Đặc điểm nhiễm khuẩn, khả năng kháng kháng sinh của các vi khuẩn phát hiện qua nuôi cấy vi sinh ở bệnh nhân bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 3
download
Bài viết Đặc điểm nhiễm khuẩn, khả năng kháng kháng sinh của các vi khuẩn phát hiện qua nuôi cấy vi sinh ở bệnh nhân bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Bạch Mai trình bày việc khảo sát đặc điểm nhiễm khuẩn và kết quả đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn phát hiện qua nuôi cấy vi sinh ở bệnh nhân bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2020-2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm nhiễm khuẩn, khả năng kháng kháng sinh của các vi khuẩn phát hiện qua nuôi cấy vi sinh ở bệnh nhân bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Bạch Mai
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN, KHẢ NĂNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC VI KHUẨN PHÁT HIỆN QUA NUÔI CẤY VI SINH Ở BỆNH NHÂN BỆNH MÁU ÁC TÍNH TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Thị Xuân1, Nguyễn Tuấn Tùng2, Đào Xuân Cơ2 TÓM TẮT 78 nhóm carbapenem và amikacin. K.pneumoniae Nhiễm khuẩn thường gặp ở các bệnh nhân đề kháng thấp hơn ở fosfomycin(7,1%), bệnh máu ác tính, làm trầm trọng thêm tình trạng carbapenem(33,3-42,9%). E.coli đề kháng mạnh bệnh, tăng tỉ lệ tử vong và gánh nặng chi phí điều với ampicillin, trimethoprim/Sulfamethoxazole trị. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm nhiễm khuẩn và và nhóm quinolon (69,4%-85,7%), còn nhạy với kết quả đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn fosfomycin, amikacin, piperacillin/tazobactam (tỉ phát hiện qua nuôi cấy vi sinh ở bệnh nhân bệnh lệ đề kháng 2,4%-7%). Xuất hiện chủng S.aureus máu ác tính tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn kháng vancomycin, không ghi nhận chủng 2020-2022. Đối tượng và phương pháp: Nghiên S.aureus nào kháng linezolid, cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên bệnh nhân bệnh trimethoprim/sulfamethoxazole máu ác tính có kết quả cấy vi khuẩn dương tính, Từ khóa: nhiễm khuẩn, bệnh máu ác tính, đề điều trị tại trung tâm Huyết học-Truyền máu, kháng kháng sinh Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2020 đến tháng 06/2022. Kết quả và Kết luận: Nhiễm khuẩn SUMMARY huyết là hay gặp nhất (47,7%). Tác nhân gây CHARACTERISTICS OF INFECTION nhiễm khuẩn chủ yếu là Gram âm (75,6%). Loại AND ANTIBIOTIC RESISTANCE OF vi khuẩn thường gặp là: E.coli chiếm 26,3%; SOME BACTERIAS DETECTED K.pneumoniae (10,3%); S.aureus (12,8%); THROUGH MICROBIOLOGICAL CULTURE IN HEMATOLOGIC P.aeruginosa (14,1%), A.baumannii (5,1%). Tình MALIGNANCIES PATIENTS trạng đề kháng kháng sinh: A.baumannii kháng AT BACH MAI HOSPITAL Carbapenem, Quinolon 60%-75%, còn nhạy với Infections are common in hematologic Minocycline với mức đề kháng 25%. malignancies, exacerbating the disease, P.aeruginosa có tỉ lệ đề kháng thấp với hầu hết increasing mortality and burdening treatment kháng sinh , không gặp chủng nào kháng với costs. Objectives: To investigate bacterial infections' characteristics and antibiotic 1 Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp 2 resistance results in patients with hematologic Bệnh viện Bạch Mai malignancies detected through microbiological Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Xuân SĐT: 0985.740.392 culture at Bach Mai Hospital. Subjects and Email: xuannuti03@gmail.com methods: A cross-sectional, retrospective, and Ngày nhận bài: 31/8/2022 prospective study was performed on 151 Ngày phản biện khoa học: 31/8/2022 hematologic malignancies patients with positive Ngày duyệt bài: 05/10/2022 630
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 culture results who were treated at the Tại bệnh viện Bạch Mai đã có nhiều Hematology and Blood Transfusion Center, Bach nghiên cứu về tình trạng nhiễm khuẩn bệnh Mai Hospital, from January 2020 to June 2022. viện và dịch tễ của các tác nhân gây nhiễm Results and Conclusions: Bacteremia is the khuẩn. Tuy nhiên theo từng khoa điều trị, most common site of infection (47.7%). từng giai đoạn, từng bệnh mà đặc điểm Infectious agents were mainly Gram-negative bacteria (75.6%), of which E.coli accounted for nhiễm khuẩn, tỷ lệ và cơ cấu các tác nhân 26.3%, K.pneumoniae (10.3%), S.aureus gây nhiễm khuẩn sẽ khác nhau. Trung tâm (12.8%), P.aeruginosa (14.1%), and Huyết học và Truyền máu bệnh viện Bạch A.baumannii (5.1%). A.baumannii was resistant Mai là nơi điều trị các bệnh về máu, tại đây to carbapenems, and quinolones with a có những bệnh máu ác tính cần điều trị hóa proportion of 60%-75%, while it still was chất nên tình trạng suy giảm khả năng miễn sensitive to minocycline with a proportion of dịch ở những bệnh nhân này là khá phổ biến, resistance of 25%. P.aeruginosa has a low rate of cũng vì vậy nguy cơ nhiễm khuẩn sẽ cao resistance to most antibiotics, while there was none of P.aeruginosa resistant to carbapenem hơn. Để có những hiểu biết tình trạng nhiễm groups and amikacin. K.pneumoniae was low khuẩn tại trung tâm, nhằm mục đích giúp bác resistance with fosfomycin (7.1%) and a higher sỹ lâm sàng có định hướng căn nguyên vi resistance with carbapenem (33.3%-42.9%). khuẩn, sử dụng kháng sinh hợp lý, an toàn và E.coli was strongly resistant to Ampicillin, hiệu quả, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm Trimethoprim/Sulfamethoxazole, and quinolone mô tả đặc điểm nhiễm khuẩn và kết quả đề group (69.4%-85.7%) but sensitive with kháng kháng sinh của các vi khuẩn phát hiện fosfomycin, amikacin, Piperacillin/Tazobactam qua nuôi cấy vi sinh ở một số bệnh nhân (resistance rate of 2.4%-7%). We found the appearance of S.aureus resistant to vancomycin, bệnh máu ác tính tại Bệnh viện Bạch Mai. while there was none of S.aureus resistant to linezolid, Trimethoprim/Sulfamethoxazole. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: bacterial infection, blood 2.1. Đối tượng nghiên cứu malignancy, antibiotic resistance Bệnh nhân bệnh máu ác tính phát hiện được vi khuẩn qua nuôi cấy vi sinh tại Trung I. ĐẶT VẤN ĐỀ tâm Huyết học – Truyền máu bệnh viện Bạch Nhiễm khuẩn là biểu hiện thường gặp ở Mai từ tháng 01/2020 đến tháng 04 /2022. bệnh nhân bệnh máu ác tính. Nhiễm khuẩn 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh, làm 151 bệnh nhân bệnh máu ác tính điều trị tăng tỉ lệ tử vong và tăng gánh nặng chi phí nội trú tại Trung tâm Huyết học – Truyền điều trị, là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử máu bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2020 vong ở các bệnh nhân bệnh máu ác tính [6]. đến hết tháng 04/2022 có kết quả nuôi cấy vi 631
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU khuẩn (cấy máu, cấy đờm, cấy phân, cấy Điạ điểm nghiên cứu: Trung tâm Huyết nước tiểu, cấy mủ, cấy dịch các màng) dương học – Truyền máu bệnh viện Bạch Mai. tính. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 09/2021 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đến tháng 08/2022. Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên 2.3. Nội dung nghiên cứu: cứu. * Chỉ tiêu nghiên cứu: mô tả vị trí, vi 2.2. Phương pháp nghiên cứu khuẩn gây nhiễm khuẩn, kết quả đề kháng 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu kháng sinh của một số vi khuẩn thường gặp. mô tả cắt ngang hồi cứu * Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng 2.2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu phần mềm SPSS phiên bản 25.0 của IBM. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Vị trí nhiễm khuẩn Vị trí nhiễm khuẩn Số BN (n) Tỷ lệ (%) NK huyết 72 47,7 NK tiết niệu 30 19,9 NK hô hấp dưới 29 19,2 NK da, mô mềm 11 7,3 NK họng miệng 2 1,3 NK tiêu hóa 1 0,7 Phối hợp nhiều vị trí 6 4,0 Tổng 151 100 Nhận xét: Kết quả cho thấy gặp chủ yếu là nhiễm khuẩn huyết (47,7%), sau đó là nhiễm khuẩn tiết niệu (19,9%), đường hô hấp dưới (19,2%). Bảng 3.2. Phân loại vi khuẩn qua nuôi cấy dương tính Loại VK Số lượng (n) Tỷ lệ(%) Vk Gram dương 38 24,4 VK Gram âm 118 75,6 Tổng 156 100 632
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Pseudomonas putida 0.6 Pseudomonas otidis 0.6 Streptococcus oralis 1.3 Streptococcus mitis 0.6 Streptococcus pneumoniae 1.3 Serratia marcescens 0.6 S. epidermidis 1.3 S. aureus 12.8 Enterococcus 6.3 Burkholderia cepacia 0.6 Burkholderia pseudomallei 0.6 Chryseobacterium orthrosphaerae 0.6 Chryseobacterium indologens 0.6 Achromobacter xylosoxidans 0.6 Aeromonas hydrophila 1.2 Aeromonas veronii 0.6 Mydoides phaeus 0.6 Klebsiella variicola 0.6 Klebsiella sp 0.6 Klebsiella oxytica 0.6 Stenotrophomonas maltophilia 1.2 A. junii 0.6 A. nosocomials 1.9 Proteus vulgaris 0.6 Proteus mirabilis 1.9 Entertobacter 2.4 Salmonella 1.3 A. baumanni 5.1 P. aeruginosa 14.1 K. pneumoniae 10.3 E. coli 26.3 0 5 10 15 20 25 30 Biểu đồ 3.1. Kết quả phân lập vi khuẩn Nhận xét: Gặp nhiều nhất là E.coli (26,3%), sau đó là P.aeruginosa (14,1%), S.aureus (12,8%), K.pneumoniae (10,3%), Enterococcus (6,3%), A.baumanni (5,1%) 633
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.3. Đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường gặp theo kết quả KSĐ Vi khuẩn E.C P.a K.p S.a A.b Kháng sinh n = 41 n = 22 n =16 n = 20 n=8 Imipenem 7,5 0 37,5 45 75 Ceftazidime 29,3 13,6 50,0 42,9 Apicillin Sulbactam 85,7 50 66,7 Gentamicin 36,6 13,6 43,8 75 Ciprofloxacin 70,0 18,2 71,4 75 Meronem 7,5 0 33,3 45 75 Cefepime 41 13,6 50,0 66,7 7 Piperacillin/Tazobactam 11,1 46,7 50 71,4 Amikacin 2,4 0 25,0 42,9 Levofloxacin 71,1 22.2 69,2 60 Trimethoprim/ 69,4 60,0 0 85,7 Sulfamethoxazole Vancomycin 9,1 Ertapenem 10,0 42,9 50 Fosfomicin 5,0 7,1 Ceftriaxone 56,1 50 50 Linezolid 0 Minocycline 25 Penicillin 100 Erythromycin 44,4 Clindamycin 44,4 Nhận xét: A.baumannii kháng carbapenem (33,3-42,9%). E.coli đề kháng carbapenem, quinolon 60%-75%, kháng mạnh với ampicillin, trimethoprim/ minocycline 25%. P.aeruginosa có tỉ lệ đề sulfamethoxazole và nhóm quinolon (69,4%- kháng thấp với hầu hết kháng sinh, đề kháng 85,7%), còn nhạy với fosfomycin, amikacin Piperacillin/Tazobactam 11.1%, các và piperacillin/ tazobactam (tỉ lệ đề kháng Quinolon 18.2% - 22.2%, kháng 5%, 2.4%, 7%). S.aureus kháng carbapenem, cephalosporin (thế hệ 3,4) và gentamicin piperacillin/ tazobactam, clindamycin (44%- 13.6%, không gặp chủng P.aeruginosa nào 50%), kháng vancomycin 9.1%, không có kháng với nhóm carbapenem và amikacin. chủng S.aureus nào kháng linezolid, K.pneumoniae đề kháng fosfomycin (7,1%), trimethoprim/sulfamethoxazole 634
