intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và nồng độ ige đặc hiệu trong huyết thanh ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chất lượng cuộc sống và nồng độ IgE đặc hiệu trong huyết thanh ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và nồng độ ige đặc hiệu trong huyết thanh ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ NỒNG ĐỘ IgE ĐẶC HIỆU<br /> TRONG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI DỊ ỨNG<br /> Trần Viết Luân*, La Thị Kim Liên*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chất lượng cuộc sống và nồng độ IgE đặc hiệu trong huyết thanh<br /> ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 62 bệnh nhân người lớn (≥ 16<br /> tuổi) bị viêm mũi dị ứng tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Sài gòn.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình 29,9 ± 7,8, các nhóm tuổi thường gặp nhất là 20-29 tuổi (48,4%) và 30-39 tuổi<br /> (35,5%). Tỉ lệ nam/nữ là 3:7. Nhóm bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng từng đợt-trung bình nặng gặp nhiều nhất:<br /> 62,9%. Có 77,4% bệnh nhân viêm mũi dị ứng bị phù nề niêm mạc mũi, và thoái hóa cuốn mũi dưới, cuốn mũi<br /> giữa.95,2% bệnh nhân viêm mũi dị ứng bị ảnh hưởng chất lượng cuộc sống. Tỉ lệ IgE đặc hiệu trong huyết thanh<br /> dương tính là 69,4% với ít nhất 1 loại dị nguyên, trong đó nhóm mạt bụi nhà là dị nguyên dương tính nhiều<br /> nhất: 61,3%, và đa số là Bloomia tropicalis chiếm 59,7%..<br /> Kết luận: Niêm mạc mũi, cuốn mũi phù nề thoái hóa là biểu hiện lâm sàng thường gặp. Nồng độ IgE đặc<br /> hiệu trong huyết thanh giúp xác định chẩn đoán viêm mũi dị ứng và xác định loại dị nguyên gây viêm mũi dị<br /> ứng, trong đó thường gặp nhất là mạt bụi nhà.<br /> Từ khoá: viêm mũi dị ứng (VMDU), dị nguyên, IgE huyết thanh đặc hiệu<br /> ABSTRACT<br /> CLINICAL PRESENTATION AND SERUM SPECIFIC IGE LEVEL<br /> IN PATIENTS WITH ALLERGIC RHINITIS<br /> Tran Viet Luan, La Thi Kim Lien<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3- 2019: 38-43<br /> Objective: To investigate clinical presentation, quality of life and serum specific IgE level in patients with<br /> allergic rhinitis.<br /> Methods: This was a descriptive cross-sectional study of 62 adult patients (≥ 16 years old) with allergic<br /> rhinitis, at Sai Gon ENT hospital.<br /> Results: The average age of the patients was 29.9 ± 7.8 years. The most common age groups were 20-29<br /> (48.4%) and 30-39 (35.5%). Male to female ratio was 3:7. 62.9% patients with intermittent moderate to severe<br /> allergic rhinitis; Nasal mucosa edema and polypoid degeneration of inferior and middle turbinate were noted in<br /> 77.4% of cases. 69,4% of cases had elevated IgE level to at least one tested allergen, in which house dust mites<br /> were found to be the major allergens, with 61.3% patients determined as positive. Blomia tropicalis was the most<br /> common allergen in this study (59.3%).<br /> Conclusion: Nasal mucosa edema and polypoid degeneration of turbinate were the most common clinical<br /> findings. Serum specific IgE test is a useful tool to confirm the diagnosis of allergic rhinitis and to determine<br /> specific allergic triggers. The most common allergens in this study were house dust mites.<br /> Key words: allergic rhinitis, allergen, serum specific IgE<br /> <br /> *Bộ môn Tai Mũi Họng - Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS. Trần Viết Luân ĐT: 0908137755 Email: luantranviet@gmail.com<br /> <br /> <br /> <br /> 38 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Lấy máu tình mạch ngoại biên xét nghiệm<br /> IgE đặc hiệu trong huyết thanh chống lại panel<br /> Viêm mũi dị ứng chiếm tỉ lệ khoảng 20% dân<br /> gồm 20 dị nguyên riêng biệt thường gặp tại Việt<br /> số. Tuy viêm mũi dị ứng không gây nguy hiểm<br /> Nam (10 dị nguyên hô hấp, 10 dị nguyên thực<br /> đến tính mạng nhưng làm giảm chất lượng cuộc<br /> phẩm) bằng nghiệm pháp miễn dịch enzyme.<br /> sống, làm mất năng suất lao động. Việc điều trị<br /> Kết quả thu được từ máy đọc kết quả Panel-1<br /> tại nước ta hiện nay chủ yếu làm giảm triệu Việt tại khoa xét nghiệm Trung tâm chẩn đoán y<br /> chứng mà chưa chú trọng đến tìm hiểu dị khoa Medic TP. Hồ Chí Minh.<br /> nguyên gây dị ứng để hướng đến điều trị giải<br /> Xử lý và phân tích số liệu<br /> mẫn cảm đặc hiệu, cải thiện chất lượng cuộc<br /> Bằng phần mềm SPSS version 16.0. Kiểm<br /> sống cho bệnh nhân. Do đó chúng tôi thực hiện<br /> định χ2 so sánh tỉ lệ cho các biến số có phân phối<br /> nghiên cứu này với mục tiêu:<br /> chuẩn. Kiểm định Kruskal Wallis so sánh nhiều<br /> Khảo sát đặc điểm lâm sàng bệnh nhân viêm số trung bình cho các biến số không có phân<br /> mũi dị ứng, phân độ theo ARIA 2010. phối chuẩn.<br /> Khảo sát chất lượng cuộc sống bệnh nhân Bảng 1: Bảng khảo sát 20 dị nguyên viêm mũi dị ứng<br /> viêm mũi dị ứng. Panel-1 Việt<br /> Khảo sát kết quả định lượng nồng độ IgE Nhóm mạt Nhóm thực phẩm<br /> đặc hiệu trong huyết thanh ở bệnh nhân viêm 1. D. Pteronyssinus 11. Tôm<br /> mũi dị ứng. 2. D. Farinae 12. Cua<br /> 3. B. tropicalis 13. Mực<br /> ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU Nhóm lông động vật 14. Cá thu<br /> Đối tượng nghiên cứu 4. Lông mèo 15. Cá mồi<br /> 5. Lông chó 16. Cá ngừ<br /> 62 bệnh nhân ≥ 16 tuổi biểu hiện viêm mũi dị<br /> 6. Lông chuột 17. Thịt bò<br /> ứng trên lâm sàng tại bệnh viện Tai Mũi Họng 7. Gián 18. Thịt gà<br /> Sài Gòn. 8. Lông vũ tổng hợp (chim bồ 19. Lòng đỏ trứng<br /> câu, ngỗng, gà, vịt)<br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> 9. Bụi cỏ 20. Rau (giá đỗ, hành, cần<br /> Tiêu chuẩn loại trừ tây, nấm)<br /> Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. 10. Nấm mốc<br /> <br /> Bệnh nhân không nhớ hoặc không cung KẾT QUẢ<br /> cấp đầy đủ câu trả lời trong bảng câu hỏi Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu<br /> nghiên cứu. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 29,9 ± 7,8<br /> Bệnh nhân đang trị liệu miễn dịch chống dị (nhỏ nhất là 18 tuổi, lớn nhất là 59 tuổi). Các<br /> ứng, các thuốc ức chế miễn dịch. nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 20-29 tuổi (48,4%)<br /> Bệnh nhân đang bị bệnh lý viêm cấp ở và 30-39 tuổi (35,5%).<br /> đường hô hấp trên, mũi xoang. Nữ gặp nhiều hơn nam, chiếm 69%.<br /> Bệnh nhân bị viêm mũi vận mạch: ngạt mũi Nghề nghiệp thường gặp là nhân viên văn<br /> nhiều, ít hắt hơi. phòng, những người thường làm việc trong<br /> Phương pháp nghiên cứu phòng máy lạnh, chiếm tỉ lệ 50%<br /> Mô tả cắt ngang. 54,8% bệnh nhân có tiền sử cá nhân hay gia<br /> Hỏi bệnh sử, tiền sử dị ứng cá nhân và gia đình bị dị ứng.<br /> đình, khám nội soi tai mũi họng. Đặc điểm lâm sàng<br /> Trả lời bảng câu hỏi đánh giá chất lượng Thời điểm xuất hiện triệu chứng trong ngày:<br /> cuộc sống. thường vào ban ngày (Bảng 2).<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 39<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> Phân loại viêm mũi dị ứng theo ARIA chiếm 69,4% trường hợp (Bảng 6).<br /> 2010: nhóm bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng Bảng 6: VMDU ảnh hưởng đến giấc ngủ<br /> từng đợt trung bình - nặng chiếm nhiều nhất: Giấc ngủ Không (%) Nhẹ (%) Vừa (%) Nặng (%)<br /> 62,9% (Bảng 3). Khó ngủ 24,2 24,2 38,7 12,9<br /> Rối loạn 30,6 24,2 32,3 12,9<br /> Bảng 2: Thời điểm xuất hiện triệu chứng trong ngày<br /> Thời điểm xuất hiện Số ca Tỉ lệ % Ảnh hưởng đến công việc/ học tập: mức độ<br /> Ban ngày 35 56,5 ảnh hưởng công việc/ học tập nhẹ và vừa chiếm<br /> Ban đêm 20 32,2 đa số (Bảng 7).<br /> Cả ngày 7 11,3<br /> Bảng 7: VMDU ảnh hưởng đến công việc/ học tập<br /> Tổng số 62 100<br /> Công việc Không(%) Nhẹ(%) Vừa(%) Nặng(%)<br /> Bảng 3: Phân loại VMDU theo ARIA 2010 Gây trở ngại 30,6 35,5 22,6 11,3<br /> Phân loại Số ca Tỷ lệ % Không tập trung 24,1 33,9 33,9 8,1<br /> Từng đợt, nhẹ 7 11,3 Làm việc kém đi 30,6 40,3 21 8,1<br /> Từng đợt, trung bình-nặng 39 62,9 Phải nghỉ làm 80,6 1,6 16,2 1,6<br /> Dai dẳng, nhẹ 2 3,2 Ảnh hưởng đồng 45,2 43,5 9,7 1,6<br /> Dai dẳng, trung bình-nặng 14 22,6 nghiệp<br /> Tổng số 62 100<br /> IgE đặc hiệu trong huyết thanh<br /> Đặc điểm niêm mạc mũi, cuốn mũi dưới, Có 43 bệnh nhân có kết quả xét nghiệm<br /> cuốn mũi giữa: có 77,4% bệnh nhân viêm mũi dương tính với ít nhất 1 dị nguyên trở lên chiếm<br /> dị ứng có sự thay đổi niêm mạc mũi, cuốn 69,4%. Tỉ lệ dương tình theo số lượng dị nguyên<br /> mũi. Trong đó triệu chứng thường gặp nhất là được liệt kê trong Bảng 8.<br /> niêm mạc tái nhợt, phù nề, mọng nước chiếm<br /> Bảng 8: Tỷ lệ dương tính theo số lượng dị nguyên<br /> 53,2% (Bảng 4).<br /> Số lượng dị Số ca dương Tỉ lệ % Tỉ lệ % cộng<br /> Bảng 4: Đặc điểm niêm mạc mũi, cuốn mũi dưới, nguyên tính dồn<br /> cuốn mũi giữa 7 dị nguyên 3 4,8 4,8<br /> Niêm mạc mũi, cuốn mũi Số ca Tỷ lệ % 5 dị nguyên 1 1,6 6,4<br /> Hồng, bình thường 14 22,6 4 dị nguyên 2 3,2 9,6<br /> Tái nhợt, phù nề mọng nước 33 53,2 3 dị nguyên 14 22,6 32,2<br /> Trắng đục, thoái hóa dạng polype, 15 24,2 2 dị nguyên 11 17,8 50,0<br /> cuốn mũi quá phát chạm vách ngăn 1 dị nguyên 12 19,4 69,4<br /> Tổng số 62 100 0 dị nguyên 19 30,6 100<br /> Tổng số 62 100 100<br /> Viêm mũi dị ứng ảnh hưởng chất lượng cuộc sống<br /> Trong số các bệnh nhân có kết quả xét<br /> Ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày: 65-<br /> 70% bệnh nhân bị ảnh hưởng sinh hoạt hàng nghiệm dương tính với IgE đặc hiệu trong huyết<br /> ngày, trong đó mức độ nhẹ chiếm nhiều nhất, thanh, nhóm dị nguyên mạt bụi nhà là thường<br /> hơn 40% (Bảng 5). gặp nhất, chiếm tỉ lệ 61,3% (Bảng 9).<br /> Bảng 5: VMDU ảnh hưởng đến các hoạt động sinh Bảng 9: Tỷ lệ dương tính theo từng nhóm dị nguyên<br /> hoạt hàng ngày Nhóm dị nguyên Số ca dương tính Tỉ lệ %<br /> Nhóm mạt bụi nhà 38 61,3<br /> Hoạt động Không(%) Nhẹ(%) Vừa(%) Nặng(%)<br /> Nhóm lông động vật 4 6,5<br /> Tự chăm sóc 33,8 40,3 19,4 6,5<br /> Gián 5 8,1<br /> Việc nhà 27,5 41,9 29 1,6<br /> Bụi cỏ - nấm mốc 6 9,7<br /> Thư giãn 35,5 43,5 19,4 1,6<br /> Thức ăn 6 9,7<br /> Thể thao 30,6 48,4 16,2 4,8<br /> Xã hội 30,6 38,8 21 9,6 Trong số dị nguyên là mạt bụi nhà, B.<br /> Ảnh hưởng đến giấc ngủ: viêm mũi dị ứng tropicalis được tìm thấy nhiều nhất chiếm tỉ lệ<br /> gây khó ngủ chiếm 75,8%, gây thức giấc về đêm 59,7% (Bảng 10).<br /> <br /> <br /> <br /> 40 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 10: Tỷ lệ dương tính với các loại mạt bụi nhà Trong nghiên cứu của chứng tôi, 53,2%<br /> Loại dị nguyên Số ca dương tính Tỷ lệ % trường hợp có niêm mạc mũi, cuốn mũi tái nhợt<br /> D. pteronyssinus 24 38,7 và phù nề mọng nước, 24,2% trường hợp có<br /> D. farinae 21 33,9<br /> niêm mạc mũi, cuốn mũi trắng đục, thoái hóa<br /> B. tropicalis 37 59,7<br /> dạng polype, cuốn mũi dưới quá phát chạm vào<br /> BÀN LUẬN vách ngăn, dẫn đến nghẹt mũi, nhức đầu.<br /> Thời điểm xuất hiện triệu chứng trong ngày Nghiên cứu của tác giả Karli và cộng sự ở Thổ<br /> Hơn một nửa (56,5%) bệnh nhân có triệu Nhĩ Kỳ năm 2013(6) trên 295 bệnh nhân viêm mũi<br /> chứng chảy mũi, nhảy mũi liên tục vào ban dị ứng ghi nhận có 52,8% bệnh nhân có phù nề<br /> ngày, nhất là lúc sáng sớm, khi vừa ra khỏi cuốn mũi, kết quả này thấp hơn nghiên cứu của<br /> giường. Điều này có thể là do buổi sáng nhiệt độ chúng tôi, có lẽ bệnh nhân ở Việt nam thường<br /> thấp, nhiệt độ bị thay đổi đột ngột nên dễ gây ra chỉ đến khám khi có triệu chứng nhiều, ảnh<br /> các triệu chứng viêm mũi dị ứng. 32,2% bệnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.<br /> nhân có triệu chứng xuất viện vào ban đêm, nhất Mức độ ảnh hưởng của viêm mũi dị ứng đến<br /> là khi bắt đầu lên giường ngủ. Nguyên nhân có chất lượng cuộc sống<br /> thể do tiếp xúc với dị nguyên mạt bụi nhà có Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân viêm<br /> trong tấm phủ giường, mền, gối... Tỉ lệ IgE đặc mũi dị ứng bị ảnh hưởng ở nhiều mức độ khác<br /> hiệu dương tính ở nhóm này là 70%. Có khoảng nhau tùy theo từng bệnh nhân, nhưng đa số<br /> 10% bệnh nhân có biểu hiện triệu chứng kéo dài bệnh nhân (95,2%) đều bị ảnh hưởng; trong đó<br /> suốt cả ngày, và triệu chứng gây khó chịu nhiều mức độ nhẹ và vừa chiếm nhiều nhất. Có<br /> nhất đối với họ đó là nghẹt mũi. khoảng 65-70% bệnh nhân trả lời là có bị ảnh<br /> Tiền sử cá nhân hay gia đình bị dị ứng hưởng đến các hoạt động hàng ngày trong<br /> Viêm mũi dị ứng là một bệnh của hệ miễn nghiên cứu của chúng tôi; trong đó ảnh hưởng<br /> dịch có tính chất di truyền, là yếu tố giúp để mức độ nhẹ chiếm nhiều nhất, hơn 40%.Tuy<br /> nhiên điều phiền toái nhất là bị mất ngủ và rối<br /> hướng đến chẩn đoán xác định bệnh dị ứng. Tuy<br /> loạn giấc ngủ. Trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> nhiên, yếu tố này phụ thuộc vào lời kể của bệnh<br /> có khoảng 75,8% bệnh nhân bị khó ngủ, và<br /> nhân là chính, nên độ tin cậy không cao. Trong<br /> 69,4% bệnh nhân bị rối loạn về giấc ngủ. Trong<br /> nghiên cứu của chúng tôi có 54,8% trường hợp đó đa số bệnh nhân bị ảnh hưởng giấc ngủ ở<br /> có tiền sử cá nhân hay gia đình bị dị ứng tương mức độ vừa, chiếm tỉ lệ 32,3-38,7%.<br /> đồng với kết quả của Asha’ari là 54,4%(Error! Ngoài ra việc học tập hay việc làm của<br /> Reference source not found.).<br /> bệnh nhân cũng bị ảnh hưởng bởi các triệu<br /> Đặc điểm niêm mạc mũi, cuốn mũi giữa, cuốn chứng của viêm mũi dị ứng. Đa số bệnh nhân<br /> mũi dưới bị mất tập trung khi làm việc hay học tập, dẫn<br /> Niêm mạc mũi ở bệnh nhân viêm mũi dị đến năng suất công việc kém, làm ảnh hưởng<br /> ứng thường tái nhợt, xuất tiết nhiều dịch mũi đến đồng nghiệp.<br /> trong. Cuốn mũi giữa phù nề, mọng nước, Trong 4 triệu chứng của viêm mũi dị ứng thì<br /> hoặc thoái hóa thành polype. Cuốn mũi dưới chảy mũi là triệu chứng thường gặp nhất và<br /> tái nhợt, phù nề hay quá phát chạm vào vách nặng nhất, nhưng nghẹt mũi mới là triệu chứng<br /> ngăn. Những thay đổi này gây cho bệnh nhân gây khó chịu cho bệnh nhân nhiều nhất. Nghẹt<br /> ngứa mũi, hắt hơi, chảy mũi nước trong và mũi làm cho bệnh nhân khó ngủ, mất ngủ gây<br /> nghẹt mũi. Tuy nhiên những thay đổi này nên những ảnh hưởng toàn thân đối với bệnh<br /> không phải lúc nào cũng xảy ra trên bệnh nhân như mệt mỏi, kém tập trung hay nhức đầu<br /> nhân viêm mũi dị ứng. dẫn đến giảm năng suất làm việc.<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 41<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> Tineke de Graaf nhận thấy có sự tương hiệu dương tính nhiều nhất, 61,3%. Điều này cho<br /> quan ở mức độ trung bình giữa CLCS và các thấy dị nguyên mạt bụi nhà là nguyên nhân gây<br /> triệu chứng viêm mũi dị ứng. Tác giả cũng dị ứng nhiều nhất cho bệnh nhân viêm mũi dị<br /> nhận thấy CLCS tương quan với hắt hơi và ứng. Kết quả này cũng tương tự kết quả nghiên<br /> ngứa mũi nhiều hơn so với nghẹt mũi và chảy cứu của các tác giả khác như nghiên cứu của<br /> mũi(4). Robert chỉ ra mức độ tương quan cao Karli (Thổ Nhĩ Kỳ, 2013) là 68,5%(6), nghiên cứu<br /> giữa việc giảm CLCS và mức độ phơi nhiễm dị của Choon-Kook là 86%(2), Kai là 87,4%(4). Trong<br /> nguyên 1 tuần trước đó(8). nghiên cứu so sánh xét nghiệm IgE đặc hiệu<br /> IgE đặc hiệu trong huyết thanh trong huyết thanh và test lẩy da trong chẩn đoán<br /> Đã có nhiều công trình nghiên cứu của nhiều dị ứng trên 90 bệnh nhân dị ứng, Asha’ari cũng<br /> tác giả trên thế giới về xét nghiệm định lượng kết luận mạt bụi nhà là dị nguyên có tỉ lệ dương<br /> nồng độ IgE đặc hiệu trong huyết thanh trên tính nhiều nhất, 74,4%(Error! Reference source not found.).<br /> bệnh nhân viêm mũi dị ứng. Lợi ích của xét Trong nước, nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu<br /> nghiệm miễn dịch huyết thanh này so với test Hòa và cộng sự tỉ lệ IgE dương tính với mạt bụi<br /> lẫy da là không xảy ra phản ứng phụ, kể cả phản nhà là 66,2%(7). Có vẻ như khí hậu ấm và ẩm<br /> ứng quá mẫn. Không cần ngưng dùng thuốc vùng nhiệt đới là điều kiện thích hợp cho mạt<br /> kháng histamin, thuốc trầm cảm 3 vòng, β- bụi nhà sinh sống và phát triển.<br /> blocker khi làm xét nghiệm. Test định lượng Dị nguyên mạt bụi nhà<br /> nồng độ IgE đặc hiệu trong huyết thanh được Có 4 loại dị nguyên mạt bụi nhà thường gặp<br /> chỉ định thay thế test lẩy da trong các trường nhất, bao gồm D. pteronysinus, D. farinae, B.<br /> hợp có bệnh về da kèm theo như da bản đồ, tropicalis và Eurolyphus maynei.<br /> chàm nặng. Trong nghiên cứu của chúng tôi, trong số 3<br /> Tỉ lệ dương tính của IgE đặc hiệu dị nguyên mạt bụi nhà được làm xét nghiệm thì<br /> Tỉ lệ dương tính trong nghiên cứu của chứng B. tropicalis có tỉ lệ dương tính nhiều nhất 59,7%<br /> tôi là 69,4%, tương đồng với của Kai (64,8%)(4), (37 trường hợp). Tiếp theo là D. pteronyssinus<br /> cao hơn của Karli (43,5%)(6), và thấp hơn của 38,7% (24 trường hợp), và thấp nhất là D. farinae<br /> Choon-Kook (92%)(2). 33,9% (21 trường hợp).<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 69,4% Kết quả này tương đồng với nghiên cứu<br /> bệnh nhân có kết quả dương tính với ít nhất 1 dị của Chua và cộng sự ở Singapore năm 2007(3):<br /> nguyên trong tổng số 20 dị nguyên, và 50% bệnh B. tropicalis là dị nguyên gây dị ứng quan trọng<br /> nhân có kết quả dương tính từ 2 dị nguyên trở nhất ở khu vực nhiệt đới; và nghiên cứu của<br /> lên. So sánh với nghiên cứu của Choon-Kook(2) Nguyễn Thị Thu Hòa ở TP. Hồ Chí Minh năm<br /> cũng xét nghiệm IgE đặc hiệu trong huyết thanh, 2013: tỉ lệ IgE đặc hiệu dương tính B. tropicalis<br /> các tỉ lệ này lần lượt là 92% và 83%. Ngoài ra, là cao nhất 52,5%(7). Theo y văn, dị nguyên mạt<br /> chúng tôi cũng ghi nhận trong nghiên cứu có 3 bụi nhà B. tropicalis chiếm ưu thế ở các nước<br /> bệnh nhân dị ứng cùng lúc với 7 dị nguyên khác gần xích đạo.<br /> nhau (nhiều nhất trong nghiên cứu của chúng IgE đặc hiệu và các mối liên quan<br /> tôi), trong đó có cả dị nguyên không khí và dị IgE đặc hiệu và mức độ nặng viêm mũi dị ứng<br /> nguyên thực phẩm.<br /> Tỉ lệ IgE đặc hiệu dương tính tăng dần theo<br /> Tỷ lệ dương tính của IgE đặc hiệu theo từng mức độ nặng của triệu chứng viêm mũi dị ứng.<br /> nhóm dị nguyên Tỉ lệ dương tính lần lượt là 42,9%, 70,7% và<br /> Trong số 20 dị nguyên được nghiên cứu thì 78,6% ứng với viêm mũi dị ứng nhẹ (từng đợt,<br /> nhóm dị nguyên mạt bụi nhà là có tỉ lệ IgE đặc nhẹ), vừa (gồm từng đợt, trung bình-nặng và dai<br /> <br /> <br /> <br /> 42 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> dẳng, nhẹ), và nặng (dai dẳng, trung bình-nặng). nhiều đến chất lượng cuộc sống của bệnh<br /> Tuy vậy sự khác biệt này không có ý nghĩa nhân. Niêm mạc mũi, cuốn mũi phù nề thoái<br /> thống kê, p = 0,234 (>0,05). hóa là biểu hiện lâm sàng thường gặp. Xét<br /> Tương tự, chúng tôi cũng tìm hiểu mối liên nghiệm IgE đặc hiệu trong huyết thanh xác<br /> quan giữa tỉ lệ IgE đặc hiệu dương tính với thời định bệnh dị ứng, xác định loại dị nguyên và<br /> gian mắc bệnh của bệnh nhân. Tìm hiểu bệnh nồng độ dị nguyên gây dị ứng, hướng đến<br /> nhân viêm mũi dị ứng lâu năm thì tỉ lệ IgE đặc điều trị giải mẫn cảm.<br /> hiệu dương tính có cao hơn bệnh nhân mới mắc TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> viêm mũi dị ứng hay không. Kết quả cho thấy 1. Asha’ari ZA, Suhaimi Y, Yusof RA et al (2011). “Comparison of<br /> hai yếu tố này độc lập với nhau. serum specific IgE with Skin Prick Test in the Diagnosis of<br /> Allergy in Malaysia”. Med J Malaysia, 66(3):202-206.<br /> Tuy nhiên trong nghiên cứu này chúng tôi 2. Choon-Kook S, Teck-Song SL (1995). “Specific IgE in the<br /> tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa identification of Allergens in Allergic Rhinitis Malaysian<br /> Patients”. Asian Pacific Journal of Allergy and Immunology, 13:23-<br /> tỉ lệ dương tính của IgE đặc hiệu với tình trạng 27.<br /> niêm mạc mũi, cuốn mũi của bệnh nhân viêm 3. Chua KY, Cheong N, Kuo IC et al (2007). “The Blomia tropicalis<br /> mũi dị ứng, với giá trị p = 0,013. Niêm mạc mũi, allergens”. Protein Pept Lett, 14(4):325-33.<br /> 4. de Graaf-in 't VT, Koenders S, Garrelds IM et al (1996). “The<br /> cuốn mũi giữa và cuốn mũi dưới càng bị phù nề, relationships between nasal hyperreactivity, quality of life, and<br /> thoái hóa thì tỉ lệ IgE đặc hiệu trong huyết thanh nasal symptoms in patients with perennial allergic rhinitis”. J<br /> Allergy Clin Immunol, 98(3):508-13.<br /> dương tính càng cao.<br /> 5. Kai Y (2012). “Serological detection of specific IgE in allergic<br /> Nồng độ IgE đặc hiệu dương tính nhóm dị rhinitis”. Lin Chung Er Bi Yan Hou Tou Jing Wai Ke Za Zhi,<br /> 26(20):933-5.<br /> nguyên mạt bụi nhà 6. Karli R, Balbaloglu E, Uzun L et al (2013). “Correlation of<br /> Trong số các dị nguyên mà chúng tôi khảo Symptoms With Total IgE and Specific IgE Levels in Patients<br /> Presenting With Allergic Rhinitis”. Ther Adv Respir Dis, 7(2):75-9.<br /> sát thì nhóm dị nguyên mạt bụi nhà có tỉ lệ IgE<br /> 7. Nguyễn Thị Thu Hòa (2013). “Nghiên cứu nồng độ IgE toàn<br /> đặc hiệu dương tính nhiều nhất và nồng độ phần, IgE đặc hiệu trong máu và bạch cầu ái toan trong dịch<br /> dương tính cũng cao nhất so với các nhóm dị mũi ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng tại thành phố Hồ Chí Minh”.<br /> Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học Y dược Huế.<br /> nguyên khác. Kết quả như sau: D. pteronyssinus<br /> 8. Robert G, Mylonopoulou M, Hurley C et al (2005).<br /> có 24 ca dương tính với trị số dương tính trung “Impairment in quality of life is directly related to the level of<br /> bình là 11,7 ± 2,67 IU/ml. D.farinae có 21 ca allergen exposure and allergic airway imflammation”. Clin Exp<br /> dương tính với trị số dương tính trung bình là Allergy, 35(10):1295-300.<br /> <br /> 23,7 ± 3,29 IU/ml. B. tropicalis có 37 ca dương tính<br /> Ngày nhận bài báo: 12/12/2018<br /> với trị số dương tính trung bình là 21 ± 3,1 IU/ml.<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 12/02/2019<br /> KẾT LUẬN Ngày bài báo được đăng: 20/04/2019<br /> Viêm mũi dị ứng là bệnh thường gặp và<br /> thường do mạt bụi nhà gây nên, ảnh hưởng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 43<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0