HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ THEO NƠI Ở CỦA CÁC LOÀI LƢỠNG CƢ TRÊN HỆ<br />
THỐNG SUỐI THUỘC XÃ THANH MAI, THANH CHƢƠNG, NGHỆ AN<br />
HOÀNG NGỌC THẢO, BỬU THỊ PHƢƠNG<br />
<br />
T<br />
<br />
g<br />
<br />
i học Vinh<br />
<br />
NGUYỄN KIM TIẾN<br />
<br />
T<br />
<br />
g<br />
<br />
i học H g<br />
<br />
c<br />
<br />
Huyệ T<br />
ươ n m ở phía tây nam tỉnh Nghệ An, v<br />
a hình khá phức<br />
t p dẫ ến s<br />
ng v c nh<br />
,<br />
ường sống nên khu hệ ng, th c vật ở<br />
t<br />
ng và phong phú. Các nghiên cứu v ưỡ<br />
ư,<br />
ở Nghệ A<br />
ư c tiến hành khá kỹ<br />
ưỡng, tuy nhiên chủ yếu tập trung ở<br />
ườn quốc gia và khu b o tồn thiên nhiên. Ngoài<br />
nh ng khu v c b o tồ<br />
ư<br />
,<br />
ệ T<br />
ươ<br />
,<br />
nghiên cứ ư c th c hiện ở khu v c Tây Nghệ A<br />
ậ<br />
ng thành phần loài,<br />
các nghiên cứu v sinh họ<br />
ư<br />
u. Trên th c tế, nghiên cứu sinh học sinh thái các<br />
u kiện t nhiên sẽ góp phần cung c p nh<br />
ơ ở sinh thái học quan trọng cho<br />
việc xây d ng các biện pháp nhân nuôi thuần hoá các loài có giá tr kinh tế,<br />
ời sống<br />
ười dân. Từ<br />
ần làm gi m áp l c lên việc khai thác các loài trong t<br />
ến<br />
nay ở Việ N<br />
t số công trình nghiên cứ<br />
cậ ến phân bố củ<br />
ưỡ<br />
ư<br />
theo sinh c , ơ ở ngoài t<br />
ư<br />
ứu của Hoàng Xuân Quang và cs. v phân bố<br />
của các loài Lưỡ<br />
ư (LC), Bò sát (BS) ở<br />
ệ VQG P M (<br />
) [ N Đắc Chứng<br />
và cs. (2009) ở khu BTTN Đ K<br />
[1]; nghiên cứ<br />
m sinh học sinh thái của loài Ếch<br />
gai sần Quasipaa verucospinosa ở Thừa Thiên-Huế [2]; phân bố theo sinh c<br />
ưỡng<br />
ư,<br />
ở Qu ng Tr (2012) [4]; phân bố của LC, BS theo sinh c , ơ ở<br />
cao ở vùng<br />
A G<br />
, Đồng Tháp [3]...<br />
Bài viết này cung c p nh ng dẫn liệu v phân bố củ<br />
theo dõi các loài ngoài t nhiên ở hệ thống suối thu<br />
T<br />
<br />
ưỡ<br />
M ,T<br />
<br />
ư<br />
<br />
ơ ở kết qu<br />
ươ , N ệ An.<br />
<br />
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứ ư c tiến hành trên hệ thống suối thu<br />
T<br />
M ,T<br />
Thời gian quan sát và thu thập mẫu từ tháng 05/2014 – 07/2014.<br />
<br />
ươ , N ệ An.<br />
<br />
Q<br />
ư c tiến hành trên 4 khe suối chính trong khu v c nghiên cứu, gồm K<br />
o<br />
ố:<br />
35,699N – 105o ,<br />
E,<br />
K Đ M : o35,781N, 105o , E,<br />
o<br />
cao 126-142 m; Khe Hói Con: 18 35,974N, 105o , E,<br />
K<br />
L L :<br />
18o35,980N, 105o , E,<br />
T<br />
ố ư<br />
ọ ủ<br />
ườ<br />
ươ<br />
Q<br />
ường sống: quan sát, mô t<br />
m của các khe suố ,<br />
n<br />
suối khác nhau ở từng khe suối vào ban ngày. Tiến hành nghiên cứ<br />
m sinh thái các loài<br />
ừ<br />
ến 23h trong ngày; mỗi tuần tiến hành nghiên cứu 2 lần. Mỗi lần nghiên<br />
cứu tiến hành quan sát các loài và thu thập các thông tin trên phiếu th<br />
a, gồm: l<br />
ắ<br />
ờ<br />
ắ<br />
(<br />
ờ) ố<br />
ủ<br />
(<br />
ì<br />
ầ<br />
)<br />
ườ<br />
ố (<br />
ơ ố<br />
ủ<br />
ắ<br />
) X<br />
nh tần số bắt<br />
g p của mỗi loài ở<br />
m nghiên cứu.<br />
Tên khoa học các loài s d ng theo Nguyen et al. (2009) [5].<br />
<br />
1667<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Thành phần loài và phân bố của các loài theo các khe suối<br />
Kết qu nghiên cứ<br />
ậ<br />
ưỡ<br />
ư<br />
ệ thống suối xã Thanh Mai, Thanh<br />
ươ , N ệ An. Thành phần loài và phân bố của các loài theo các khe suối ở khu v c nghiên<br />
cứ ư c thống kê ở b ng 1, tổng h p ở b ng 2, hình 1.<br />
B ng 1<br />
Thành phần loài và phân bố củ các<br />
T<br />
T<br />
<br />
Loài<br />
<br />
i ƣỡng cƣ ở các khe suối<br />
<br />
Khe<br />
Ch<br />
Số<br />
ần<br />
gặp<br />
<br />
ụi<br />
ối<br />
Số<br />
cá<br />
hể<br />
<br />
Khe Đá<br />
Mài<br />
Số<br />
Số<br />
ần<br />
cá<br />
gặp<br />
hể<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
8<br />
<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
5<br />
<br />
14<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
<br />
9<br />
<br />
5<br />
<br />
21<br />
<br />
38<br />
<br />
18<br />
<br />
25<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
5<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
32<br />
<br />
Khe Hói<br />
Con<br />
Số<br />
Số<br />
ần<br />
cá<br />
gặp<br />
hể<br />
<br />
Khe Lại<br />
Lò<br />
Số<br />
Số<br />
ần<br />
cá<br />
gặp<br />
hể<br />
<br />
Tổng<br />
ố<br />
ần<br />
gặp<br />
<br />
Tổng<br />
ố cá<br />
hể<br />
<br />
2<br />
<br />
12<br />
<br />
12<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
<br />
13<br />
<br />
26<br />
<br />
6<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
15<br />
<br />
19<br />
<br />
11<br />
<br />
16<br />
<br />
31<br />
<br />
52<br />
<br />
81<br />
<br />
131<br />
<br />
7<br />
<br />
5<br />
<br />
5<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
14<br />
<br />
17<br />
<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
12<br />
<br />
14<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
19<br />
<br />
22<br />
<br />
0<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
7<br />
<br />
7<br />
<br />
59<br />
<br />
53<br />
<br />
66<br />
<br />
37<br />
<br />
47<br />
<br />
39<br />
<br />
62<br />
<br />
161<br />
<br />
234<br />
<br />
Họ M<br />
ắ<br />
Xenophrys major<br />
Họ<br />
Ngoé<br />
Fejervarya limnocharis<br />
Ế<br />
ẽ<br />
Limnonectes kuhlii<br />
Ế<br />
ầ<br />
Quasipaa verrucospinosa<br />
Họ R<br />
ẫ<br />
Hylarana guentheri<br />
Họ R<br />
Ế<br />
-an-ma<br />
Polypedates mutus<br />
ẫ<br />
ố<br />
Rhacophorus dennysi<br />
Tổng ố<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
7<br />
<br />
B ng 2<br />
Tổng hợp phân bố củ<br />
TT<br />
<br />
Khe<br />
<br />
1<br />
<br />
ố<br />
<br />
ối<br />
<br />
Nhiệ<br />
độ<br />
<br />
ƣỡng cƣ ở các khe suối<br />
Tần ố gặp<br />
<br />
Độ ẩ<br />
<br />
Số ần<br />
gặp<br />
<br />
%<br />
<br />
Số cá<br />
hể<br />
<br />
%<br />
<br />
31,01<br />
<br />
72,78<br />
<br />
32<br />
<br />
19,88<br />
<br />
59<br />
<br />
25,21<br />
<br />
2<br />
<br />
Đ M<br />
<br />
30,39<br />
<br />
79,56<br />
<br />
53<br />
<br />
32,92<br />
<br />
66<br />
<br />
28,21<br />
<br />
3<br />
<br />
Hói Con<br />
<br />
29,73<br />
<br />
83,06<br />
<br />
37<br />
<br />
22,98<br />
<br />
47<br />
<br />
20,09<br />
<br />
4<br />
<br />
L L<br />
<br />
30,76<br />
<br />
80,60<br />
<br />
39<br />
<br />
24,22<br />
<br />
62<br />
<br />
26,50<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
1668<br />
<br />
161<br />
<br />
234<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Hình 1: Phân bố củ các<br />
<br />
i ƣỡng cƣ he các khe<br />
<br />
ối ở KVNC<br />
<br />
Kết qu ghi nhận phân bố củ<br />
ưỡ<br />
ư ở các khe suối trong KVNC cho th y: khe<br />
Đ M<br />
p nhi u nh t v i 66 cá th (chiếm 28,21% số ư ng cá th ), tần số g p 32,92%. Tiếp<br />
ến là khe L i Lò g p 62 cá th (chiếm 26,50%), tần số g p 24,22%. Khe B i Chuối g p 59 cá<br />
th (chiếm 25,21%) v i tần số 19,88%; th p nh t là khe Hói Con, g p 47 cá th (chiếm 20,09%),<br />
tần số g p 22,98%.<br />
Tươ ứng v i tần số g ưỡ<br />
ư ở các khe suối v i nhiệ<br />
ẩm cho th y trong thời<br />
gian nghiên cứu, nhiệ<br />
ẩ<br />
ường có s d<br />
ng không nhi u (nhiệ<br />
trong<br />
kho ng 29-31o ,<br />
ẩm trong kho ng 70-80%), số lần bắt g p và số cá th ưỡn ư ắt g p có<br />
s chênh lệ<br />
N ư ậy, kho ng nhiệ<br />
,<br />
ẩm trên là thích h p cho ho<br />
ng<br />
củ<br />
ưỡ<br />
ư ở khu v c nghiên cứu.<br />
2. Tần số gặp các<br />
<br />
i ƣỡng cƣ<br />
<br />
D a trên kết qu quan sát, thố<br />
ư c tổng h p ở b ng 3.<br />
<br />
ưỡ<br />
<br />
ư ở các khe suối, tần số bắt g p của các<br />
<br />
Kết qu thống kê ở b ng 3 cho th y: Theo số lần bắt g p thì tần số g p cao nh t là Ếch gai<br />
sần Quasipaa verrucospinosa v i 50,31%, tiế ến là Ếch cây mianma Polypedates mutus v i<br />
11,8%. Các loài khác có tần số g<br />
ơ ồm Ếch nhẽo Limnonectes kuhlii (9,32%), Chẫu<br />
Hylarana guentheri (8,7%). Các loài Ngoé Fejervarya limnocharis và Cóc mắt bên Xenophrys<br />
major có tần số g<br />
ơ T p nh t là Chẫ<br />
ốm Rhacophorus dennysi v i 4,35%<br />
số lần g p.<br />
Tính theo số ư ng cá th : Ếch gai sần Quasipaa verrucospinosa bắt g p nhi u nh t v i 131<br />
cá th (chiếm 55,98% số cá th quan sát). Các loài khác ở<br />
p v i tần số trung bình theo thứ<br />
t<br />
ư<br />
: N é Fejervarya limnocharis g p 26 cá th (chiếm 11,11%), Ếch cây mianma<br />
Polypedates mutus g p 22 cá th (chiếm 9,4%), Chẫu Hylarana guentheri g p 17 cá th (chiếm<br />
7,26%), Cóc mắt bên Xenophrys major g p 12 cá th (chiếm 5,13%). Ít g p nh t là Chẫu chàng<br />
ốm Rhacophorus dennysi, chỉ g p 7 cá th (2,99%).<br />
1669<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
B ng 3<br />
Tần số gặp các<br />
TT<br />
<br />
Loài<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
<br />
Tần ố gặp<br />
%<br />
Số cá hể<br />
7.45<br />
12<br />
8.07<br />
26<br />
9.32<br />
19<br />
50.31<br />
131<br />
8.70<br />
17<br />
11.80<br />
22<br />
4.35<br />
7<br />
234<br />
<br />
Số ần gặp<br />
12<br />
13<br />
15<br />
81<br />
14<br />
19<br />
7<br />
161<br />
<br />
Xenophrys major<br />
Fejervarya limnocharis<br />
Limnonectes kuhlii<br />
Quasipaa verrucospinosa<br />
Hylarana guentheri<br />
Polypedates mutus<br />
Rhacophorus dennysi<br />
Tổng<br />
<br />
3. Ph n bố he nơi ở củ các<br />
<br />
i ƣỡng cƣ<br />
<br />
i ƣỡng cƣ ở kh<br />
<br />
%<br />
5.13<br />
11.11<br />
8.12<br />
55.98<br />
7.26<br />
9.40<br />
2.99<br />
<br />
ực nghiên cứ<br />
<br />
P<br />
ơ ở củ<br />
ưỡ<br />
ư ư<br />
nh d a vào kết qu quan sát v<br />
bắt g p mỗi cá th của các loài trên th<br />
a. Ở khu v c nghiên cứ , ơ ở củ<br />
nh gồm:<br />
-T<br />
ư<br />
-T<br />
<br />
ầu tiên<br />
ư c xác<br />
<br />
t: các loài bắt g<br />
t (hai bên suối ho c ở các khu v c khác không thu c suối<br />
t, rừng trồng,... gần suối).<br />
:<br />
<br />
ắt g p trên các t<br />
<br />
ở gi a suối hay hai bên suối.<br />
<br />
- Trên cây: các loài g p trên cây.<br />
- Ở khe (kẽ)<br />
- ư<br />
<br />
:<br />
<br />
ẽ<br />
<br />
ư c: các loài g p ở ư<br />
<br />
ở ư i suối ho c hai bên suối.<br />
<br />
ư c trong các khe, suối.<br />
ơ ở củ<br />
<br />
Tổng h p kết qu quan sát phân bố<br />
<br />
ưỡ<br />
<br />
ư ư c trình bày ở b ng 4.<br />
B ng 4<br />
<br />
Phân bố he nơi ở củ các<br />
T<br />
T<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
<br />
Loài<br />
<br />
T ên đấ<br />
SL %<br />
9 3,85<br />
19 8,12<br />
3 1,28<br />
<br />
Xenophrys major<br />
12<br />
Fejervarya limnocharis 26<br />
Limnonectes kuhlii<br />
19<br />
Quasipaa<br />
131 verrucospinosa<br />
Hylarana guentheri<br />
17 14<br />
Polypedates mutus<br />
22<br />
Rhacophorus dennysi<br />
7<br />
Tổng<br />
<br />
1670<br />
<br />
SL<br />
<br />
5,98<br />
-<br />
<br />
i ƣỡng cƣ<br />
<br />
T ên đá<br />
SL %<br />
3 1,28<br />
4 1,71<br />
9 3,85<br />
42 17,95<br />
3<br />
6<br />
-<br />
<br />
1,28<br />
2,56<br />
-<br />
<br />
Nơi ở<br />
Trên cây Khe đá Dƣới nƣớc<br />
SL % SL % SL %<br />
3 1,28<br />
1 0,43 6 2,56<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
16 6,84<br />
7 2,99<br />
<br />
74 31,62 15<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
-<br />
<br />
6,41<br />
-<br />
<br />
234 45 19,23 67 28,63 23 9,83 75 32,05 24 10,26<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Kết qu tổng h p ở b ng 4 cho th y:<br />
- Trong số<br />
ơ ở củ ưỡ<br />
ư<br />
,<br />
p nhi u cá th nh t (75 cá th ,<br />
chiế<br />
, %) T<br />
, ủ yếu là Ếch gai sần Quasipaa verrucospinosa và m t số cá th<br />
của Ếch nhẽo Limnonectes kuhlii. Tiế ến<br />
i 67 cá th bắt g p (chiếm 28,63%). Ở<br />
t g p 45 cá th ( , %) Nơ ở g p ít nh t là trên cây (23 cá th , , %)<br />
ư<br />
ư c<br />
(24 cá th , chiếm 10,26%).<br />
N ư ậy, phân bố<br />
ơ ở củ<br />
,<br />
ở gi a suối g p nhi u cá th<br />
nh<br />
ư<br />
ỉ gồm 2 loài Ếch gai sần Quasipaa verrucospinosa và Ếch nhẽo Limnonectes<br />
kuhlii; ở<br />
p ít cá th ơ<br />
ư<br />
ồm c 6 loài. Ở trên cây là nh<br />
ơ ố<br />
c<br />
ư , ồm 2 loài Ếch cây mianma Polypedates mutus và Chẫu chà<br />
ốm Rhacophorus<br />
dennysi<br />
Ếch cây mi-anắt g p c<br />
ở gi a và ven suối. Ở trên<br />
t g p các cá th của 4 loài và ở ư<br />
ư c g p 3 loài.<br />
- Phân bố của từng loài:<br />
+ Cóc mắt bên Xenophrys major: kết qu quan sát th<br />
a cho th y loài Cóc mắt bên<br />
Xenophrys major g p chủ yế<br />
t ở ven suối (9 cá th , chiếm 3,85%). Số cá th g<br />
ở ven suối là 3 cá th (1,28%).<br />
+ Ngoé Fejervarya limnocharis: số ư ng các cá th của Ngoé Fejervarya limnocharis bắt<br />
g p nhi u nh t ở<br />
t v i 19 loài (chiếm 8,12%), có 4 cá th g<br />
( , %)<br />
g<br />
ư<br />
ư c (1,28%).<br />
+ Ếch nhẽo Limnonectes kuhlii: số cá th Ếch nhẽo g<br />
ếm chủ yếu v i 9 cá th<br />
(3,82%), có 6 cá th g<br />
ư<br />
ư c (2,56%); có 1 cá th bắt g p ở<br />
ở gi a suối (0,435) và<br />
3 cá th g<br />
t ở ven suối (1,28%).<br />
+ Ếch gai sần Quasipaa verrucospinosa: kết qu quan sát cho th y Ếch gai sần Quasipaa<br />
verrucospinosa g p chủ yế<br />
Số cá th g p ở<br />
(chiếm 31,62%), tiế ến là g<br />
i 42 cá th (chiếm 17,95%); có 15 cá th bắt g p khi<br />
ở ư<br />
ư c (6,41%).<br />
+ Chẫu Hylarana guentheri: có phân bố chủ yếu ở<br />
t, thu c bờ hai bên suối, m t số cá<br />
th g p ở bãi t trống ở khu v c h nguồn các khe suố Nơ ở của Chẫu g p chủ yế<br />
t<br />
v i 14 cá th (5,98%), ở<br />
ỉ g p 3 cá th (1,28%).<br />
+ Ếch cây mianma Polypedates mutus: có 6 cá th g<br />
( , %), ồm 5 cá th ở gi a<br />
suối và 1 cá th ven suối; còn l i g p 16 cá th trên cây (chiếm 6,84%).<br />
+ Chẫ<br />
ốm Rhacophorus dennysi: trong quá trình th<br />
a quan sát, t t c các<br />
cá th của loài Chẫ<br />
ốm Rhacophorus dennysi chỉ g p trên cây ở<br />
Đ M ,<br />
p 5 cá th ở trên cây ven suối và 2 cá th g p trên cây ở trên bờ hai bên suối.<br />
III. KẾT LUẬN<br />
Ghi nhận phân bố củ<br />
ưỡ<br />
huyệ T<br />
ươ , ỉnh Nghệ An.<br />
<br />
ư<br />
<br />
c 4 họ trên hệ thống suối thu c xã Thanh Mai,<br />
<br />
Phân bố<br />
ơ ở:<br />
p nhi u nh t v i 75 cá th (chiếm 32,05%); tiế ế<br />
v i 67 cá th (chiếm 28,63%); ở<br />
t g p 45 cá th ( , %) ơ ở g p ít nh t là trên cây<br />
(23 cá th , , %)<br />
ư<br />
ư c (24 cá th , chiếm 10,26%).<br />
Phổ biến nh t ở hệ thống suối này là Ếch gai sần Quasipa verrucospinosa. Các cá th của<br />
loài này g p chủ yế<br />
a suối và ven bờ suối.<br />
<br />
1671<br />
<br />