intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim 72 bệnh nhân thông liên nhĩ được phẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2010‐ 9/2010

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

63
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ 01/2010 đến 09/2010, 72 bệnh nhân đã được chẩn đoán thông liên nhĩ bằng siêu âm tim và được phẫu thuật tại khoa hồi sức - phẫu thuật tim bệnh viện Chợ Rẫy, nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm lâm sàng và giá trị của siêu âm tim trong chẩn đoán thông liên nhĩ qua các cuộc phẫu thuật nêu trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim 72 bệnh nhân thông liên nhĩ được phẫu thuật tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2010‐ 9/2010

Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM TIM 72 BỆNH NHÂN  <br /> THÔNG LIÊN NHĨ ĐƯỢC PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY  <br /> TỪ 01/2010‐ 9/2010 <br /> Nguyễn Thị Tuyết Hằng*, Bùi Phú Quang*, Nguyễn Thị Hậu** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: đánh giá đặc điểm lâm sàng và giá trị của siêu âm tim trong chẩn đoán thông liên nhĩ. <br /> Đối  tượng  và  phương  pháp  nghiên  cứu: tiến cứu, mô tả cắt ngang. Từ 01/2010 đến 09/2010, 72 bệnh <br /> nhân đã được chẩn đoán thông liên nhĩ bằng siêu âm tim và được phẫu thuật tại khoa Hồi sức – Phẫu thuật Tim <br /> BV Chợ Rẫy. <br /> Kết quả: 82% các trường hợp thông liên nhĩ phát hiện muộn (> 16 tuổi), với triệu chứng không điển hình: <br /> mệt (83,3 %), khó thở khi gắng sức (70,8%); âm thổi tâm thu liên sườn II‐III bờ ức trái (48,6%),T2 tách đôi <br /> (18,1%). Biểu hiện trên điện tâm đồ là nhịp xoang (100%), bloc nhánh phải hoàn toàn (34,7%), trục phải (18%), <br /> dầy thất phải (15,2%). Trên siêu âm: 83,3% là thông liên nhĩ lỗ thứ phát, chủ yếu có dấu hiệu giãn thất phải, <br /> tăng áp động mạch phổi tâm thu mức độ trung bình (62,5%), 63,8% có tổn thương phối hợp (hở van 3 lá 54,1%, <br /> hở van 2 lá 22%). Mặt cắt 4 buồng tim dịch về phía trong xương ức dễ thực hiện và cho kết quả về kích thước lỗ <br /> thông tương đối chính xác nhất. Có sự phù hợp giữa siêu âm với kết quả sau phẫu thuật về vị trí giải phẫu và <br /> kích thước lỗ thông liên nhĩ. <br /> Kết luận: Siêu âm tim là phương tiện quan trọng trong chẩn đoán thông liên nhĩ, giúp chẩn đoán xác định <br /> và đánh giá những ảnh hưởng về mặt huyết động học cũng như những tổn thương phối hợp, từ đó đề ra biện <br /> pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân.  <br /> Từ khóa: Thông liên nhĩ, siêu âm tim qua thành ngực, phẫu thuật. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> CLINICAL AND ECHOCARDIOGRAPHIC CHARACTERISTICS OF 72 PATIENTS WITH ATRIAL <br /> SEPTAL DEFECT OPERATED IN CHỢ RẪY HOSPITAL (from 01/2010 to 09/2010) <br /> Nguyen Thi Tuyet hang, Bui Phu Quang, Nguyen Thi Hau <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2013: 636 ‐ 641 <br /> Objective: to evaluate the clinical characteristics and the value of echocardiography in diagnosis of atrial <br /> septal defect (ASD). <br /> Subjects and methods: a cross‐sectional prospective study was carried out from January 2010 to September <br /> 2010.  72  patients  were  diagnosed  Atrial  Septal  Defect  (ASD)  by  echocardiography  and  treated  by  surgical <br /> closure at Open Heart Surgery Department, Cho Ray hospital. <br /> Results: 82% ASD patients were late detected (> 16y.o). Most of them were hospitalized with nonspecific <br /> symptoms: fatigue (83.3%), exercise dyspnea (70.8%), systolic murmur at left sternal‐intercostal II ‐ III (48.6%) <br /> with wide and fix spit of the second heart sound (18.1%), electrocardiography has  sinus rhythm (100%) with <br /> complete  right  bundle  branch  block  (34.7%),  right  axis  (18%),  right  ventricular  hypertrophy  (15.2%). <br /> Transthoracic  echocardiography  found  that  83.3%  were  secondary  ASD  with  moderate  arterial  pulmonary <br /> ∗ Khoa Siêu âm‐ TDCN, BVCR; ** Khoa Nội tim mạch, BVCR <br /> Tác giả liên lạc: BSCKII Nguyễn Thị Tuyết Hằng; ĐT: 0908469669; Email: hangchoray@yahoo.com.vn <br /> <br /> 636<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012 <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> hypertension (62.5%), coordinate lesions (63.8% with tricuspid regurgitation 54.1%, mitral regurgitation 22%). <br /> Four chamber view with the tilt of the sternum is easy perform and have results relatively accurate. <br /> Compare  with  the  results  post  surgery,  there  was  the  suitability  with  echocardiography  about  types  and <br /> defect sizes. <br /> Conclusion:  Echocardiography  is  an  important  method  of  diagnosing  ASD,  giving  hemodynamic <br /> parameters and detecting associated anomalies. Depends on the results of echo cardiology, surgeons can predict <br /> the outcomes of their patients. <br /> Key words: Atrial Septal Defect (ASD), transthoracic echocardiography, surgery. <br /> xác  định  các  tổn  thương  của  thông  liên  nhĩ  có <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> đối chiếu với phẫu thuật. <br /> Thông liên nhĩ là một bệnh tim bẩm sinh có <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> khiếm  khuyết  ở  vách  liên  nhĩ  gây  nên  luồng <br /> thông từ trái sang phải. Bệnh thường gặp, chiếm <br /> Đối tượng <br /> 7‐  15%  bệnh  tim  bẩm  sinh.  Tỷ  lệ  nữ:  nam  = <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh <br /> 2:1(1,3). Đa số bệnh nhân thông liên nhĩ không có <br /> Tất  cả  bệnh  nhân  được  chẩn  đoán  là  thông <br /> triệu  chứng  cơ  năng  rõ  ràng,  triệu  chứng  lâm <br /> liên nhĩ tại phòng khám khoa Phẫu thuật tim hở <br /> sàng thì rất kín đáo, do đó thường bị bỏ sót chẩn <br /> ‐ Bệnh viện Chợ Rẫy, thời gian từ 01/ 2010 – 09/ <br /> đoán  cho  đến  tuổi  trưởng  thành.  Bệnh  có  thể <br /> 2010 <br /> điều trị khỏi hoàn toàn nếu được phát hiện sớm <br /> Tiêu chuẩn loại trừ <br /> và điều trị kịp thời (bằng phẫu thuật hoặc bít dù <br /> Amplatzer). <br /> +  Thông  liên  nhĩ  kèm  bệnh  tim  bẩm  sinh <br /> phức tạp <br /> Có nhiều phương pháp để chẩn đoán thông <br /> liên nhĩ. Khám lâm sàng, X quang, điện tâm đồ <br /> + Thông liên nhĩ mắc phải. <br /> chỉ có giá trị gợi ý chẩn đoán. Ngoài ra, còn có <br /> Phương pháp <br /> vai trò của siêu âm tim, thông tim và trong một <br /> ‐ Tiền cứu ‐ mô tả cắt ngang. <br /> số  trường  hợp  đặc  biệt  phải  dựa  vào  cộng <br /> ‐ Thời gian từ 01/2010 – 09/2010 <br /> hưởng từ MRI. <br /> Siêu  âm  tim  là  một  trong  những  phương <br /> pháp  đơn  giản,  rẻ  tiền,  không  xâm  lấn,  có  khả <br /> năng  phát  hiện  bệnh,  đánh  giá  hình  thái  lỗ <br /> thông (vị trí, kích thước) cũng như  những thay <br /> đổi về mặt huyết động học do dị tật này gây ra. <br /> Do  đó,  chúng  tôi  tiến  hành  đề  tài  nghiên  cứu <br /> này nhằm tìm hiểu đặc điểm về lâm sàng và siêu <br /> âm  tim  qua  các  trường  hợp  thông  liên  nhĩ  đã <br /> được phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy. <br /> <br /> Mục tiêu chung <br /> ‐ Đánh giá đặc điểm về lâm sàng và siêu âm <br /> tim trong thông liên nhĩ <br /> <br /> Mục tiêu chuyên biệt <br /> Khảo  sát  đặc  điểm  về  lâm  sàng  và  siêu  âm <br /> tim của thông liên nhĩ tại BV Chợ Rẫy  <br /> Đánh giá vai trò của siêu âm tim trong việc <br /> <br /> ‐ Máy siêu âm: Máy Aloka SSD 4000, đầu dò <br /> Sector 3.5 MHz. <br /> ‐ Các bước tiến hành: <br /> Bước  1:  Chọn  bệnh  theo  tiêu  chuẩn  chọn <br /> bệnh <br /> Bước 2: Siêu âm tim qua thành ngực  <br /> Bước  3:  So  sánh  kết  quả  siêu  âm  tim  trước <br /> mổ và kết quả phẫu thuật. <br /> <br /> Dụng cụ, Phương tịên <br /> Máy  siêu  âm  Doppler  màu  SSD  4000  của <br /> hãng Aloka có đầy đủ các kiểu thăm dò siêu âm: <br /> Kiểu TM, 2D, Doppler xung, Doppler liên tục và <br /> Doppler màu. <br /> <br /> Cách thức tiến hành <br /> Siêu  âm  tim  qua  thành  ngực  sử  dụng  các <br /> mặt cắt: cạnh ức trục ngang, 4 buồng dưới sườn, <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012<br /> <br /> 637<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> bốn  buồng  từ  mỏm  tim  dịch  về  phía  trong <br /> xương  ức.  Sử  dụng  siêu  âm  tim  2D‐  TM, <br /> Doppler  và  doppler  màu:  chúng  tôi  đo  kích <br /> thước các buồng tim, đánh giá vị trí, kích thước <br /> lỗ TLN, chiều luồng thông. Ngoài ra, chúng tôi <br /> cũng  đánh  giá  độ  chênh  áp  tối  đa  và  chênh  áp <br /> trung bình qua van động mạch phổi (ĐMP), áp <br /> lực ĐMP tâm thu, tính tỉ lệ Qp/ Qs, tìm các dị tật <br /> và  tổn  thương  phối  hợp  như  còn  ống  động <br /> mạch,  bất  thường  tĩnh  mạch  chủ  trên  trái,  bất <br /> thường tĩnh mạch phổi đổ, hở hai lá... <br /> <br /> Xử lý số liệu <br /> Số liệu được thu thập và xử lý bằng phương <br /> pháp thống kê y học . <br /> Kết  quả  nghiên  cứu  được  trình  bày  theo: <br /> trung  bình  ±  độ  lệch  chuẩn  hoặc  %  dưới  dạng <br /> các bảng hoặc biểu đồ. <br /> So sánh kết quả trước và sau phẫu thuật . <br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br /> Có 72 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu: <br /> Bảng 1. Phân bố theo tuổi và giới (n=72) <br /> Tuổi<br /> 28 (3-67)<br /> <br /> Nam<br /> 20 (27%)<br /> <br /> Nữ<br /> 52 (73%)<br /> <br /> Bảng 2. Triệu chứng cơ năng thường gặp: <br /> Đặc điểm<br /> Khó thở gắng sức<br /> Mệt<br /> Đau ngực<br /> Không triệu chứng<br /> <br /> Số BN<br /> 51<br /> 60<br /> 15<br /> 19<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 70,8<br /> 83,3<br /> 20,8<br /> 26,3<br /> <br /> Bảng 3. Triệu chứng thực thể : <br /> Triệu chứng thực thể<br /> Phù chi dưới<br /> Gan to<br /> Âm thổi tâm thu<br /> T2 mạnh, tách đôi<br /> Tím<br /> <br /> Số BN<br /> 2<br /> 2<br /> 35<br /> 13<br /> 2<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 2,7<br /> 2,7<br /> 48,6<br /> 18,1<br /> 2,7<br /> <br /> Bảng 4. Đặc điểm điện tâm đồ: <br /> Đặc điểm ECG<br /> Nhịp xoang<br /> Bloc nhánh phải<br /> Dầy thất phải<br /> Trục phải<br /> Ngoại tâm thu nhĩ<br /> Bloc A-V độ 1<br /> <br /> 638<br /> <br /> Số BN<br /> 72<br /> 25<br /> 11<br /> 13<br /> 4<br /> 3<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 100<br /> 34,7<br /> 15,2<br /> 18<br /> 5,5<br /> 4,1<br /> <br /> Bảng 5. Một số thông số SATQTN <br /> Thông số<br /> ĐK nhĩ trái (mm)<br /> ĐK ĐMC (mm)<br /> ĐK TT cuối tâm trương (mm)<br /> ĐKTP cuối tâm trương (mm)<br /> EF (%)<br /> <br /> X ±σ<br /> 28,50 ±6,02<br /> 24,27 ±3,75<br /> 40,16 ±5,25<br /> 35,26 ±6,43<br /> 67,15 ±8,06<br /> <br /> Bảng 6. Đặc điểm thông liên nhĩ trên siêu âm tim <br /> qua thành ngực <br /> Vị trí<br /> Thông liên nhĩ nguyên phát<br /> Thông liên nhĩ thứ phát<br /> TLN xoang tĩnh mạch chủ trên<br /> Tổng<br /> <br /> Số BN<br /> 8<br /> 60<br /> 4<br /> 72<br /> <br /> Tỉlệ(%)<br /> 11,2<br /> 83,3<br /> 5,5<br /> 100<br /> <br /> Bảng 7. Tổn thương phối hợp: 46/ 72 ( 63,8%) <br /> Tổn thương phối hợp<br /> Hở van 2 lá<br /> Hở van 3 lá<br /> Hẹp van động mạch phổi<br /> Bất thường tĩnh mạch phổi<br /> Còn ống động mạch<br /> <br /> Số BN<br /> 16<br /> 39<br /> 6<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> 22<br /> 54,1<br /> 8,3<br /> 5,5<br /> 7<br /> <br /> Bảng 8. Áp lực động mạch phổi tâm thu :  <br /> ALĐMP ( PAPs – mmHg)<br /> < 35<br /> 35 – 45<br /> 45 – 65<br /> > 65<br /> <br /> Số BN<br /> 4<br /> 8<br /> 45<br /> 15<br /> <br /> Tỉ lệ(%)<br /> 5,6<br /> 11,1<br /> 62,5<br /> 20,8<br /> <br /> Bảng 9. So sánh đường kính thông liên nhĩ qua <br /> SATQTN <br /> Đường kính lỗ TLN<br /> p<br /> SATQTN (mm) Phẫu thuật (mm)<br /> 4 buồng mỏm<br /> 22,84 ±5,25<br /> >0,05<br /> 24,40 ± 6,65 < 0,05<br /> 4buồngcạnhức<br /> 19,59 ±4,72<br /> Dưới mũi ức<br /> 23,21 ±6,48<br /> > 0,05<br /> <br /> Bảng 10. So sánh đường kính TLN SATQTN đối <br /> chiếu với phẫu thuật <br /> <br /> Trungbình<br /> Nhỏ nhất<br /> Lớn nhất<br /> <br /> Đường kính lỗ thông liên nhĩ<br /> SATQTN(mm)<br /> Phẫu thuật(mm)<br /> 21,88 ± 7,22<br /> 24,40 ± 6,65<br /> 10<br /> 10<br /> 43<br /> 42<br /> <br /> p<br /> 0,07<br /> <br /> Bảng 11. So sánh vị trí giải phẩu của TLN giữa <br /> SATQTN và phẫu thuật <br /> Thông liên nhĩ nguyên phát<br /> Thông liên nhĩ thứ phát<br /> TLNxoangtĩnhmạchchủ trên<br /> <br /> SATQTN<br /> Phẫuthuật<br /> (n=BN)<br /> 8<br /> 8<br /> 60<br /> 60<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012 <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013 <br /> Tổng<br /> <br /> 72<br /> <br /> 72<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> thu nhĩ (5,5%) và bloc A‐V độ 1 (4,1%) <br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> <br /> Đặc điểm về siêu âm tim <br /> <br /> Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu <br /> <br /> Chúng  tôi  nhận  thấy,  đa  số  các  bệnh  nhân <br /> thông  liên  nhĩ  trong  nhóm  nghiên  cứu  thuộc <br /> dạng  thông  liên  nhĩ  lỗ  thứ  phát  (  chiếm  tỉ  lệ <br /> 83,3%),  đều  có  dấu  hiệu  giãn  thất  phải  nhưng <br /> kích  thước  và  chức  năng  tâm  thu  thất  trái  còn <br /> trong  giới  hạn  bình  thường.  Kết  quả  này  phù <br /> hợp,  không  có  sự  khác  biệt  khi  so  sánh  với  các <br /> nghiên cứu trước đó(8,7).  <br /> <br /> 72  bệnh  nhân  trong  nghiên  cứu  của  chúng <br /> tôi có tuổi trung bình là 28,79 ± 15,17 (3‐ 67 tuổi), <br /> độ tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 16‐40 tuổi (57%, <br /> 41/  72BN),  số  được  chẩn  đoán   0.05.  <br /> <br /> KẾT LUẬN <br /> Qua nghiên cứu 72 bệnh nhân thông liên nhĩ <br /> tại  phòng  khám  Phẫu  thuật  tim  hở  Bệnh  viện <br /> Chợ Rẫy, chúng tôi ghi nhận như sau: <br /> ‐  82%  các  trường  hợp  thông  liên  nhĩ  đều <br /> phát hiện muộn > 16 tuổi và tỉ lệ nữ/ nam = 2,7. <br /> Đa  số  bệnh  nhân  nhập  viện  với  triệu  chứng <br /> không  điển  hình:  mệt  (83,3  %)  và  khó  thở  khi <br /> gắng  sức  (70,8%),  nghe  tim  có  âm  thổi  tâm  thu <br /> liên  sườn  II‐III  bờ  ức  trái  (48,6%)  và  T2  mạnh, <br /> tách  đôi  (18,1%).  Biểu  hiện  trên  điện  tâm  đồ  là <br /> nhịp  xoang  (100%),  bloc  nhánh  phải  hoàn  toàn <br /> (34,7%), trục phải (18%), dầy thất phải (15,2%).  <br /> ‐  Siêu  âm  tim  qua  thành  ngực  ghi  nhận <br /> 83,3%  là  thông  liên  nhĩ  lỗ  thứ  phát  chủ  yếu  có <br /> dấu hiệu giãn thất phải, tăng áp động mạch phổi <br /> tâm thu mức độ trung bình (chiếm 62,5%), tỉ lệ <br /> tổn thương phối hợp chiếm 63,8% trong đó Hở <br /> van  3  lá  chiếm  54,1%,  hở  van  2  lá  chiếm  22%. <br /> Trên  siêu  âm  tim  qua  thành  ngực,  mặt  cắt  4 <br /> buồng  tim  dịch  về  phía  trong  xương  ức  là  mặt <br /> cắt  dễ  dàng  thực  hiện  và  cho  kết  quả  về  kích <br /> thước  lỗ  thông  tương  đối  chính  xác  nhất,  có  ý <br /> nghĩa trong việc chẩn đoán thông liên nhĩ. <br /> Có  sự  phù  hợp  với  kết  quả  sau  phẫu  thuật <br /> về vị trí giải phẫu và kích thước lỗ thông liên nhĩ <br /> . <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO <br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> De  Dios  Ana  Maria  S,  Granja  M,  Damsky  Barbosa  J, <br /> Trentacoste L, Zarlenga B, Kreutzer E, Ackerman J, Fischman <br /> E,  Flores  E,  Orence  V  (2004).  ʺFollow‐up  in  closing  of  atrial <br /> septal  defect  by  catheterism  with  transesophageal <br /> echocardiography (tee) guidanceʺ. Echocardiograph. Feb;21(2): <br /> p 213.  <br /> Dubourg  O,  Besnainou  F,  et  al  (1986).  ʺDiangostic  des <br /> déhiscences du septum interauriculaire par échocardiographie <br /> de  contrast  sensibilisée  par  la  toux.  Arch  Mal  Coeur,  p  193  ‐ <br /> 201.  <br /> Faletra  F,  Scarpini  S  et  al  (1991)  Color  Doppler <br /> echocardiographic  assessment  of  atrial  septal  defect  size: <br /> correlation  with  surgical  measurements.  J  Am  Soc <br /> echocardiogr, 4 (5): p 429‐34.  <br /> Maatouk  F.,  Ben  Farhat  M  et  al  (2001).  Right  ventricular <br /> dilatation  and  intraventricular  septal  motion  after  surgical <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2012 <br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2