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 IV. BÀN LUẬN khuẩn kháng với các kháng sinh này (lần lượt 4.1. Vị trí, căn nguyên nhiễm khuẩn là 7%; 2,4%; 5%). E.coli đề kháng mạnh với Nghiên cứu 151 bệnh nhân bệnh máu ác ampicillin (85,7%), trimethoprim/ tính cho thấy 06 bệnh nhân nhiễm khuẩn sulfamethoxazole (69,4%), nhóm quinolon phối hợp nhiều vị trí (bảng 3.1). Nhiễm (70-71,1%). Nghiên cứu của Nghiêm Văn khuẩn huyết là hay gặp nhất với tỷ lệ 47,7%; Hùng tại bệnh viện Nhiệt Đới Trung Ương tiếp đến là nhiễm khuẩn tiết niệu (19,9%); giai đoạn 2015-2020 cho thấy tỉ lệ kháng của nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (19,2%) và nhóm carbapenem là dưới 1%, còn hầu hết nhiễm khuẩn da, mô mềm (7,3%). Tác nhân các kháng sinh khác đã gia tăng tỉ lệ đề gây nhiễm khuẩn chủ yếu là các vi khuẩn kháng đáng kể sau 10 năm, nhưng tỉ lệ này Gram âm, chiếm 75,6%. Vi khuẩn Gram thấp hơn trong nghiên cứu của chúng tôi đối dương chiếm 24.4% (bảng 3.2). Về loại vi với nhóm quinolon (27,5-30% so với 70- khuẩn gây nhiễm khuẩn, những tác nhân có 71,1%) [3]. tỷ lệ cao nhất theo thứ tự là E.coli (26,3%); Pseudomonas aeruginosa còn nhạy với Pseudomonas aeruginosa (14,1%), S.aureus nhóm carbapenem và amikacin với tỉ lệ đề (12,8%), Klebsiella pneumonia (10,3%), kháng là 0%, tỉ lệ đề kháng với các kháng Enterococcus (6,3%), Acinetobacter sinh còn lại nhóm quinolon, cephalosporin baumannii (5,1%) (biểu đồ 3.1). Những (thế hệ 3,4), gentamicin và piperacillin/ nghiên cứ gần đây cho thấy vi khuẩn Gram tazobactam ở mức 13.6% - 22.2%. Nghiên âm chiếm ưu thế hơn Gram dương. Wang cứu của Xu CH và cộng sự năm 2020 trên MW và cộng sự năm 2021, cho thấy 63,64% các bệnh nhân bệnh lý huyết học cho thấy mầm bệnh là vi khuẩn gram âm, chủ yếu là Pseudomonas aeruginosa kháng với E.coli, Klebsiella pneumonia, Pseudomonas carbapenem, amynoglycosid, quinolon, aeruginosa [8]. Tại khoa Huyết học – Truyền piperacillin/tazobactam là dưới 5% [7]. máu bệnh viện Bạch Mai, năm 2010, Nguyễn Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho Thị Lan và cộng sự chỉ ra rằng vi khuẩn hay thấy K.pneumoniae còn nhạy tương đối cao gặp nhất là E.coli (18,75%, Klebsiella với các kháng sinh nhóm carbapenem, pneumoniae (12,5%), Salmonella (12,5%) và fosfomycin và amynoglycosid; còn ít nhạy Pseudomonas aeruginosa (9,4%)[4]. với kháng sinh nhóm quinolon, 4.2. Đề kháng kháng sinh trimethoprim/sulfamethoxazole, Kết quả nghiên cứu cho thấy E.coli còn cephalosporin (bảng 3). Một trong những nhạy với hầu hết kháng sinh nhóm nguyên nhân làm xuất hiện các chủng carbapenem (tỉ lệ đề kháng với imipenem, Klebsiella kháng cephalosporin là do sử dụng meropenem là 7,5%). Với các kháng sinh quá nhiều các kháng sinh phổ rộng. Nghiên khác như piperacillin/tazobactam, amikacin, cứu của Nguyễn Thị Thanh Dung (2011) , tỷ fosfomicin, cũng chỉ có một tỉ lệ thấp vi lệ nhiễm Klebsiella pneumoniae là cao nhất 635
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU (23%), hầu hết kháng với các kháng sinh clindamycin, doxycycline [5]. Nghiên cứu đang sử dụng như ceftazidine, amoxicillin/ của chúng tôi, 100% số chủng S.aureus clavulanic, ciprofloxaxin, tỷ lệ kháng kháng penicillin, tỉ lệ đề kháng với carbapenem là 75% [1]. Nghiên cứu của Xu erythromycin, clindamycin thấp hơn CH năm 2020, cho thấy tỉ lệ đề kháng của (43,4%), xuất hiện chủng S.aureus đề kháng K.pneumoniae với cefepime, piperacillin/ với vancomycin (9,1%). tazobactam và meropenem tăng hằng năm [7]. V. KẾT LUẬN Acinetobacter hiện nay được biết đến là Qua nghiên cứu 151 bệnh nhân bệnh máu căn nguyên nhiễm khuẩn bệnh viện hàng đầu ác tính được phát hiện vi khuẩn qua nuôi với tỉ lệ đề kháng kháng sinh cao. Nghiên cấy vi sinh tại bệnh viện Bạch Mai từ 2020 cứu tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Bạch đến 2022, chúng tôi rút ra 1 số nhận xét sau: Mai năm 2012, A.baumannii trở thành tác Nhiễm khuẩn huyết là vị trí hay gặp nhất nhân hàng thứ nhất về nguyên nhân gây (47,7%). Tác nhân gây nhiễm khuẩn: chủ yếu nhiễm khuẩn bệnh viện, xuất hiện nhiều là Gram âm (75,6%). Loại vi khuẩn thường chủng kháng thuốc với tỉ lệ cao, kháng với gặp: E.coli chiếm 26,3%; K.pneumoniae hầu hết kháng sinh, gần như hoàn toàn cả (10,3%); S.aureus (12,8%); P.aeruginosa nhóm carbapenem và amynoglycosid, chỉ (14,1%), A.baumannii (5,1%). Khả năng còn nhạy với colistin (100%), minocycline kháng kháng sinh của một số vi khuẩn: (44%), doxycycline (34%) [2]. Nghiên cứu A.baumannii kháng carbapenem, quinolon của chúng tôi cũng cho kết quả đề kháng ở 60%-75%, còn nhạy với minocycline với mức cao với nhóm carbapenem, quinolon, mức đề kháng 25%. P.aeruginosa có tỉ lệ đề piperacillin/tazobactam, kháng thấp với hầu hết kháng sinh, không trimethoprim/sulfamethoxazole (60-87,5%); gặp chủng P.aeruginosa nào kháng với nhóm Còn nhạy với amikacin, ceftazidime, carbapenem và amikacin. K.pneumoniae đề minocycline với mức đề kháng là 42,9% và kháng thấp hơn ở fosfomycin (7,1%), 25%. carbapenem (33,3-42,9%). E.coli đề kháng S.aureus là vi khuẩn gây nhiễm khuẩn mạnh với ampicillin, trimethoprim/ hay gặp nhất trong nhóm các vi khuẩn sulfamethoxazole và nhóm quinolon (69,4%- dương. Hầu hết các chủng S.aureus phân lập 85,7%), còn nhạy với fosfomycin, amikacin được tại khoa vi sinh bệnh viện Bạch Mai và piperacillin/tazobactam (tỉ lệ đề kháng năm 2014 đã đề kháng với penicillin 5%, 2.4%, 7%). Xuất hiện chủng S.aureus (97,1%), đề kháng 100% tại một số khoa kháng vancomycin, không ghi nhận chủng phòng (khoa Nhi và Điều trị tích cực), 100% S.aureus nào kháng linezolid, trimethoprim/ số chủng nhạy cảm với vancomycin, linzolid, sulfamethoxazole. trên 70% số chủng đề kháng erythromycin, 636
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO phân lập được ở bệnh viện Bạch Mai năm 1. Nguyễn Thị Thanh Dung. Nghiên cứu mô 2014. 2015, Đại học y Hà Nội. hình vi khuẩn - nấm gây bệnh trên bệnh nhân 6. Aguilar-Hernandez M, Fernandez-Castillo điều trị tại viện Huyết học - Truyền máu G, Nunez-Villegas NN, Perez-Casillas RX, Trung ương năm 2010 - 2011. Tạp Chí Học Nunez-Enriquez JC. Leading causes of Việt Nam,2010. 396, 109–113. death during the induction therapy in 2. Bùi Hồng Giang, Nghiên cứu đặc điểm vi pediatric patients with acute lymphoblastic khuẩn và điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện tại leukemia. Revista medica del Instituto khoa hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai Mexicano del Seguro Social. năm 2012.2012, Đại học y Hà Nội. 2017;55(3):286-91. 3. Nghiêm Văn Hùng, Đặc điểm lâm sàng, cận 7. Xu CH, Zhu GQ, Lin QS, Wang LL, lâm sàng và tính hình kháng kháng sinh ở Wang XX, Gong JY, Zhao NN, Yang DL, bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do E.coli tại Feng SZ. A single-center study on the bệnh viện nhiệt đới trung ương từ 7/2015 đến distribution and antibiotic resistance of 6/2020. 2020, Đại hoc y Hà Nội. pathogens causing bloodstream infection in 4. Nguyễn Thị Lan, Phạm Quang Vinh, và adult patients with hematological disease Kiều Thị Vân Oanh và cộng sự. Đánh giá during the period 2014-2018. Zhonghua Xue tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bệnh Ye Xue Za Zhi. 2020 Aug 14;41(8):643-648. máu tại khoa Huyết học - Truyền máu, Bệnh 8. Wang MQ, Jia MY, Jing Y, Yu L. viện BạchMai. Tạp Chí Học Lâm Sàng,2010. Pathogens in Bloodstream Infection in 57, 21–27 Patients with Hematological Diseases: 5. Lê Thanh Tùng. Nhiễm trùng và mứa độ đề Retrospective Analysis. Zhongguo Shi Yan kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus Xue Ye Xue Za Zhi. 2021 Feb;29(1):272- 277. 637
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vi sinh y học - ThS.BSCKII. Trần Văn Hưng, ThS.BS. Nguyễn Thị Đoan Trinh
152 p | 323 | 100
-
Bài giảng H.pylori - C.tetani pseudomonas aeruginosa - ThS. DS Phẩm Thu Minh
35 p | 112 | 17
-
Bài giảng Vi khuẩn gây bệnh ngoài da - ThS. DS Phẩm Thu Minh
37 p | 120 | 11
-
THUỐC CHỐNG LAO
14 p | 120 | 5
-
Bài giảng Vi khuẩn gây bệnh qua đường không khí - ThS. DS Phẩm Thu Minh
68 p | 71 | 5
-
Nghiên cứu lâm sàng, căn nguyên hội chứng tiết dịch âm đạo tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
10 p | 16 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi do staphylococcus aureus
7 p | 9 | 3
-
Thẩm định các phương pháp ước đoán Bayesian ứng dụng trong chỉnh liều chính xác theo mô hình (MIPD) của vancomycin trên bệnh nhân người lớn tại Bệnh viện Bạch mai
5 p | 6 | 3
-
Đặc điểm đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh thường gặp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận năm 2020
8 p | 30 | 3
-
Nhiễm khuẩn vết mổ sau mổ sanh tại Bệnh viện hùng vương năm 2006
5 p | 72 | 3
-
Đặc điểm mẫu máu cuống rốn thu thập tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ 2021-2023
13 p | 3 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, vi sinh của nhiễm khuẩn huyết do Staphylococcus aureus ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
9 p | 3 | 2
-
Giáo trình Vi sinh - ký sinh trùng (Ngành: Hình ảnh - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
146 p | 8 | 2
-
Kết quả phẫu thuật thay lại van hai lá tại Trung tâm tim mạch Bệnh viện E
12 p | 20 | 2
-
Khảo sát đặc điểm nhiễm khuẩn vết mổ và tình hình sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật tại khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức
8 p | 33 | 2
-
Tình hình kháng kháng sinh của Pseudomonas aeruginosa tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang năm 2023
6 p | 2 | 1
-
Giáo trình Vi sinh - ký sinh trùng (Ngành: Y sĩ đa khoa - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
101 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn