Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 3
download
Bài viết tiến hành mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân tích một số yêu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 498 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2021 AFP… song không phân loại được nguyên nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO gây bệnh. 1. Kaur S, Kumar P, Kumar V, Sarin SK, Kumar A. Etiology and prognostic factors of acute liver V. KẾT LUẬN failure in children. Indian Pediatr. 2013 vol 50 Các bệnh gan chuyển hóa là các nguyên nhân pages 677–689 có thể gây tổn thương gan dưới cả hai dạng cấp 2. Khanna R, Alam S, Sherwani R, Arora S, Arora NK, Malik A. Alpha-1 antitrypsin tính và mạn tính. Bệnh không chỉ gây ảnh hưởng deficiency among Indian children with liver tới các trẻ bị bệnh trong thời kỳ thơ ấu mà còn disorders. Indian J Gastroenterol. 2006; vol 25 gây hậu quả ở tuổi trưởng thành. Các bệnh gan pages191–193 chuyển hoá có những kiểu hình khá đa dạng như 3. Zhang ZH, Lin WX, Deng M, et al. Clinical, molecular and func- tional investigation on an bệnh gan mạn ở các bệnh nhân Wilson, NICCD, infant with neonatal intrahepatic cholestasis Glycogenose, PFIC, Alagille…hay cấp tính với hậu caused by citrin deficiency (NICCD). PLoS One. quả nặng nề như suy gan tối cấp ở bệnh nhân 2014 vol 9 pages 89267 Wilson, CTLN2… Việc chẩn đoán xác định các 4. European Association for Study of Liver. EASL clinical practice guidelines: Wilson’s disease. J bệnh nhân có bệnh gan chuyển hoá không chỉ có Hepatol. 2012 Vol 56 pages 671–685. ý nghĩa điều trị và cứu sống bệnh nhi ở tuổi thơ 5. Arora NK, Arora S, Ahuja A, et al. Alpha 1 ấu mà còn giúp quản lý tình trạng bệnh, kiểm antitrypsin deficiency in children with chronic liver soát triệu chứng, biến chứng của bệnh đảm bảo disease in North India. Indian Pediatr. 2010 vol 47, pages 1015–1023. ổn định chất lượng cuộc sống của bệnh nhân 6. Keli Hansen, Simon Horslen et al. Metabolic không chỉ trong thời kỳ thơ ấu mà cả ở tuổi liver disease in children (2008). Liver trưởng thành. transplantation Vol 14, pages 713-733 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Thanh Thủy1, Phạm Kim Liên1,2 TÓM TẮT máy xâm nhập và kết cục ra viện ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Kết luận: Bệnh nhân tuổi càng cao 38 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng càng có nguy cơ sốc nhiễm khuẩn cao hơn. Nam giới và phân tích một số yêu tố liên quan đến kết quả điều có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nữ giới. Ổ nhiễm khuẩn tiên trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Đối tượng, phương phát thường gặp nhất là cơ quan hô hấp, tỉ lệ cấy máu pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên dương tính thấp. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê 47 bệnh nhânsốc nhiễm khuẩn. Kết quả: Tuổi trung với độ tin cậy 95% giữa tình trạng rối loạn đông máu, bình của đối tượng nghiên cứu là 61,4 ±15,2. Tuổi cao thở máy xâm nhập và kết cục ra viện ở bệnh nhân sốc nhất là 92 và tuổi thấp nhất là 15. Giới tính nam chiếm nhiễm khuẩn. tỷ lệ cao hơn 76,6%, nữ chỉ chiếm 23,4%.Đa phần các Từ khóa: Lâm sàng, cận lâm sàng, yếu tố liên bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn có không có sốt hoặc sốt quan, sốc nhiễm khuẩn. nhẹ. Sốt cao chỉ chiếm 23,4%, trong khi đó tỉ lệ bệnh nhân không sốt chiếm cao nhất tới 61,7%. Vị trí ổ SUMMARY nhiễm khuẩn tiên phát thường gặp chủ yếu là cơ quan hô hấp và tiêu hóa, trong đó hô hấp chiếm 44,7%, CLINICAL, SUBCLINICAL tiêu hóa là 34%. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn chỉ cho kết CHARACTERISTICS ANH SOME FACTORS quả dương tính 17%. Gía trị trung bình lactat máu của RELATE TO TREATMENT OUTCOME IN bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn là 6,82 ± 4,16. Đa số PATIENTS WITH SEPTIC SHOCK bệnh nhân có gái trị lactat máu > 6 mmol/l chiếm tỉ lệ Objective: Describe clinical, subclinical 51,1%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với độ characteristics and analysis some factors relate to tin cậy 95% giữa tình trạng rối loạn đông máu, thở treatment outcome in patients with septic shock. Methods: The descriptive study cut across 47 patients in septic shock. Results: Average age of 1Trường Đại học Y dược Thái Nguyên study subjects is 61,4±15,2. The highest age is 92 2Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên and the lowest one is 15. Male sex accounts for 76,6% Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Thủy higher rate, female only 23,4%. The majority of Email: thanhthuyyk44@gmail.com patients with septic shock have no fever or mild fever. Ngày nhận bài: 21.10.2020 High fever only accounted for 23,4%, while the Ngày phản biện khoa học: 23.11.2020 proportion of patients without fever was the highest at Ngày duyệt bài: 8.12.2020 61.7%. Common primary sites of infection are 149
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2021 respiratory and digestive organs, of which the sàng, làm các xét nghiệm, điều trị theo phác đồ, respiratory tract accounts for 44,7%, and digestion is thu thập số liệu 34%. Bacterial culture results showed a positive result of only 17%. The mean blood lactate value of patients Xử lí số liệu: xử lí số liệu bằng phần mềm with septic shock was 6,82 ± 4,16. The majority of Spss 20.0 patients with blood lactate values > 6 mmol/l accounts for 51,1%. There was a statistically significant III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU association with a 95% confidence between Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng coagulation disorder, invasive mechanical ventilation nghiên cứu and treatment outcome in patients with septic shock. Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ(%) Conclusion: Older patients are at higher risk of
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 498 - THÁNG 1 - SỐ 1 - 2021 Bảng 4. Đặc điểm lactat máu ở bệnh Sốt là triệu chứng thường gặp trên lâm sàng nhân sốc nhiễm khuẩn do những chất gây sốt có nguồn gốc từ bạch cầu Lactat máu Số lượng Tỉ lệ(%) đơn nhân và đại thực bào kích hoạt trung tâm ≤4 15 31,9 gây sốt ở vùng dưới đồi. Khởi phát đột ngột 4,1-6 8 17 thường do tình trạng nhiễm khuẩn. Có sự tương ≥6 24 51,1 quan giữa nhiệt độ và độ nặng của bệnh. Triệu Tổng 47 100% chứng sốt có thể không rõ ràng hoặc có thể 6,82 ± 4,16 không sốt bệnh nhân già hay bệnh nhân nhiễm Min - Max 1,2 – 19,43 khuẩn nặng nề. Trong nghiên cứu của tôi tỉ lệ Nhận xét: Gía trị trung bình lactat máu của bệnh nhân sốt cao là 23,4%, sốt nhẹ là 34%, bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn là 6,82 ± 4,16. Gía không sốt chiếm cao nhất tới 42,6%. Trong trị cao nhất là 19,43, thấp nhất là 1,2, Số bệnh nghiên cứu của Phạm Quốc Dũng[4] cũng chỉ có nhân có lactat máu ≥6 chiếm tỉ lệ cao nhất 22% bệnh nhân sốt cao. Điều này cho thấy trên 51,1%. lâm sàng đa số bệnh nhân dù sốc nhiễm khuẩn Bảng 3.5 Mối liên quan giữa thở máy, rối nhưng không có sốt và sốt nhẹ dễ gây bỏ sót ở loạn đông máu và kết cục ra viện(N=47) bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. Kết cục ra viện Trong nghiên cứu của tôi, vị trí ổ nhiễm Tử khuẩn tiên phát thường gặp là ở cơ quan hô hấp Điều trị Sống vong Tổng hoặc tiêu hóa.Trong đó hô hấp chiếm 44.7 %, n (%) n (%) tiêu hóa là 34%, tiết niệu chỉ chiếm 6.4%.Có Rối Có 22(91.7) 2(8.3) 24(100) 14.9% bệnh nhân không rõ ổ nhiễm khuẩn tiên loạn Không 14(60.9) 9(39.1) 23(100) phát. Trong nghiên cứu của Phạm Quốc Dũng thì đông Tổng 36(76.6) 11(23.4) 47(100) hô hấp chiếm 29,1%, tiêu hóa chiếm 25,7%, tiết máu p 0.013 niệu 16,1%[4]. Trong nghiên cứu của Trần Minh Thở Có 31(93.9) 2(6.1) 33(100) Điểu thì vị trí ổ nhiễm khuẩn tiên phát hay gặp máy Không 5(35.7) 9(64.3) 14(100) nhất là tiêu hóa chiếm 35,3%, sau đó đến thần xâm Tổng 36(76.6) 11(23.4) 47(100) kinh chiếm 17,6%, hô hấp chỉ chiếm 15,7% [6], nhập p 0.001 có sự khác biệt so với các nghiên cứu ở trên có Nhận xét: - Bệnh thở máyxâm nhập có tỉ lệ tử thể do đối tượng nghiên cứu của Trần Minh Điểu vong cao hơn, có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2021 3. Bàn luận về yếu tố liên quan đến kết thở máy xâm nhập và kết cục ra viện ở bệnh quả điều trị nhân sốc nhiễm khuẩn. - Bệnh nhân có rối loạn đông máu có tỉ lệ tử vong cao hơn có ý nghĩa thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 12 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 6 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân vẹo cột sống vô căn tuổi thiếu niên
4 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân đuối nước tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn