Đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân dị ứng Carbamazepin và Allopurinol có hội chứng Steven-johnson và Lyell
lượt xem 2
download
Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân dị ứng carbamazepin và allopurinol có hội chứng Steven-johnson (SJS) và Lyell (Toxic epidermal necrolysis – TEN). Phương pháp nghiên cứu: Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 45 bệnh nhân dị ứng carbamazepin và allopurinol có hội chứng SJS và TEN điều trị tại Trung Tâm Dị Ứng Miễn Dịch Lâm Sàng Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2019 đến tháng 7/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân dị ứng Carbamazepin và Allopurinol có hội chứng Steven-johnson và Lyell
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG MẮT Ở BỆNH NHÂN DỊ ỨNG CARBAMAZEPIN VÀ ALLOPURINOL CÓ HỘI CHỨNG STEVEN –JOHNSON VÀ LYELL Nguyễn Minh Hoàng1, Hoàng Thị Lâm1,2 TÓM TẮT clinical manifestations of eye damage are very diverse, requiring early detection and timely intervention to 27 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm tổn avoid chronic injury in the future. thương mắt ở bệnh nhân dị ứng carbamazepin và Key words: Drug allergy, Steven-johnson, Lyell, allopurinol có hội chứng Steven-johnson (SJS) và Lyell eye damage, carbamazepin, allopurinol. (Toxic epidermal necrolysis – TEN). Phương pháp nghiên cứu: Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ 45 bệnh nhân dị ứng carbamazepin và allopurinol có hội chứng SJS và TEN điều trị tại Trung Tâm Dị Ứng Dị ứng thuốc luôn là vấn đề được quan tâm Miễn Dịch Lâm Sàng Bệnh viện Bạch Mai từ tháng trong lĩnh vực y tế ở nước ta cũng như nhiều 7/2019 đến tháng 7/2020. Kết quả: Các triệu chứng nước trên thế giới. Hiện nay, khi thuốc điều trị cơ năng của tổn thương mắt hay gặp ở bệnh nhân: đỏ ngày càng phát triển thì tỉ lệ dị ứng thuốc ngày mắt 84,4%, chảy nước mắt 73,3%, sợ ánh sáng một gia tăng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng 55,6%, ngứa mắt 53,3%. Tổn thương mắt thực thể hay gặp ở bệnh nhân: cương tụ xung huyết 82,2%, thậm chí tử vong cho người bệnh. viêm tuyến bờ mi 80,0%, màng hoặc giả mạc 57,8%, Dị ứng thuốc có nhiều thể với biểu hiện lâm dính mi cầu 53,3%, biến dạng mi mắt 35,6%. Kết sàng khác nhau. Trong đó, hội chứng Lyell (hoại luận: Tổn thương mắt là một tổn thương gặp ở bệnh tử thượng bì nhiễm độc-Toxic Epidermal nhân SJS và TEN với tỉ lệ rất cao.Các biểu hiện lâm Necrolysis - TEN) và hội chứng Stevens-johnson sàng về tổn thương mắt rất đa dạng, cần phát hiện (SJS) là hai hội chứng gây tổn thương da và sớm và can thiệp kịp thời để tránh các tổn thương mạn tính về sau. niêm mạc nặng. Tần suất mắc hội chứng này Từ khóa: Dị ứng thuốc, Steven-johnson, Lyell, tổn trong dân số khá ít khoảng 2-7/1.000.000 dân thương mắt, carbamazepin, allopurinol. số, nhưng tỉ lệ tử vong cao [1]. Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra rằng SUMMARY các gen HLA – B 5801 và HLA-B 1502 có liên CHARACTERISTICS OF EYE DAMAGE IN quan chặt chẽ với SJS và TEN. Người mang gen PATIENS WITH STEVENS-JOHNSON AND LYELL HLA-B1502 có nguy cơ cao bị SJS và TEN do SYNDROMES CAUSED OF CARBAMAZEPIN carbamazepin còn những người mang gen HLA-B AND ALLOPURINOL ALLERY 5801 nguy cơ cao bị SJS và TEN do allopurinol Objectives: This study was described the features [2, 3]. Các thuốc gây SJS và TEN nhiều nhất là of eye injuries in patients with carbamazepin and allopurinol allergy who have Steven-johnson (SJS) kháng sinh, các thuốc chống động kinh, các syndrome and Lyell syndrome (Toxic epidermal thuốc kháng viêm không steroid, allopurinol… necrolysis–TEN). Methods: Cross-sectional descriptive Hội chứng SJS và TEN có nguyên nhân và cơ chế study on 45 carbamazepin and allopurinol allergy giống nhau. Các trường hợp tổn thương bóc tách patients with SJS and TEN syndrome treated at the thượng bì < 10% được phân loại là hội chứng SJS, center of Allergology and Clinical Immunology, Bach tổn thương bóc tách thượng bì > 30% được xếp Mai hospital from July 2019 to July 2020. Results: The most common functional symptoms of eye vào hội chứng TEN, các trường hợp từ 10-30% damage in patients were: red eye 84.4%, watery eye được xếp là hội chứng chồng chéo SJS/TEN. 73.3%, photophobia 55.6%, eye itching 53.3%. The Thương tổn điển hình trong hội chứng SJS và most common physical symptoms of eye damage in TEN là ban đỏ toàn thân, bóc tách thượng bì và patients were: congestion of congestion 82.2%, loét các hốc tự nhiên. Trong số đó, tổn thương blepharitis 80.0%, pseudomembrane 57.8%, eyelid adhesion 53.3%, deformed eyelid 35.6%. mắt là một biến chứng nghiêm trọng, nếu không Conclusion: Eye damage is a common injury in SJS được phát hiện và điều trị sớm có thể dẫn đến and TEN patients with a very high incidence. The mù lòa. Di chứng do tổn thương mắt để lại như: Khô mắt, bỏng giác mạc khi tiếp xúc ánh sáng, 1Trường Đại học Y Hà Nội, sẹo giác mạc, loét giác mạc, quặm, lông xiêu … 2Bệnh viện E ảnh hưởng nhiều đến thị lực và chất lượng cuộc Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Hoàng sống của bệnh nhân. Email: minhhoang.yhn@gmail.com Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài Ngày nhận bài: 19.10.2020 “Đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân dị ứng Ngày phản biện khoa học: 24.11.2020 carbamazepin và allopurinol có hội chứng Ngày duyệt bài: 2.12.2020 Steven-johnson và Lyell”. 100
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nữ 15 4 19 42,2% 2.1. Đối tượng. Nghiên cứu của chúng tôi Nhận xét: Nghiên cứu có 26 bệnh nhân nam tiến hành trên 45 bệnh nhân SJS,TEN do dị ứng và 19 bệnh nhân nữ. Tỷ lệ nam và nữ trong carbamazepin và allopurinol được chẩn đoán và nghiên cứu khác biệt không có ý nghĩa thống kê điều trị tại Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch Lâm với p < 0.001 theo kiểm định khi bình phương. sàng, bệnh viện Bạch Mai. Tiêu chuẩn lựa chọn Tuy nhiên khi xét riêng trên từng thuốc gây di của chúng tôi là các bệnh nhân được chẩn đoán ứng, với carbamazepin tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:2 SJS, TEN dựa trên triệu chứng lâm sàng: tổn và với allopurinol tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 5:1 thương da liên quan đến tiền sử sử dụng thuốc 3.2. Tuổi carbamazepin hoặc allopurinol; có hồng ban, bọng nước trên da nicolsky (+); loét niêm hốc tự 60 Phương pháp thu thập số liệu: Bệnh nhân được hỏi bệnh, khám bệnh theo mẫu bệnh án Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi nghiên cứu. Các bệnh nhân có tổn thương mắt Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi, sẽ được khám tại: Khoa Mắt – Bệnh viện Bạch nhóm tuổi mắc bệnh nhiều nhất là trên 60 tuổi Mai. với tỷ lệ 37,8%. Bệnh nhân ít tuổi nhất là 18 2.4. Phân tích và xử lý số liệu: Các số liệu tuổi, bệnh nhân nhiều tuổi nhất 97 tuổi. Tuổi thu thập được nhập, quản lý và xử lý số bằng trung bình của các bệnh nhân trong nghiên cứu phần mềm SPSS phiên bản 20.0. Sử dụng các là 53.09 ± 20.51 tuổi. thuật toán tính tỷ lệ phần trăm, tính giá trị trung 3.3. Các thể lâm sàng bình, kiểm định “Khi bình phương”. Bảng 3.2. Các hội chứng lâm sàng 2.5. Đạo đức nghiên cứu trong y học: Đề Số bệnh cương nghiên cứu được thông qua Hội đồng Thể lâm sàng Tỉ lệ nhân khoa học trước khi triển khai. Đối tượng được SJS (tổn thương da thượng thông báo rõ mục đích nghiên cứu, giải thích rõ 22 48,9% bì < 10%) về việc tham gia trên tinh thần tự nguyện. Chỉ SJS/TEN (tổn thương da 6 13,3% những bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu thượng bì 10 – 30%) mới được đưa vào nghiên cứu. Các đối tượng TEN (tổn thương da thượng 17 37,8% tham gia có quyền rút lui tại bất cứ thời điểm bì > 30%) nào và từ chối trả lời bất cứ câu hỏi nào của Nhận xét: Trong 45 bệnh nhân nghiên cứu, nghiên cứu mà không bị phân biệt đối xử. có 25 bệnh nhân SJS (28,9%), 6 bệnh nhân hội Các thông tin cá nhân thu thập được mã hoá chứng chồng chéo SJS/TEN 13,3%, 17 bệnh khi nhập vào máy tính và được giữ bí mật, chỉ nhân TEN (37,8%). Như vậy, bệnh nhân SJS nhóm nghiên cứu được tiếp cận với các thông tin chiếm tỉ lệ cao nhất. và số liệu của bệnh nhân. Kết quả nghiên cứu 3.4. Tổn thương mắt chỉ được sử dụng cho mục đích khoa học. Bảng 3.4. Những biểu hiện lâm sàng tổn thương mắt ở bệnh nhân III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Số bệnh 3.1. Phân bố theo giới và thuốc gây dị ứng TT Biểu hiện lâm sàng Tỉ lệ nhân Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 1 Ngứa mắt 24 53,3% và thuốc gây dị ứng 2 Đỏ mắt 38 84,4% Số bệnh nhân dị ứng 3 Chảy nước mắt 33 73,3% thuốc Tỉ lệ Giới Tổng 4 Sợ ánh sáng 25 55,6% Carbamaze % Allopurinol 5 Tiết tố nhầy 29 64,4% pin 6 Màng hoặc giả mạc 26 57,8% Nam 7 19 26 57,8% 101
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 7 Viêm tuyến bờ mi 36 80,0% chảy nước mắt 73,3%, sợ ánh sáng 55,6%, 8 Cương tụ xung huyết 37 82,2% ngứa mắt 53,3%. Các triệu chứng tổn thương 9 Biến dạng mi mắt 16 35,6% mắt thực thể hay gặp ở bệnh nhân: cương tụ 10 Dính mi cầu 24 53,3% xung huyết 82,2%, viêm tuyến bờ mi 80,0%, Nhận xét: Các triệu chứng tổn thương mắt màng hoặc giả mặc 57,8%, dính mi cầu 53,3%, cơ năng hay gặp ở bệnh nhân: đỏ mắt 84,4%, biến dạng mi mắt 35,6%. 3.5. Tổn thương niêm mạc các hốc tự nhiên Biểu đồ 3.2. Tổn thương niêm mạc hốc tự nhiên Nhận xét: Niêm mạc miệng hay bị tổn thương nhất (97,8%), tiếp theo là niêm mạc mắt (84,4%), niêm mạc sinh dục (71,1%), niêm mạc hậu môn (66,6%), ít nhất là niêm mạc mũi (26,7%) và tai (24,4%). Số niêm mạc hốc tự nhiên tổn thương trung bình là 3,71 ± 0,23. IV. BÀN LUẬN carbamazepin và allopurinol có hội SJS và TEN rất 4.1. Đặc điểm tuổi và giới của nhóm đa dạng. Trong đó, đỏ mắt là triệu chứng hay gặp nghiên cứu. Nghiên cứu có 57,8% bệnh nhân nhất và sơm nhất chiếm 84,4%. Các triệu chứng là nam, 42,2% bệnh nhân là nữ. Kết quả này cơ năng thường gặp khác chảy nước mắt 73,3%, tương đồng với nhiều nghiên cứu của các tác giả sợ ánh sáng 55,6%, ngứa mắt 53,3%. trong nước: Lương Đức Dũng, Phùng Thị Phương Triệu chứng cương tụ xung huyết là triệu Tú. Tuổi trung bình của các bệnh nhân nghiên chứng thực thể hay gặp nhất chiếm 82,2%. Ở cứu 53,09, trong đó nhóm bệnh nhân > 60 tuổi mắt, viêm tuyến bờ mi tạo ra lipid thừa trộn lẫn chiếm tỉ lệ lớn nhất 37,8%, kết quả này có sự với bạch cầu đa nhân và màng dịch thấm fibrin khác biệt với nghiên cứu của Lương Đức Dũng, đông lại trên mặt biểu mô kết mạc tạo nên tiết Phùng Thị Phương Tú [4 - 5]. Nguyên nhân khác tố nhầy và hình thành màng hoặc giả mạc[6]. Vì biệt có thể do nghiên cứu của chúng tôi chỉ tiến vậy, trong nghiên cứu của chúng tôi có 64,4% hành trên đối tượng bệnh nhân dị ứng với bệnh nhân có tiết tố nhầy và 57,8% bệnh nhân carbamazepin và allopurinol. có màng hoặc giả mạc. Ngoài ra, theo Robin J.B 4.2. Tổn thương niêm mạc các hốc tự và Dugel R. Triệu chứng dính mi cầu có thể xảy nhiên. Theo nghiên cứu hai tổn thương niêm ra khá nhiều do sự lành sẹo của 2 bề mặt kết mạc hốc tự nhiên hay gặp là niêm mạc miệng mạc loét áp vào nhau[7] Nghiên cứu của chúng 97,8% và niêm mạc mắt 84,4%, số hốc tự nhiên tôicó 53,3% bệnh nhân có dính mi cầu kết quả tổn thương trung bình là: 3,71 ± 0,23. Theo tác này tương đương với nghiên cứu của tác giả Tô giả Lương Đức Dũng, tổn thương niêm mạc Như Hùng năm 2001 là 51,6%. miệng 98,3%, niêm mạc mắt 80%, số hốc tự V. KẾT LUẬN nhiên tổn thương trung bình là 2,9 ± 1,0. Sở dĩ Tổn thương mắt là một tổn thương gặp ở có sự khác biệt về số hốc tự nhiên tổn thương bệnh nhân SJS và TEN với tỉ lệ rất cao với các trung bình là do tỉ lệbệnh nhân TEN và SJS/TEN biểu hiện lâm sàng rất đa dạng, cần phát hiện trong nghiên cứu của chúng tôi chiếm tỉ lệ sớm và can thiệp kịp thời để tránh các tổn 51,3% lớn hơn nhiều so với nghiên cứu của tác thương mạn tính về sau. giả Lương Đức Dũng là 13,3%. 4.3. Tổn thương mắt. Các triệu chứng lâm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dịu, P.T.H.B,. Đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học sàng tại mắt trên các bệnh nhân dị ứng của một số thể dị ứng thuốc có bọng nước tại khoa 102
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá mối liên quan một số đặc điểm tổn thương mắt và độ dày võng mạc ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
6 p | 41 | 8
-
Đặc điểm tổn thương võng mạc trên bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên
7 p | 47 | 7
-
Đề tài nghiên cứu: Đặc điểm tổn thương động mạch vành chỗ chia đôi ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp
21 p | 51 | 4
-
Một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường có tổn thương mắt
5 p | 14 | 4
-
Khảo sát một số đặc điểm bệnh phong và cơn phản ứng phong ở bệnh nhân phong tại thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
7 p | 13 | 3
-
Mối liên quan giữa tổn thương mắt với các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp
7 p | 11 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh loạn dưỡng nội mô giác mạc Fuchs ở Việt Nam
4 p | 5 | 2
-
Đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
4 p | 26 | 2
-
Đặc điểm tổn thương mắt ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp
5 p | 18 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương hắc võng mạc quanh đĩa thị trên lâm sàng và chiều dày lớp sợi thần kinh quanh đĩa thị trên OCT ở mắt cận thị cao
5 p | 34 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ, đặc điểm và yếu tố nguy cơ gây tổn thương thận cấp ở bệnh nhân suy tim mạn mất bù cấp tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang
6 p | 68 | 2
-
Nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị phục hồi tổn thương răng cối lớn bằng Inlay sứ lai có ứng dụng kỹ thuật số trong lấy dấu và chế tác tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 1 | 1
-
Một số đặc điểm tổn thương dính trong ổ bụng ở bệnh nhân sỏi mật mổ lại
4 p | 42 | 1
-
Đặc điểm tổn thương võng mạc mắt đái tháo đường ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
7 p | 7 | 1
-
Đặc điểm tổn thương trên cắt lớp vi tính ở bệnh nhân gãy mũi sàng ổ mắt tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 23 | 1
-
Đặc điểm tổn thương mô bệnh học ở bệnh nhân teo đường mật bẩm sinh có nhiễm virus Cytomegalovirus
4 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn