (HATT + 2xHATTr)/3. Dấu hiệu sốc bao gồm<br /> mạch nhanh nhẹ, không bắt được, huyết áp tụt,<br /> kẹp hoặc không đo được, chi lạnh ẩm, bứt rứt<br /> vật vã, tiểu ít < 0,5-1ml/kg/giờ, thời gian đổ đầy<br /> mao mạch ≥ 3”.<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> <br /> Suy hô hấp<br /> Một trong các dấu hiệu: nhịp thở ≥ 50 l/ph<br /> trẻ < 12 tháng, ≥ 40 l/ph trẻ 1 - 2 tuổi, co lõm<br /> ngực, tím tái, PaCO2 > 45mmHg, SaO2 < 93%,<br /> PaO2/FiO2 ≤ 300mmHg: tổn thương phổi cấp<br /> tính (ALI: Acute Lung Injuries), PaO2/FiO2 ≤<br /> 200mmHg: nghi hội chứng suy hô hấp cấp<br /> (ARDS: Acute Respiratory Distress Syndrome).<br /> Xuất huyết tiêu hóa (XHTH)<br /> Ói máu và hay tiêu phân đen. Mức độ nhẹ:<br /> không cần truyền máu, nặng: cần truyền máu ><br /> 20ml/kg/24 giờ.<br /> Suy gan<br /> Khi có đủ 4 dấu hiệu (1) SGOT và SGPT tăng<br /> gấp 05 lần bình thường, (> 200 đv/L); (2)<br /> Phosphatase kiềm > 350 đv/L; (3) NH3 tăng trên<br /> mức bình thường (> 0,8 µg/ml); (4) tỉ lệ<br /> prothrombin giảm (< 60%). Tổn thương gan khi<br /> có 3 trong 4 dấu hiệu trên(8).<br /> Rối loạn đông máu<br /> Tiểu cầu giảm (≤ 100 x 103, trung bình ≤ 50 x<br /> 3<br /> 10 , nặng ≤ 30 x 103), tỉ lệ prothrombin < 60%,<br /> đông máu nội mạch lan tỏa (DIC: Disseminated<br /> Intravascular Coagulation) khi giảm tiểu cầu và<br /> khi có 3 trong 4 kết quả bất thường (1) PT ><br /> 18”(2) APTT > 45”(>1,5 chứng), (3) fibrinogen<br /> giảm (< 1,5g/L), (4) D-dimer (+). DIC nặng khi<br /> DIC với TQ > 20”hoặc TCK > 60”<br /> Toan chuyển hóa<br /> pH < 7,35 và/hoặc HCO3- < 16 mmol/L, mức<br /> độ toan chuyển hóa: nhẹ: pH 7,3 - 7,35 và/hoặc<br /> HCO3 = 12-16; trung bình: pH 7,2 - 7,29 và/hoặc<br /> HCO3 = 8-12; nặng < 7,20 và/hoặc HCO3 < 8, hạ<br /> đường huyết: < 50mg%, hạ natri máu: < 135, hạ<br /> kali máu: < 3,5, hạ calci máu: < 1 (mmol/L)<br /> Suy thận<br /> Khi creatinine máu tăng > 2 lần giới hạn trên<br /> theo tuổi. Bất thường chức năng thận khi urê ><br /> 40mg% hoặc creatinine > giới hạn trên theo tuổi.<br /> Bình thường creatinine 0,2-0,4 mg% trẻ < 1 tuổi,<br /> 0,3-0,7 mg% trẻ 1-8 tuổi, 0,5-1mg% trẻ > 8 tuổi.<br /> <br /> 3<br /> <br /> Hôn mê<br /> Đánh giá theo thang điểm Glasgow (nặng: <<br /> 5). Điểm số suy cơ quan trẻ em PELOD (Pediatric<br /> Logistic Organ Dysfunction), tiêu chuẩn MODS<br /> của Wilkinson cải tiến (phụ lục 1,2).<br /> <br /> Xử lý dữ liệu<br /> Dữ liệu được nhập và xử lý thống kê bằng<br /> phần mềm SPSS 15.0<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Trong khoảng thời gian từ 1/2004 đến tháng<br /> 3/2007, 30 trẻ dưới 2 tuổi sốc SXHD độ III và IV<br /> xác định bằng IgM ELISA dương tính được đưa<br /> vào lô nghiên cứu.<br /> <br /> Đặc điểm dịch tễ học<br /> Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ học<br /> Đặc điểm<br /> Kết quả<br /> Tuổi (thng) trung bình, giới hạn<br /> 11,9 6,8 (5 -24 tháng)<br /> 12 thng<br /> 21 (70%)<br /> Giới: Nam/nữ<br /> 9/3<br /> Địa phương: Thành phố/tỉnh<br /> 9/21<br /> Ngày vào sốc<br /> 3-6 (4-5: 76,7%)<br /> Độ nặng SXH: Độ III/IV<br /> 23 (76,7%) / 7 (23,3%)<br /> Điều trị tuyến trước<br /> 16 (53,3%)<br /> Thời gian điều trị tuyến trước<br /> 18,1 6,5 (7-42); 24 giờ:<br /> (giờ)<br /> 36,7%<br /> Tổng lượng dịch truyền trước đó 115,4 43,3 (50-185); 24<br /> (ml/kg)<br /> giờ: 134,4 43,3<br /> Lượng cao phân tử (ml/kg)<br /> 40,2 23,9 (13,3 – 65)<br /> Loại cao phân tư: Dextran 40/70<br /> 2/2<br /> <br /> Đặc điểm lâm sàng<br /> Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Bệnh sử có sốt<br /> Sốt lúc sốc<br /> Các dấu xuất huyết dưới<br /> da<br /> - Chấm xuất huyết<br /> - Mảng xuất huyết<br /> - Bầm vết chích<br /> Chảy máu nướu răng<br /> Xuất huyết tiêu hóa<br /> - Ói máu<br /> - Tiêu phân đen<br /> Gan to/vàng da mắt<br /> Sổ mũi<br /> Ho<br /> Ói<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> 4<br /> <br /> Kết quả<br /> 30 (100%)<br /> 10 (33,3%)<br /> 28 (93,3%)<br /> 27 (90%)<br /> 3 (10%)<br /> 9 (30%)<br /> 2 (6,7%)<br /> 12 (40%)<br /> 4 (13,3%)<br /> 9 (30%)<br /> 29 (96,7%) / 1 (3,3%)<br /> 8 (26,7%)<br /> 11 (36,7%)<br /> 9 (30%)<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Kết quả<br /> Tiêu chảy<br /> 9 (30%)<br /> Cận lâm sàng<br /> Hct (%)<br /> 42,50 ± 6,36; ≥ 40%: 18 (60%), <<br /> 35%: 8 (26,67%)<br /> Bạch cầu (/mm3)<br /> 7250 ± 3654; < 3000: 1 (3,3%)<br /> 3<br /> Tiểu cầu (10 /mm3)<br /> 38,7 ± 2,3723; ≤ 30: 13 (43,3%),<br /> 30 – 50: 13 (43,3%)<br /> Bilirubin toàn phần/trực 0,44 ± 0,26 / 0,23 ± 0,19 / 0,21 ±<br /> tiếp/gián tiếp (mg%)<br /> 0,09<br /> SGOT (UI/L)<br /> 414,9 ± 102,8; > 40: 29 (96,67%),<br /> > 200: 13 (43,33%)<br /> SGPT (UI/L)<br /> 231,8 ± 53,0; > 40: 26 (86,67%), ><br /> 200: 9 (30%)<br /> Phosphatase kiềm (UI/L) 82,30 ± 36,46; > 350: 6 (20%)<br /> NH3 máu (µg/mL)<br /> 2,82 ± 1,08<br /> TQ (giây)<br /> 18,5 ± 8,49, > 18: 9 (30%); > 20: 5<br /> (16,67%)<br /> TCK (giây)<br /> 62,45 ± 27,30; > 45: 21 (70%); ><br /> 60: 5 (16,67%)<br /> Tỉ lệ prothrombin (%)<br /> 60,5 ± 22; < 60: 17 (56,67% )<br /> Fibrinogen (g/L)<br /> 1,07 ± 0,36; < 1,5: 25 (83,3%)<br /> D – Dimmer (+)<br /> 21 (70%)<br /> pH<br /> 7,41 ± 0,08; < 7,2: 0 (0%); 7,2 –<br /> 7,35: 4 (13,3%)<br /> PaCO2 (mmHg)<br /> 29,91 ± 6,02; < 30: 14 (46,67%)<br /> HCO3 (mmol/L)<br /> 19,94 ± 4,70; < 15: 1 (3,3%)<br /> PaO2/FiO2<br /> 329,67 ± 144,80; ≤ 200: 5<br /> (16,67%); 200 – 300: 13 (43,33%)<br /> Đường huyết (mg%)<br /> 90,20 ± 26,23; < 50: 2 (6,67%)<br /> +<br /> Na<br /> 130,5 ± 6,41; < 135: 22 (73,33%)<br /> +<br /> K<br /> 4,45 ± 0,74; < 3,5: 4 (13,33%)<br /> ++<br /> Ca<br /> 1,05 ± 0,11; < 1,0: 7 (23,33%)<br /> Xquang phổi: - Tràn dịch Lượng nhiều: 4 (13,3%), trung<br /> màng phổi phải<br /> bình: 19 (63,3%), ít: 2 (6,7%)<br /> - Tràn dịch màng phổi<br /> Lượng nhiều: 1 (3,33%), trung<br /> trái<br /> bình: 18 (60%), ít: 3 (10%)<br /> - Phù mô kẽ, phế nang<br /> 6 (20%)<br /> Siêu âm bụng: tràn dịch Lượng nhiều: 8 (26,7%), trung<br /> màng bụng<br /> bình: 10 (33,3%), ít: 7 (23,3%)<br /> <br /> Đặc điểm tổn thương các cơ quan<br /> Bảng 3: Đặc điểm tổn thương các cơ quan<br /> Đặc điểm<br /> Tuần hoàn<br /> Sốc<br /> HA không đo được<br /> CVP (cm H2O) (n=17)<br /> Hô hấp<br /> Suy hô hấp<br /> ALI/ARDS<br /> Gan<br /> Tổn thương gan<br /> Suy gan<br /> <br /> Kết quả<br /> 30 (100%)<br /> 3 (10%)<br /> 9,59 ± 1,66 (7 – 13)<br /> 29 (96,67%)<br /> 13 (43,33%)/5 (16,67%)<br /> 7 (23,3%)<br /> 6 (20%)<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Tiêu hoá<br /> XHTH<br /> XHTH nặng<br /> Đông máu<br /> DIC<br /> DIC nặng<br /> Thần kinh<br /> Điểm Glasgow 5–12<br /> Co giật<br /> Thận<br /> Tăng urê máu (mg %)<br /> Tăng creatinin máu<br /> Bất thường chức năng<br /> thận<br /> Suy thận<br /> Chuyển hóa<br /> Toan chuyển hóa<br /> Hạ đường huyết<br /> Hạ natri máu<br /> Hạ kali máu<br /> Hạ calci máu<br /> <br /> Kết quả<br /> 12 (40%)<br /> 9 (30%)<br /> 6 (20%)<br /> 5 (16,67%)<br /> 25 (83,33%)<br /> 3 (10%)<br /> 7 (23,3%)<br /> 10 (33,33%)<br /> 15 (30%)<br /> 1 (3,33%)<br /> 4 (13,3%)<br /> 2 (6,67%)<br /> 22 (73,33%)<br /> 4 (13,33%)<br /> 7 (23,33%)<br /> <br /> Phân loại suy các cơ quan theo tiêu chuẩn<br /> Wilkinson cải tiến<br /> Bảng 4: Suy các cơ quan theo tiêu chuẩn Wilkinson<br /> cải tiến<br /> Suy các cơ quan<br /> Tuần hoàn<br /> Hô hấp<br /> Tiêu hóa<br /> Huyết học<br /> Gan<br /> Thận<br /> Điểm số PELOD<br /> Suy các cơ quan<br /> 00 cơ quan<br /> 01 cơ quan<br /> 02 cơ quan<br /> 03 cơ quan<br /> 04 cơ quan<br /> Suy đa cơ quan (MODS)<br /> <br /> Số ca<br /> 3 (10%)<br /> 5 (16,7%)<br /> 1 (3,3%)<br /> 5 (16,7%)<br /> 0 (0%)<br /> 0 (0%)<br /> 9,3 ± 1,63<br /> 15 (50%)<br /> 11 (36,7%)<br /> 4 (13,3%)<br /> 0 (0%)<br /> 0 (0%)<br /> 4 (13,3%)<br /> <br /> Đặc điểm điều trị<br /> Bảng 5: Đặc điểm điều trị<br /> Đặc điểm<br /> Kết quả<br /> Tổng lượng dịch trung bình/cao 136,10 ± 30,95/77,91 ±<br /> phân tử<br /> 40,47<br /> 24,6 ± 2,6<br /> Tổng thời gian truyền dịch trung<br /> bình<br /> Đặt CVP / chích / bộc lộ<br /> 17 (56,67%) / 5 (16,67%) /<br /> 12 (40%)<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Kết quả<br /> Trị số CVP cao nhất (cmH2O)<br /> 9,71 ± 1,96 (7-15)<br /> Truyền máu tươi<br /> 12 (40%)<br /> Lượng máu truyền<br /> 29,33 ± 4,89 > 20: 9/30<br /> (mL/kg/24giờ)<br /> (30%)<br /> Truyền huyết tương tươi đông<br /> 9 (30%)<br /> lạnh<br /> Lượng huyết tương tươi<br /> 30,03 ± 12,25<br /> (mL/kg)<br /> Truyền tiểu cầu<br /> 2 (6,67%)<br /> Lượng tiều cầu dùng (đơn vị)<br /> 2<br /> Truyền kết tủa lạnh<br /> 1 (3,33%)<br /> Lượng kết tủa lạnh (đơn vị)<br /> 1<br /> Dopamin/liều (mcg/kg)/thời gian 9 (30%) / 6,33 ± 3,04 /<br /> (giờ)<br /> 48,13 ± 13,92<br /> Dobutamin/liều (mcg/kg)/thời 8 (26,67%) / 9,75 ± 3,41 /<br /> gian (giờ)<br /> 50,47 ± 15,50<br /> Dopamine + dobutamine<br /> 8 (26,67%)<br /> Oxy qua cannula<br /> 29 (96,67%)<br /> NCPAP* / P / FiO2<br /> 20 (66,67%) / 5,55 ± 0,82 /<br /> 65,45 ± 19,65<br /> Thời gian thở NCPAP (giờ)<br /> 48,27 ± 23,58 (24 – 90)<br /> Thở máy / PC / IP / PEEP (cm<br /> 2 (6,67%) / 2 / 20 / 5-6<br /> H2O)<br /> Thời gian thở máy (giờ)<br /> 43,50 ± 13,43 (34 - 53)<br /> Thời gian nằm hồi sức trung<br /> 71,28 ± 45,12 (24 – 192)<br /> bình (giờ)<br /> Kết quả điều trị: sống / tử vong<br /> 30 (100% ) / 0 (0%)<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Trong thời gian từ 01/2004 – 03/2007, 30 trẻ<br /> dưới 2 tuổi nhập khoa hồi sức cấp cứu tại bệnh<br /> viện Nhi Đồng 1 được chẩn đoán là sốc sốt xuất<br /> huyết độ III (76,7%) và IV (23,3%), xác định bằng<br /> huyết thanh IgM ELISA dương tính được đưa<br /> vào lô nghiên cứu. Đa số trẻ dưới 12 tháng<br /> (70%), nhỏ nhất là 5 tháng tuổi, không có sự<br /> khác biệt về giới, 70% số trẻ ở tỉnh, thường vào<br /> sốc ngày thứ 4,5 của bệnh (76,7%). Hơn một nửa<br /> số trẻ (53,3%) được điều trị tuyến trước thời gian<br /> truyền dịch trung bình là 18.1 giờ, tổng lượng<br /> dịch truyền trung bình là 115.35 mL/kg trong đó<br /> có 13,33% trường hợp đã được truyền Dextran<br /> 40 (6,67%) và Dextran 70 (6,67%).<br /> Về đặc điểm lâm sàng, chúng tôi ghi nhận 10<br /> trường hợp (33,3%) sốt lúc vào sốc. So với<br /> nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Hùng và<br /> cộng sự(9) trên 22 trẻ nhũ nhi sốc SXH ghi nhận<br /> 13 trường hợp (59%) sốt kéo dài từ 1 đến 4 ngày<br /> sau khi trẻ vào sốc. Vì vậy trong các trường hợp<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0