intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng ngừng thở khi ngủ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng ngừng thở khi ngủ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 69 bệnh nhân đái tháo đường type 2 được đo đa ký giấc ngủ hoặc đa ký hô hấp tại Bệnh viện Bạch Mai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng ngừng thở khi ngủ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 2 - 2023 đoạn bệnh tiến triển tại chỗ tại vùng. Điều trị 4. Ngô Xuân Quý (2020). Nghiên cứu kết quả hóa hóa chất tiền phẫu giúp giảm giai đoạn bệnh, tạo trị bổ trợ trước phác đồ TC và tỷ lệ bộc lộ một số dấu ấn liên quan đến ung thư lưỡi giai đoạn III- thuận lợi cho phẫu thuật. Thời gian sống thêm IV(M0). không bệnh 5 năm và sống thêm toàn bộ 5 năm 5. Zhong L ping, Zhang C ping, Ren G xin, et al. ở giai đoạn này còn khiêm tốn, dưới 40%. Nhóm Randomized phase III trial of induction bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn sau hóa chất tiền chemotherapy with docetaxel, cisplatin, and fluorouracil followed by surgery versus up-front phẫu có lợi ích về sống thêm không bệnh và surgery in locally advanced resectable oral sống thêm toàn bộ. squamous cell carcinoma. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol. 2013;31(6):744-751. doi: TÀI LIỆU THAM KHẢO 10.1200/JCO.2012.43.8820 1. Lê Văn Quảng (2020). Ung Thư Đầu Cổ. Nhà 6. Lê Văn Quảng (2013). Nghiên cứu điều trị ung xuất bản Y học. thư lưỡi giai đoạn III,IV(M0) bằng cisplatin-5FU 2. Licitra L, Grandi C, Guzzo M, et al. Primary bổ trợ trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị. Luận án chemotherapy in resectable oral cavity squamous Tiến sĩ Y học. Trường Đại học Y Hà Nội. cell cancer: a randomized controlled trial. J Clin 7. Bossi P, Lo Vullo S, Guzzo M, et al. Oncol Off J Am Soc Clin Oncol. 2003;21(2):327- Preoperative chemotherapy in advanced 333. doi:10.1200/JCO.2003.06.146 resectable OCSCC: long-term results of a 3. Survival of Patients with Oral Cavity Cancer randomized phase III trial. Ann Oncol Off J Eur in Germany | PLOS ONE. Accessed October 16, Soc Med Oncol. 2014;25(2):462-466. 2022. https://journals.plos.org/ doi:10.1093/annonc/mdt555 plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0053415 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG NGỪNG THỞ KHI NGỦ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 Hoàng Thị Thu Trang1, Vũ Văn Giáp1,2 TÓM TẮT gặp nhiều ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. STOP- BANG và Epworth có giá trị cao trong sàng hội chứng 7 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm ngừng thở khi ngủ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. sàng của hội chứng ngừng thở khi ngủ ở bệnh nhân Từ khóa: Hội chứng ngừng thở khi ngủ, Đái tháo đái tháo đường type 2. Đối tượng và phương pháp đường type 2, AHI, HbA1C, đường máu lúc đói, ODI, nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 69 STOP-BANG, Epworth. bệnh nhân đái tháo đường type 2 được đo đa ký giấc ngủ hoặc đa ký hô hấp tại Bệnh viện Bạch Mai. Kết SUMMARY quả: Tỷ lệ mắc hội chứng ngừng thở khi ngủ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 là 85,5%. BMI tăng ở CLINICAL, SUBCLINICAL FEATURES OF nhóm đái tháo đường có hội chứng ngừng thở khi ngủ SLEEP APNEA SYNDROME IN PATIENTS hơn là nhóm không có hội chứng ngừng thở khi ngủ. WITH TYPE 2 DIABETES MELLITUS Điểm sàng lọc STOP-BANG và Epworth đều cao hơn ở Objectives: To describe clinical and subclinical nhóm bệnh nhân có hội chứng ngừng thở khi ngủ characteristics of sleep apnea syndrome (SAS) in (HCNTKN) với p < 0,05. Không có sự khác biệt về patients with type 2 diabetes mellitus (T2DM). HbA1c và đường máu lúc đói giữa 2 nhóm bệnh nhân. Subject and methods: A descriptive cross-sectional Nhóm bệnh nhân đái tháo đường type 2 mắc hội study in 69 patients with type 2 diabetes mellitus chứng ngừng thở khi ngủ có chỉ số ngừng thở/giảm measured as polysomnograms or ventilatory thở (AHI) trung bình là 33,8 ± 25 và chỉ số khử bão polygraphy at Bach Mai Hospital. Results: Sleep hòa oxy (ODI) là 39 ± 31,2, cao hơn so với nhóm apnea syndrome was present in 85,5% of patients không có ngừng thở với p< 0,05. Bên cạnh đó sự khác with type 2 diabetes mellitus. BMI was higher in the biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) còn thấy ở chỉ số diabetic group with sleep apnea syndrome than in the SpO2 thấp nhất ở hai nhóm bệnh nhân nghiên cứu, group without sleep apnea. The STOP-BANG and chỉ số này cũng cao hơn ở nhóm có hội chứng ngừng Epworth screening scores were higher in the patients thở khi ngủ. Kết luận: Hội chứng ngừng thở khi ngủ with sleep apnea syndrome group with p
  2. vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 the group with sleep apnea syndrome. The lowest tháo đường đang điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai SpO2 value in the group of type 2 diabetes with sleep − Bệnh nhân đồng ý tự nguyện tham gia apnea was statistically significantly lower than the group without sleep apnea. Conclusions: Sleep nghiên cứu apnea syndrome is common in patients with type 2 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân diabetes. STOP-BANG and Epworth are effective tools − Bệnh nhân đang trong giai đoạn cấp hoặc to screen for sleep apnea syndrome among patients đang mắc các bệnh lý cấp tính hay mạn tính with type 2 diabetes. khác không cho phép đo đa ký hô hấp/giấc ngủ. Keywords: Sleep apnea syndrome, Type 2 − Bệnh nhân có các triệu chứng ngừng thở diabetes mellitus, AHI, HbA1C, Fasting glucose, ODI, STOP-BANG, Epworth. do các nguyên nhân khác như: do dùng thuốc, chấn thương sọ não, … I. ĐẶT VẤN ĐỀ − Bệnh nhân có các rối loạn về tâm thần Hội chứng ngừng thở khi ngủ (HCNTKN) là − Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu một tình trạng rối loạn nhịp thở khi ngủ có liên 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên quan đến việc làm tăng lượng đường trong máu cứu tiến cứu mô tả cắt ngang. thông qua cơ chế làm giảm độ nhạy của insulin 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô và hiệu quả của glucose máu.1 Ngày càng có tả cắt ngang tiến cứu nhiều bằng chứng mô tả mối liên quan giữa 2.4. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu HCNTKN, tình trạng kháng insulin và diễn biến được thu thập và xử lý theo chương trình SPSS 20.0 bệnh của bệnh nhân ĐTĐ type 2.2 Ngoài ra sự kết hợp giữa bệnh ĐTĐ type 2 và HCNTKN còn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU liên quan đến việc tăng các biến cố tim mạch 3.1. Tỷ lệ mắc HCNTKN ở bệnh nhân hay nguy cơ tử vong…3 Vì vậy, để góp phần tìm ĐTĐ type 2 hiểu về mối liên quan giữa bệnh ĐTĐ type 2 và HCNTKN chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng ngừng thở khi ngủ ở bệnh nhân đái tháo đường type 2”. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 69 bệnh nhân đái tháo đường type 2 được đo đa ký hô Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ mắc HCNTKN trên bệnh hấp/giấc ngủ tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng nhân đái tháo đường type 2 8/2021 đến tháng 8/2022 Nhận xét: Nghiên cứu trong 69 bệnh nhân 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ĐTĐ type 2 thì tỷ lệ mắc HCNTKN ở nhóm bệnh − Bệnh nhân trên 18 tuổi nhân này là 85,5%. − Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định đái 3.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1: Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu ĐTĐ có HCNTKN ĐTĐ không có Tổng (n=69) Thông số (n=59) HCNTKN (n=10) p n % n % n % Tuổi (năm) (X±SD) 68,23 ± 11,36 67,78 ± 11,5 70,90 ± 10,97 0,426 Nam 45 65,2 40 67,8 5 50 Giới 0,3 Nữ 24 34,8 19 32,2 5 50 BMI (kg/m ) (X ±SD) 2 26,21 ± 3,41 26,56 ± 3,37 24,12 ± 3,04 0,038 STOP-BANG 5,26 ± 1,48 5,42 ± 1,43 4,3 ± 1,49 0,047 Epworth 9,87 ± 4,67 10,66 ± 4,49 5,2 ± 2,44 0,05. Chỉ số BMI trung bình, điểm sàng lọc STOP-BANG và Epworth đều cao hơn ở nhóm bệnh nhân có hội chứng ngừng thở khi ngủ, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu Bảng 3.2: Đặc điểm về xét nghiệm đường máu lúc đói và HbA1C Cận lâm sàng Tổng ĐTĐ có HCNTKN ĐTĐ không có p 28
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 2 - 2023 (n = 69) (n = 59) HCNTKN (n = 10) Đường máu lúc đói 8 ± 2,85 8,04 ± 3,14 6,93 ± 1,87 0,139 (mmol/l) (X ±SD) HbA1C (%) (X ±SD) 8,1 ±2,11 (n=50) 8,18 ±2,18 (n=43) 7,62 ± 1,61 (n=7) 0,439 Nhận xét: Chỉ số đường máu lúc đói và HbA1C ở bệnh nhân đái tháo đường có hôi chứng ngừng thở khi ngủ cao hơn so với nhóm không có hội chứng ngừng thở khi ngủ. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Bảng 3.3: Đặc điểm về kết quả đo đa ký giấc ngủ/hô hấp ĐTĐ có HCNTKN ĐTĐ không có Thông số p (n = 59) HCNTKN (n = 10) Chỉ số ngừng-giảm thở (AHI) (X ±SD) 33,8 ± 25 2,7 ± 1,1 0,05. Đặc với phần lớn các nghiên cứu về hội chứng ngừng điểm này cũng tương đồng với nghiên cứu của thở khi ngủ trên nhóm bệnh nhân đái tháo Barcelo A và cộng sự6. đường type 27,8, có thể giải thích cho sự khác Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận nhóm biệt trên là có thể do cỡ mẫu của chúng tôi nhỏ, ĐTĐ mắc HCNTKN có BMI trung bình là 26,56 ± số lượng bệnh nhân không mắc ngừng thở ít hơn 3,37 cao hơn nhóm không mắc HCNTKN là 24,12 nhiều so với nhóm còn lại. Cùng với việc hầu hết ± 3,04 có ý nghĩa thống kê với p =0,038. Kết bệnh nhân đã được kiểm soát đường máu bằng quả này cũng tương tự với các nghiên cứu của thuốc và việc tuân thủ điều trị cũng ảnh hưởng Yunjie Teng và cộng sự với BMI của nhóm có rất nhiều đến xét nghiệm HbA1C và đường máu. 29
  4. vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 Ngoài ra, các bệnh nhân đa số đang nằm viện cũng như có phương án điều trị kịp thời. trong đợt cấp của bệnh nhiễm trùng nên ảnh hưởng đến chỉ số đường máu của bệnh nhân. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Stamatakis KA, Punjabi NM. Effects of sleep Trong nghiên cứu này, chúng tôi ghi nhận fragmentation on glucose metabolism in normal chỉ số AHI trung bình ở nhóm bệnh nhân có subjects. Chest. 2010;137(1):95-101. HCNTKN là 33,8 ± 25 và chỉ số ODI ở nhóm doi:10.1378/chest.09-0791 bệnh nhân này trung bình là 39 ± 31,2 cao hơn 2. Harsch IA, Hahn EG, Konturek PC. Insulin resistance and other metabolic aspects of the nhóm không mắc ngừng thở có ý nghĩa thống kê obstructive sleep apnea syndrome. Med Sci Monit với p 1 tháng tuổi có 3/5 không triệu chứng, 2/5 3Trường ĐH Y dược Thái Nguyên gặp đầu to. 5/7 TH có ĐM cấp máu cho ổ dị dạng từ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Sang ĐM mạch mạc trước hoặc ĐM mạch mạc sau hoặc cả Email: dr.nguyensang@gmail.com 2, 2/7 TH dị dạng cónhánh từ ĐM não sau và ĐM não Ngày nhận bài: 11.10.2022 trước cấp máu cho ổ dị dạng. Thể thành gặp trong 3/7 Ngày phản biện khoa học: 6.12.2022 TH, 4/7 TH còn lại là thể mạch mạc. Tỷ lệ xoá hoàn Ngày duyệt bài: 19.12.2022 toàn hoặc gần như hoàn toàn ổ dị dạng là 3/7 TH đều 30
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1