Đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu phẫu thuật điều trị sẹo biến dạng mi dưới
lượt xem 3
download
Bài viết Đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu phẫu thuật điều trị sẹo biến dạng mi dưới trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả bước đầu điều trị phẫu thuật sẹo biến dạng mi dưới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu phẫu thuật điều trị sẹo biến dạng mi dưới
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ SẸO BIẾN DẠNG MI DƯỚI Lê Văn Thắng1, Vũ Ngọc Lâm2 TÓM TẮT 59 từng thương tổn. Tuy mỗi phương pháp đều có Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm ưu nhược điểm khác nhau, nhưng kết quả bước sàng và đánh giá kết quả bước đầu điều trị phẫu đầu thu được đều khả quan, bảo đảm được chức thuật sẹo biến dạng mi dưới. Đối tượng và năng và thẩm mỹ cho mi dưới. phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang có Từ khóa: sẹo biến dạng mi dưới, đặc điểm theo dõi dọc (tiến cứu và hồi cứu) trên 30 bệnh lâm sàng, kết quả phẫu thuật nhân có sẹo biến dạng mi dưới, được điều trị tại Bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng 01/2019 đến SUMMARY tháng 6/2022. Thu thập các thông tin chẩn đoán, CLINICAL CHARACTERISTICS AND điều trị và đánh giá kết quả phẫu thuật sẹo biến INITIAL RESULTS OF SURGICAL dạng mi dưới. Kết quả: nguyên nhân gây sẹo TREATMENT OF LOWER EYELID biến dạng mi dưới do các bệnh lý khối u chiếm DEFORMITY SCARS 66,7%, di chứng chấn thương chiếm 20%, sẹo Objectives: To review some clinical features bỏng chiếm 3,3% và 10% do nguyên nhân khác. and evaluate the initial results of surgical Kích thước sẹo >1/4 chiều dài mi dưới chiếm treatment of lower eyelid deformity scars. 76,7%, còn lại là 1/4 of the lower eyelid 1 length accounts for 76.7%, the rest is
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 good and there weren't any bad cases. nghiên cứu kỹ thuật tạo hình mi và cùng đồ Conclusion: Lower eyelid scarring is a trong điều trị di chứng các tổn thương mi [5]; multifaceted lesion, caused by many causes and Nguyễn Thị Quỳnh (2005) nghiên cứu đặc the most common in our study is pathology điểm lâm sàng tổn thương mi mắt do chấn (tumor). The methods of shaping are used such as thương [6]; Lê Xuân Ngọc (2019) đã mô tả direct suturing, skin grafting, in situ flaps based đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị vết on the characteristics of each lesion. Although thương mi dưới sau chấn thương [7], Lê each method has different advantages and Trọng Tiến (2021) báo cáo đặc điểm lâm disadvantages, the initial results obtained are sàng khuyết mi dưới và kết quả phẫu thuật positive, ensuring the function and aesthetics of tạo hình khuyết mi dưới [8]… Tuy nhiên the lower eyelid. chưa có nhiều nghiên cứu mô tả đầy đủ về Keywords: lower eyelid deformity scars, tổn thương sẹo mi dưới và kết quả điều trị clinical features, surgical results. phẫu thuật, vì vậy chúng tôi làm nghiên cứu này với mục tiêu: “Nhận xét một số đặc điểm I. ĐẶT VẤN ĐỀ lâm sàng và đánh giá kết quả bước đầu điều Mi dưới là bộ phận quan trọng, có chức trị phẫu thuật sẹo biến dạng mi dưới”. năng sinh lý bảo vệ nhãn cầu, dưỡng ẩm mắt, giúp điều hòa nước mắt và chức năng thẩm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mỹ làm đẹp cho con mắt. Chính vì vai trò 2.1. Đối tượng nghiên cứu quan trọng như vậy, biến dạng mi dưới được Gồm 30 bệnh nhân được chẩn đoán và đặt thành vấn đề rất đáng quan tâm. Hiện phẫu thuật điều trị sẹo biến dạng mi dưới tại nay, sẹo mi dưới gặp phổ biến sau chấn khoa B8 - bệnh viện TWQĐ 108, thời gian từ thương do tai nạn giao thông, tai nạn sinh 01/2019 đến tháng 6/2022. hoạt, tai nạn thể thao, sau phẫu thuật vùng mi Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân được dưới như cắt u, biến chứng của phẫu thuật khám, chẩn đoán và phẫu thuật điều trị sẹo thẩm mỹ…. Tổn thương đa dạng từ đơn giản biến dạng mi dưới. đến phức tạp và là loại tổn thương khó tạo Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân không đủ hình, nếu không được điều trị đúng phương pháp có thể gây tổn hại đến chức năng mi, các tiêu chuẩn lựa chọn trên, không đồng ý trực tiếp ảnh hưởng đến nhãn cầu, chức năng tham gia nghiên cứu. thị giác và mất tính thẩm mỹ. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Lịch sử điều trị phẫu thuật các tổn thương Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt mi mắt trải qua nhiều quá trình phát triển và ngang có theo dõi dọc gồm hồi cứu và tiến có những bước tiến dài nhờ những kĩ thuật cứu. tiên tiến của nhiều tác giả hiện đại trên thế Tất cả các bệnh nhân hồi cứu được khai giới như: Bartlett (1966) [1], Hughes W.L thác các thông tin cần thiết trong hồ sơ bệnh (1937) [2], Mustarde J.C (1982) [3]… Tại án gốc, mời bệnh nhân đến thăm khám trực Việt Nam có một số nghiên cứu về tổn tiếp hoặc liên hệ qua điện thoại với bảng câu thương khuyết mi: Phạm Trọng Văn (1990) hỏi. Các bệnh nhân tiến cứu được thăm nghiên cứu phẫu thuật điều trị tổn thương khám, đánh giá tổn thương sẹo mi dưới và khuyết mi [4]; Nguyễn Huy Thọ (1995) đã 432
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 xác định phương pháp tạo hình phù hợp. tốt, không trễ mi, nhắm mắt kín. Tóm tắt quy trình phẫu thuật: + Khá: Vạt hoặc da ghép sống toàn bộ -Vô cảm, xử lý sẹo và xử lý biến dạng mi nhưng chậm liền ở nơi cho hoặc nhận vạt, dưới. hoặc bị các biến chứng như ứ tĩnh mạch, -Thiết kế vạt hoặc đo vùng lấy da, lấy da thiểu dưỡng, hoại tử một phần vạt hoặc chảy hoặc bóc vạt. máu nhiễm trùng tại chỗ, chậm liền... nhưng -Đưa mảnh da ghép hoặc vạt tạo hình vào tiên lượng không để lại di chứng, trễ mi vị trí ổ khuyết. dưới, mắt nhắm không kín nhưng vẫn che -Khâu vết mổ băng cầm máu. được giác mạc. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả sau phẫu + Kém: Vạt hoặc da ghép hoại tử phần thuật lớn hoặc toàn bộ, trễ mi, nhắm mắt không Kết quả sau phẫu thuật được đánh giá vào kín, phải phẫu thuật lại. thời điểm ra viện (7-10 ngày sau phẫu thuật) Tiêu chuẩn đánh giá kết quả gần và xa dựa vào các yếu tố: tình trạng liền vết mổ, Bệnh nhân được gọi kiểm tra lại sau 3 chảy máu, nhiễm trùng, sức sống của vạt tháng để đánh giá kết quả gần và sau 6 tháng hoặc da ghép và chức năng của mi dưới để để đánh giá kết quả xa bằng giấy hẹn hoặc chia thành 3 mức độ [9]: gửi thư mời. Đánh giá kết quả gần và xa dựa + Tốt: Vạt hoặc da ghép sống tốt, không vào các tiêu chí sau: sẹo, màu sắc, trễ mi, chảy máu, không nhiễm trùng, vết mổ liền chức năng và thẩm mỹ. Đặc điểm Tốt Khá Kém lâm sàng Mảnh ≤2mm Giãn >2mm Phì đại hoặc lồi, nhìn Sẹo Nhìn trực diện mới thấy Nhìn rõ ở cự ly 1m Tiệm màu với da xung Màu sắc Hơi khác biệt Khác biệt hoàn toàn quanh Trễ mi Không ≤ 2mm > 2mm Cảm giác không thoải Nhắm mở mắt hạn Không trễ mi, không hở mái khi nhắm mở mắt. chế. Hở mi không che Chức năng mi, nhắm mở thoải mái, Hở mi vẫn che được giác được giác mạc, chảy không chảy nước mắt. mạc. nước mắt. Sẹo lồi nhìn thấy rõ, Sẹo mờ, mảnh, da tiếp Sẹo giãn, thấy rõ ở cự ly mất liên tục viền mi, màu với vùng xung gần dưới 1m, màu sắc Thẩm mỹ bờ mi hở, trễ mi nhiều quanh, viền mi liên tục, hơi khác biệt, trễ mi mức (trên 2mm), không có không trễ mi. độ vừa (dưới 2mm). màu da mi. Xử lý và phân tích số liệu: nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê y học SPSS 25.0. các biến số nghiên cứu được mô tả bằng tần số, tỷ lệ %, các giá trị trung bình, median. Các thuật toán thống kê được sử dụng : T test, χ². Giá trị so sánh có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 433
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng, phẫu thuật của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3. 9. Một số đặc điểm lâm sàng (n = 30) Chỉ tiêu X ± SD hoặc n (%) < 40 13 (43,3%) 40 - 60 10 (33,3%) Tuổi > 60 7 (23,3%) Trung bình: 42,6 ± 25,3 Nam 19 (63,3%) Giới Nữ 11 (36,7%) Chấn thương 6 (20,0%) Khối u 20 (66,7%) Nguyên nhân Bỏng 1 (3,3%) Nguyên nhân khác 3 (10,0%) 1/4 chiều dài mi dưới 23 (76,7%) Tuổi trung bình nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu là 42,6 ± 25,3, trong đó tỷ lệ nam/nữ: 1,72. Nguyên nhân gây sẹo biến dạng mi dưới do các bệnh lý khối u chiếm tỷ lệ cao nhất (66.7%), di chứng chấn thương chiếm 20%, chỉ có 3,3% do sẹo bỏng và 10% do nguyên nhân khác. Kích thước sẹo >1/4 chiều dài mi dưới chiếm 76,7%, còn lại là
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 3. 10. Phương pháp phẫu thuật (n = 30) Kích thước Khâu Ghép da Vạt tại chỗ Tổng p Phương pháp trực tiếp 1/4 chiều dài mi dưới 0 (0%) 6 (26,1%) 17 (73,9%) 23 (100%) 0.001 Có 7 bệnh nhân có kích thước tổn khuyết mi dưới sau cắt bỏ < 1/4 chiều dài mi dưới và tất cả các bệnh nhân này đều được lựa chọn phương pháp phẫu thuật là khâu đóng trực tiếp. 23 bệnh nhân có kích thước tổn khuyết >1/4 chiều dài mi dưới thì có 6 bệnh nhân (26,1%) sử dụng ghép da và 17 bệnh nhân (73,9%) sử dụng vạt tại chỗ. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 0.05). Bảng 3.13. Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng sau phẫu thuật 3 tháng (n = 29) Tốt Khá Kém Tổng Đặc điểm lâm sàng (n, %) (n, %) (n, %) (n, %) Chức năng 24 (82,8) 5 (17,2) 0 29 (100) Thẩm mỹ 27 (93,1) 2 (6,9) 0 29 (100) Đánh giá chức năng mi dưới: tốt 86,2%, khá 13,8% và kém 0%. Đánh giá thẩm mỹ: tốt 93,1%, khá 6,9%, và kém 0%. 435
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Bảng 3. 14. Đánh giá kết quả điều trị gần theo phương pháp phẫu thuật (n = 29) Kết quả Khâu trực tiếp Ghép da Vạt tại chỗ Tổng điều trị n % n % n % (n, %) Tốt 7 100 4 66,7 12 87,5 25 (86,2) Khá 0 0 2 33,3 2 12,5 4 (13,8) Kém 0 0 0 0 0 0 0 (0) Kết quả chung sau phẫu thuật 3 tháng có 86,2% tốt, 13,8% khá và không có trường hợp nào kém. Cụ thể ở từng phương pháp phẫu thuật ghi nhận kết quả tốt, khá, kém lần lượt: của khâu trực tiếp là 100%, 0%, 0%; của ghép da là 66,7%, 33,3%. 0%; của vạt tại chỗ là 87,5%, 12.5%, 0%. Không thấy sự khác biệt có ý nghĩa về kết quả điều trị của 3 phương pháp (p >0.05). Ảnh BN trước, trong và sau phẫu thuật sử dụng vạt rãnh mũi má. 436
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 IV. BÀN LUẬN 4.2. Kết quả phẫu thuật 4.1. Một số đặc điểm chung của nhóm Sự khác nhau về kích thước tổn khuyết mi nghiên cứu dưới đặt ra những yêu cầu khác nhau về phẫu Tuổi: Tuổi trung bình trong nghiên cứu thuật. Theo Mustarde [3] thì tổn khuyết 1/4 chiều dài mi dưới tuổi (chiếm 43,3%) (bảng 3.1). Đây là nhóm thì nên sử dụng vạt hoặc ghép da để đảm bảo bệnh nhân có nhu cầu thẩm mỹ cao nên tỷ lệ chức năng mi dưới, hạn chế tình trạng trễ mi bệnh nhân điều trị sẹo biến dạng mi dưới ở sau điều trị. Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm bệnh nhân trẻ tuổi cũng cao hơn. tất cả 7 bệnh nhân có kích thước tổn khuyết Nguyên nhân: trong nghiên cứu của chúng 1/4 chiều dài mi thì 26,1% ghép da 3.1), trong đó nguyên nhân do bệnh lý (khối và 73,9% sử dụng vạt, sự khác biệt lựa chọn u) chiếm chủ yếu (66,7%), có thể kể đến như phương pháp phẫu thuật có ý nghĩa thống kê sau cắt tổn thương nơ vi hắc tố bẩm sinh, u tế với p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 hợp hơn. 2. Hughes W. L (1937). A new method for Đánh giá chung kết quả ra viện, nhóm rebuilding a lower lid: report of a case, 17(6): nghiên cứu ghi nhận có 66,7% tốt; 30,0% 1008-17. khá; 3,3% kém. Cụ thể ở từng phương pháp 3. Mustarde JC (1982). Eyelid reconstruction, phẫu thuật ghi nhận kết quả tốt, khá, kém lần 1(1): 33-43. lượt: của khâu trực tiếp là 71,4%, 28,6%, 4. Phạm Trọng Văn (1990). Phẫu thuật điều trị 0%; của ghép da là 66,7%, 33,3%, 0%; của tổn thương khuyết mi mắt, Luận văn tốt vạt tại chỗ là 64,7%, 29,4%, 3,3%. Không nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Đại Học Y Hà thấy sự khác biệt có ý nghĩa về kết quả điều Nội. trị của 3 phương pháp (p >0.05) (bảng 3.4). 5. Nguyễn Huy Thọ (1995). Kỹ thuật tạo hình Có 01 bệnh nhân bị đánh giá kém là do sau mi và cùng đồ trong điều trị di chứng các tổn mổ vạt hoại tử toàn bộ, phải tiến hành loại bỏ thương mi mắt, Luận án phó tiến sĩ khoa học vạt và không sử dụng được các phương pháp y dược, Học Viện Quân Y. khác. Tiếp tục theo dõi sau 3 tháng phẫu 6. Nguyễn Thị Quỳnh (2005). Nghiên cứu đặc thuật, chúng tôi ghi nhận có 29 trường hợp điểm lâm sàng tổn thương mi mắt do chấn đủ tiêu chuẩn để đánh giá, kết quả thu được thương và kết quả xử lý bước đầu, Luận án có 86,2% tốt, 13,8% khá và không có trường thạc sĩ y học, Đại Học Y Hà Nội. hợp nào kém, các tiêu chí về phục hồi chức 7. Lê Xuân Ngọc (2019). Mô tả đặc điểm lâm năng và thẩm mỹ đều đạt mức tốt và khá, sàng và đánh giá kết quả điều trị vết thương không có trường hợp nào kém (bảng 3.5, mi dưới sau chấn thương, Luận án thạc sĩ y 3.6). Các kết quả này khá tương đồng với học, Đại Học Y Hà Nội. báo cáo của Nguyễn Thị Thanh Vân (2010) 8. Lê Trọng Tiến (2021). Kết quả phẫu thuật tạo [12], Lê Trọng Tiến (2021) [8]. hình khuyết mi dưới, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. V. KẾT LUẬN 9. Lê Thị Thu Hải (2010). Nghiên cứu sử dụng Sẹo mi dưới là tổn thương có tính đa vạt đảm chân nuôi duối da tròn điều trị tổn dạng, do nhiều nguyên nhân hay gặp nhất khuyết phần mềm vùng hàm mặt, Luận án trong nghiên cứu của chúng tôi là do bệnh lý tiến sĩ y học, Đại Học Y Hà Nội. (khối u). Các phương pháp tạo hình được sử 10. Nguyễn Doãn Tuất (2000). Điều trị khuyết dụng như khâu trực tiếp, ghép da, vạt tại chỗ da mi bằng kỹ thuật vạt xoay tại chỗ và ghép căn cứ theo đặc điểm của từng thương tổn. da dày toàn bộ, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ Tuy mỗi phương pháp đều có ưu nhược điểm chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội. khác nhau, nhưng kết quả bước đầu thu được 11. Yuce S., Demir Z., Selcuk C. T., et al. đều khả quan, bảo đảm được chức năng và (2014). Reconstruction of periorbital region thẩm mỹ cho mi dưới. defects: A retrospective study. Ann Maxillofac Surg, 4(1): 45-50. TÀI LIỆU THAM KHẢO 12. Nguyễn Thị Thanh Vân (2010). Nghiên cứu 1. Bartlett Robert E. McKinzie James W đặc điểm tổn thương khuyết mi do chấn (1966). Surgery for Ectropion. American thương và kết quả điều trị, Luận văn thạc sỹ Y Journal of Ophthalmology, 60(2): 298-303. học, , Đại học Y Hà Nội. 438
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới nhiều đường
5 p | 151 | 9
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới nhiều tầng
5 p | 87 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phối hợp điều trị tại chỗ bệnh Zona bằng Medlo tại phòng khám chuyên khoa Da liễu FOB Cần Thơ năm 2020 – 2021
5 p | 43 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 5 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình bằng minocyclin uống tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2022
7 p | 12 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 54 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh thủy đậu bằng Zincpaste tại phòng khám chuyên khoa Da liễu FOB Cần Thơ năm 2020-2021
5 p | 38 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh mô liên kết hỗn hợp
7 p | 57 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị cơn co giật chức năng ở tân binh
3 p | 81 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sảng rượu bằng diazepam
5 p | 90 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tại chỗ vảy nến mảng bằng calcipotriol kết hợp với betamethasone
5 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mặt bằng phương pháp giãn da tự nhiên
5 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh tay chân miệng ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020-2022
6 p | 7 | 2
-
Bài giảng Bệnh cơ tim không lèn chặt đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim ở 10 bệnh nhân - BS Trần Vũ Anh Thư
32 p | 62 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật lác ngoài thứ phát ở người trên 15 tuổi điều trị tại Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2011-2012
4 p | 67 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ghẻ bằng lưu huỳnh 5% dạng kem tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2018
4 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ghẻ bằng kem scabio (lưu huỳnh 5%) tại Phòng khám Da liễu FOB® năm 2018 – 2019
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn