Đặc điểm trực khuẩn gram âm kháng thuốc khó điều trị gây nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
lượt xem 1
download
Trực khuẩn Gram âm kháng thuốc khó điều trị được xác định khi vi khuẩn kháng tất cả các kháng sinh đầu tay, cụ thể là các kháng sinh thuộc nhóm β-lactam và fluoroquinolone. Nghiên cứu này nhằm xác định tỷ lệ trực khuẩn Gram âm kháng thuốc khó điều trị gây nhiễm khuẩn huyết và mối liên quan giữa vi khuẩn này với một số yếu tố.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm trực khuẩn gram âm kháng thuốc khó điều trị gây nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 ĐẶC ĐIỂM TRỰC KHUẨN GRAM ÂM KHÁNG THUỐC KHÓ ĐIỀU TRỊ GÂY NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Bùi Thế Trung1,2, Nguyễn Thị Thùy Trang1, Lê Thị Thanh Thùy1, Trần Thị Phương Trang1, Phan Văn Lượm1, Dương Văn Khoa1 Huỳnh Thanh Phong1, Cao Minh Nga2 TÓM TẮT 36 Kết luận: Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Đặt vấn đề - Mục tiêu: Trực khuẩn Gram DTR sẽ làm tăng tỷ lệ tử vong và kéo dài thời âm kháng thuốc khó điều trị được xác định khi gian nằm viện. Những bệnh nhân nhiễm khuẩn vi khuẩn kháng tất cả các kháng sinh đầu tay, cụ huyết do vi khuẩn DTR có nguy cơ tử vong bằng thể là các kháng sinh thuộc nhóm β-lactam và 1,76 lần so với các bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết fluoroquinolone. Định nghĩa mới này tập trung không do vi khuẩn DTR với KTC 95% từ 1,26 vào ảnh hưởng của kháng thuốc đối với các quyết đến 2,46. định điều trị và kết quả lâm sàng. Nghiên cứu Từ khóa: DTR, kháng thuốc, nhiễm khuẩn này nhằm xác định tỷ lệ trực khuẩn Gram âm huyết. kháng thuốc khó điều trị gây nhiễm khuẩn huyết và mối liên quan giữa vi khuẩn này với một số SUMMARY yếu tố. CHARACTERISTICS OF DRUG- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt RESISTANT GRAM-NEGATIVE ngang mô tả, được thực hiện tại Bệnh viện Nhi BACTERIA THAT ARE DIFFICULT TO Đồng 2 trong khoảng thời gian từ 01/07/2021 đến TREAT, CAUSING SEPSIS AT ngày 30/06/2023. CHILDREN'S HOSPITAL 2 Kết quả: Tỷ lệ trực khuẩn Gram âm DTR Introduction – Objective: Difficult-to-treat chiếm 50,5% (190/376). Không có mối liên quan resistance in Gram-negative bacteria is identified giữa giảm bạch hạt và nguồn gây nhiễm khuẩn when the bacteria exhibit resistance to all first- huyết với nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn DTR. line antibiotics, particularly those belonging to Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa khoa the β-lactam and fluoroquinolone groups. This điều trị, sử dụng máy thở, phẫu thuật, nhiễm new definition focuses on the impact of drug khuẩn huyết bệnh viện, loại vi khuẩn với nhiễm resistance on treatment decisions and clinical khuẩn huyết do vi khuẩn DTR. outcomes. This study aims to determine the prevalence of drug-resistant Gram-negative bacilli that are difficult to treat and cause sepsis, 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 as well as the relationship between these bacteria 2 Đại học Nguyễn Tất Thành and some factors. Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thế Trung Methods: A descriptive cross-sectional ĐT: 0909080511 study was collected at Children's Hospital 2 Email: buithetrung0919@gmail.com between July 1, 2021, and June 30, 2023. Ngày nhận bài: 17/6/2024 Results:. The proportion of DTR Gram- Ngày phản biện khoa học: 21/6/2024 negative bacilli was 50.5% (190/376). There was Ngày duyệt bài: 27/6/2024 282
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 no link between leukopenia and the cause of Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ bacteremia or DTR bacteria. There were trực khuẩn Gram âm kháng thuốc khó điều statistically significant variations among trị gây nhiễm khuẩn huyết tại bệnh viện Nhi treatment departments, ventilator use, surgery, Đồng 2. Xác định mối liên quan giữa nhiễm hospital-acquired sepsis, and DTR bacterial khuẩn huyết do trực khuẩn Gram âm kháng sepsis. thuốc khó điều trị một số yếu tố. Conclusions: Sepsis caused by DTR bacteria will increase mortality rates and prolong hospital II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU stays. Patients with DTR bacterial sepsis had a Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhi điều trị 1.76 times higher risk of death than patients with nội trú tại bệnh viện Nhi Đồng 2 nhiễm non-DTR bacterial sepsis, with a 95% KTC of khuẩn huyết do E. coli, K. pneumoniae, 1.26 to 2.46. Enterobacter spp., Acinetobacter spp. và P. Keywords: DTR, antibiotic resistance, sepsis. aeruginosa trong giai đoạn từ 01/07/2021 đến ngày 30/06/2023. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cỡ mẫu Hàng năm, đề kháng kháng sinh gây ra khoảng 23.000 trường hợp tử vong tại Hoa Kỳ 2 và 700.000 trường hợp trên toàn thế giới Độ tin cậy 95%, trị số Z2(1-α/2), Z0.975 = 10 . Nhiễm khuẩn nặng thường có liên quan 1,96. Theo một nghiên cứu năm 2018 của tác với các vi khuẩn kháng kháng sinh dẫn đến giả Huh tại Hàn Quốc đã xác định tỷ lệ vi thất bại điều trị, kéo dài thời gian nằm viện khuẩn Gram âm DTR gây nhiễm khuẩn và chi phí y tế cao6. Hệ thống giám sát hiện nay chủ yếu theo dõi kháng kháng sinh trong huyết là 12,6% 7. Từ dữ liệu trên, chúng tôi từng nhóm khác nhau8. Tuy nhiên, ước tính chọn P=0,126. Sai số biên mong muốn gánh nặng của đồng kháng có ý nghĩa lâm d=5%. Vậy n = 170. sàng và mối quan hệ của đồng kháng với tình Phương pháp nghiên cứu trạng bệnh nhân khi xuất viện vẫn còn nhiều Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu cắt thách thức. Nhiễm khuẩn huyết là một vấn đề ngang mô tả. nghiêm trọng trong chăm sóc sức khỏe, đặc Phương pháp tiến hành: lấy các kết quả biệt là đối với trẻ em. Với sự gia tăng của các cấy máu lần đầu ra E. coli, K. pneumoniae, trực khuẩn Gram âm kháng thuốc, các trường Enterobacter spp., Acinetobacter spp. và P. hợp nhiễm khuẩn huyết khó điều trị (DTR) aeruginosa. Lọc các kết quả thử nghiệm đủ trở nên ngày càng phổ biến và đòi hỏi các với tối thiểu một kháng sinh thuộc các nhóm phương pháp chẩn đoán và điều trị hiệu quả9. cephalosporin, một kháng sinh thuộc nhóm Đề tài "Đặc điểm trực khuẩn Gram âm kháng carbapenem, một kháng sinh thuộc nhóm thuốc khó điều trị gây nhiễm khuẩn huyết tại fluoroquinolone. Chia thành các nhóm kháng Bệnh viện Nhi Đồng 2" sẽ giúp xác định các Carbapenem (CR), Kháng cephalosporin phổ đặc điểm của các loại vi khuẩn kháng thuốc cùng với các yếu tố rủi ro liên quan đến rộng (ESCR), Kháng fluoroquinolone (FQR) nhiễm khuẩn huyết do trực khuẩn Gram âm và DTR. Xác định các mục tiêu nghiên cứu. DTR. Phương pháp thu thập số liệu 283
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 Xử lý và phân tích số liệu: số liệu được ampicillin-sulbactam. Vì 3 định nghĩa CR, phân tích bằng phần mềm thống kê Stata ESCR, FQR không loại trừ lẫn nhau nên 15.1. chúng tôi chia các kiểu hình đề kháng thành Định nghĩa biến số: Biến số DTR được 5 loại: DTR, CR+/DTR-, ESCR+/CR-, FQR/ xác định dựa vào kết quả kháng sinh đồ, vi ESCR-CR- và nhóm khác (không thuộc các khuẩn đó phải trung gian hoặc kháng với tất nhóm trên). cả các kháng sinh cephalosporin, Đạo đức trong nghiên cứu: trước khi carbapenem và fluoroquinolone, với tiến hành nghiên cứu chúng tôi đã được sự Acinetobacter spp. thì trung gian hoặc kháng phê duyệt của Hội Đồng Y Đức Bệnh Viện thêm với piperacillin-tazobactam và Nhi Đồng 2. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỷ lệ trực khuẩn Gram âm kháng thuốc khó điều trị Bảng 1. Tỷ lệ trực khuẩn Gram âm kháng thuốc khó điều trị Đặc điểm Tần số (n=376) Tỷ lệ % DTR 190 50,5 CR+/DTR- 56 14,8 ESCR+/CR- 66 17,6 FQR+/ESCR-CR- 10 2,7 Khác 54 14,4 Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn huyết do trực khuẩn Gram âm kháng thuốc khó điều trị với một số yếu tố Bảng 2. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn huyết do trực khuẩn Gram âm kháng thuốc khó điều trị với một số yếu tố N (%) CR+/ ESCR+/ FQR+/ Đặc điểm DTR Khác p DTR- CR- ESCR-CR- (n=190) (n=54) (n=56) (n=66) (n=10) Khoa Hồi sức 76 (40) 8 (14,3) 10 (15,2) 0 (0) 5 (9,3) Sơ sinh 36 (18,9) 10 (17,9) 8 (12,1) 0 (0) 9 (16,7)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhiễm khuẩn huyết bệnh viện Có 170 (89,5) 38 (67,9) 31 (47) 1 (10) 25 (46,3)
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 đặc biệt đã được thở máy trong ít nhất 48 chiếm 89,5% (170/190) trong những trường giờ. Bệnh nhân được thở máy có nguy cơ cao hợp DTR. Tại Mỹ và Hàn Quốc, tỷ lệ nhiễm bị biến chứng, tàn tật và kết quả kém, thời khuẩn huyết bệnh viện do DTR cũng khá gian nằm viện lâu hơn, đồng thời tăng chi phí tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi, lần chăm sóc sức khỏe11. Tỷ lệ bệnh nhân DTR lượt có tỷ lệ là 64,8% (285/440) và 90,5% có sử dụng máy thở trong nghiên cứu này (133/147) 7,9. Điều này có thể do lây nhiễm chiếm 63,2% (120/190), cao hơn so với chéo khi nằm viện bởi vì cách ly bệnh nhân nhóm vi khuẩn khác đều có tỷ lệ sử dụng nhiễm khuẩn kháng thuốc không tốt và điều máy thở ≤40%. Đối với nghiên cứu của kiện vệ sinh không đảm bảo. Các vi khuẩn Kadri, tỷ lệ sử dụng máy thở ở nhóm DTR Gram âm có khả năng đề kháng với các chất khá tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi tẩy rửa và diệt khuẩn thông thường, nên vi với 64,8%9. Tương tự vậy, nghiên cứu của khuẩn có thể sống sót và cư trú khắp mọi nơi Kyungmin Huh và cộng sự về tác động của trong môi trường bệnh viện. Ngoài ra, bàn tình trạng kháng thuốc khó điều trị ở vi tay nhân viên y tế cũng là một trong các yếu khuẩn Gram âm trong máu cũng xác định tỷ tố chính gây nhiễm khuẩn bệnh viện nói lệ thở máy ở bệnh nhân DTR là 53,1% chung và nhiễm khuẩn huyết bệnh viện nói (78/147)7. Cả hai nghiên cứu này đều có tỷ lệ riêng. Nhân viên y tế không rửa tay đúng sử dụng máy thở ở nhóm DTR cao hơn các cách và đúng thời điểm sẽ góp phần làm lây nhóm khác và sự sự khác biệt này có ý nghĩa lan các vi khuẩn kháng thuốc bên trong môi thống kê. Từ dữ liệu trên, chúng ta có thể trường bệnh viện 1. thấy việc sử dụng máy thở sẽ làm tăng nguy Tỷ lệ các bệnh nhân nằm viện ≥28 ngày cơ nhiễm khuẫn huyết do vi khuẩn DTR. nhiễm vi khuẩn DTR chiếm tỷ lệ cao nhất Một yếu tố khác trong nghiên cứu này có với 65,3% (124/190) và giảm dần với các ảnh hưởng đến khả năng nhiễm vi khuẩn kiểu hình khác như CR 57,2% (32/56), DTR là phẫu thuật, có 20,5% (39/190) bệnh ESCR 51,5% (34/66) và nhóm khác 37,1% nhân được phẫu thuật nhiễm vi khuẩn DTR, (20/54). Tương đồng với nghiên cứu của tác các nhóm còn lại như CR, ESCR, FQR, khác giả Huh, nghiên cứu này cũng kết luận nhiễm có tỷ lệ giảm dần, lần lượt với 16,1% , 13,6% DTR sẽ làm kéo dài thời gian nằm viện hơn , 0%, 5,6%. Một nghiên cứu tại hàn Quốc so với các nhóm kiểu hình đề kháng khác 7. cũng có tỷ lệ tương đồng với nghiên cứu của Việc lựa chọn kháng sinh để điều trị cho các chúng tôi với 44,9% bệnh nhân nhiễm khuẩn bệnh nhân nhiễm DTR rất khó khăn và thời huyết do DTR, cao hơn có ý nghĩa thống kê gian sử dụng kháng sinh phải kéo dài hơn so so với các nhóm khác. Bệnh nhân phẫu thuật với các vi khuẩn khác cùng nhóm. dễ bị nhiễm khuẩn huyết bệnh viện vì một số Theo nghiên cứu của chúng tôi, vi khuẩn yếu tố như tình trạng dinh dưỡng, thời gian DTR chiếm tỷ lệ cao nhất là K. pneumoniae nằm viện kéo dài, vết thương hở, công tác với 61,1% (116/190), kế đến là kiểm soát nhiễm khuẩn trước, trong và sau Acinetobacter spp. với 22,6% (43/190). phẫu thuật không tốt,…4. Trong khi ở kiểu hình CR+/DTR- thì vi Môi trường bệnh viện là môi trường lý khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất là Acinetobacter tưởng cho vi khuẩn kháng thuốc phát triển và spp. với 33,9% (19/56), kế đến là E. coli với lây lan. Tỷ lệ nhiễm khuẩn huyết bệnh viện 30,4% (17/56). Ở nhóm ESCR+/CR-, hai vi 286
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất là K. pneumoniae Điều này có thể là do bệnh nhân của chúng và E. coli cùng với 36,4% (24/66). Cuối tôi có độ tuổi trung bình thấp hơn và ít bệnh cùng, ở nhóm không đề kháng, Acinetobacter nền hơn so với các nghiên cứu được so sánh spp. với 29,5% (16/54) chiếm tỷ lệ cao nhất. như >64 tuổi (48,6%) trong nghiên cứu của Tỷ lệ này không tương đồng so với các tác giả Kadri và cộng sự; >64 tuổi (79%) và bệnh nền tiểu đường 38% nghiên cứu của nghiên cứu của Kadri và Huh, cả 2 nghiên Huh và cộng sự 7,9. Tuy nhiên tỷ lệ tử vong cứu này đều có tỷ lệ Acinetobacter spp. cao do DTR ở nghiên cứu của tác giả Giannella nhất trong các vi khuẩn DTR 7,9. Trong khi lại thấp hơn của chúng tôi với 25,9% đó, nghiên cứu của tác giả Giannella lại có tỷ (45/174) 5. lệ các vi khuẩn tương đồng với nghiên cứu Từ những dữ liệu thu thập được, chúng của chúng tôi 5. Tại bệnh viện Nhi Đồng 2, tôi xác định được những bệnh nhân nhiễm trong các báo cáo về các chủng vi khuẩn khuẩn huyết do vi khuẩn DTR có nguy cơ tử Gram âm gây nhiễm khuẩn huyết thì K. vong bằng 1,76 lần so với các bệnh nhân pneumoniae và Acinetobacter spp. luôn nhiễm khuẩn huyết không do vi khuẩn DTR chiếm tỷ lệ cao nhất và đa số chúng đều là vi với KTC 95% từ 1,26 đến 2,46, p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 (A) Tỷ số nguy cơ tử vong của bệnh nhân Definition of Difficult-to-Treat Resistance nhiễm khuẩn huyết do DTR, CR+/DTR-, Among Patients With Gram-Negative ESCR/CR-, FQR+/ ESCR-CR- so với nhóm Bloodstream Infections", Open Forum Infect khác (không đề kháng); (B) Tỷ số nguy cơ tử Dis, 6(12), ofz505. vong của bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do 6. Giske C. G., Monnet D. L., Cars O., Carmeli Y., và ReAct-Action on Antibiotic DTR so với nhóm không DTR Resistance, (2008), "Clinical and economic impact of common multidrug-resistant gram- V. KẾT LUẬN negative bacilli", Antimicrob Agents Tỷ lệ trực khuẩn Gram âm DTR chiếm Chemother, 52(3), 813-21. 50,5% (190/376). Nhiễm khuẩn huyết do vi 7. Huh K., Chung D. R., Ha Y. E., et al., khuẩn DTR sẽ làm tăng tỷ lệ tử vong và kéo (2020), "Impact of Difficult-to-Treat dài thời gian nằm viện. Những bệnh nhân Resistance in Gram-negative Bacteremia on nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn DTR có Mortality: Retrospective Analysis of nguy cơ tử vong bằng 1,76 lần so với các Nationwide Surveillance Data", Clin Infect bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết không do vi Dis, 71(9), e487-e496. khuẩn DTR với KTC 95% từ 1,26 đến 2,46. 8. Johnson A. P., (2015), "Surveillance of antibiotic resistance", Philos Trans R Soc TÀI LIỆU THAM KHẢO Lond B Biol Sci, 370(1670), 20140080. 1. Dương Minh Ngọc và Trần Văn Ngọc, 9. Kadri S. S., Adjemian J., Lai Y. L., et al., (2017), "Khảo sát đặc điểm lâm sàng và đề (2018), "Difficult-to-Treat Resistance in kháng kháng sinh của Acinetobacter Gram-negative Bacteremia at 173 US baumannii gây viêm phổi bệnh viện, viêm Hospitals: Retrospective Cohort Analysis of phổi thở máy tại khoa hô hấp bệnh viện Chợ Prevalence, Predictors, and Outcome of Rẫy", Y học Thành Phố Hồ Chí Minh, 21(2), Resistance to All First-line Agents", Clin 21-25. Infect Dis, 67(12), 1803-1814. 2. Centers for Disease Control and 10. O’Neill J., (2014), "Antimicrobial resistance: Prevention, (2013), "Antibiotic resistance tackling a crisis for the health and wealth of threats in the United States", 20/10/2017, nations. In: Review on antimicrobial https://www.cdc.gov/drugresistance/pdf/ar- resistance. Antimicrobial resistance: tackling threats-2013-508.pdf. a crisis for the health and wealth of nations", 3. Diallo O., Baron S., Jimeno M., et al., 20/06/2018, https://amr-review.org/sites/ (2020), "Hospital mortality and positive default/files/AMR%20Review%20Paper%20 blood culture with Difficult-to threat (DTR), -%20Tackling%20a%20crisis%20for% Marseille, France", Journal of Infection and 20the%20health%20and%20wealth%20of%2 Public Health, 13(2). 0nations_1.pdf. 4. Elias A. C., Matsuo T., Grion C. M., 11. Papanikolopoulou A., Maltezou H. C., Cardoso L. T., và Verri P. H., (2012), Stoupis A., et al., (2022), "Ventilator- "Incidence and risk factors for sepsis in Associated Pneumonia, Multidrug-Resistant surgical patients: a cohort study", J Crit Care, Bacteremia and Infection Control 27(2), 159-66. Interventions in an Intensive Care Unit: 5. Giannella M., Bussini L., Pascale R., et al., Analysis of Six-Year Time-Series Data", (2019), "Prognostic Utility of the New Antibiotics (Basel), 11(8). 288
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng quan vi khuẩn y học: Phần 1
196 p | 210 | 35
-
Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn ở bệnh nhân viêm phổi thở máy
5 p | 76 | 8
-
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Acinetobacter baumannii
7 p | 26 | 3
-
Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết do trực khuẩn gram âm ở trẻ em tại khoa Hồi sức tích cực Chống độc Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 7 | 2
-
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới sau nhiễm trùng Burkholderia cepacia: Nhân một ca lâm sàng hiếm gặp
5 p | 4 | 2
-
Bài giảng Nhiễm trùng huyết & viêm màng não ở trẻ sơ sinh do Elizabethkingia meningoseptica - ThS.BS.CK2. Nguyễn Kiến Mậu
36 p | 14 | 2
-
So sánh các kỹ thuật định danh vi khuẩn B. pseudomallei trong xét nghiệm chẩn đoán bệnh Whitmore
7 p | 46 | 2
-
Đặc điểm sinh học của chủng xạ khuẩn Streptomyces MIP_SN16 phân lập từ đất vùng rễ cây nghệ (Curcuma longa L.) khu vực tỉnh Hưng Yên
6 p | 3 | 2
-
Đặc điểm trực khuẩn gram âm sinh men carbapenemase ở bệnh nhân nội trú Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 p | 2 | 1
-
Đặc điểm E. coli và Klebsiella spp. kháng beta lactam ở người lành mạnh
6 p | 41 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn