intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đại số lớp 9 - Tiết 32 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

410
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế, cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế . 2. Kỹ năng: Vận dụng giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đại số lớp 9 - Tiết 32 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ

  1. Đại số lớp 9 - Tiết 32 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế, cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế . 2. Kỹ năng: Vận dụng giải được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. 3. Thái độ : Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV C. Tổ chức các hoạt động học tập
  2. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ: (10phút) 1.Thế nào là giải hệ phương trình bậc nhất Học sinh Giải bài tập 5 ( sgk - hai ẩn? 11 ) Một hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn có thể có mấy nghiệm? 1 : Quy tắc thế 2 . Giải bài tập 5 ( sgk  Quy tắc thế ( sgk ) - 11 ) (13  Ví dụ 1 ( sgk ) Hoạt động 2: hệ phương trình Xét : phút)  x  3y  2 (1) (I) - GV yêu cầu HS đọc  2 x  5 y  1 (2) quy tắc thế . B1: Từ (1)  x = 2 + 3y ( 3) - GV giới thiệu lại hai
  3. bước biến đổi tương Thay (3) vào (2) ta có: (2)- đương hệ phương 2( 3y + 2 )+ 5y = 1 (4) trình bằng quy tắc thế B2 : Kết hợp (3) và (4) ta có . hệ : - GV ra ví dụ 1 sau x  3y  2 (3)   2(3 y  2)  5 y  1 (4) đó hướng dẫn và giải Vậy ta có : (I)  mẫu cho HS hệ x  3y  2 (3)  phương trình bằng  2(3 y  2)  5 y  1 (4) quy tắc thế . x  3y  2  x = -13     y  5 y=- 5 - Hãy biểu diễn ẩn x Vậy hệ (I) có nghiệm là ( - 13 theo ẩn y ở phương ; - 5) trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) . 2 : Áp dụng - Ở phương trình (2) ta Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình 2x  y  3 (1) thế ẩn x bằng gì ? Vậy : (II)  x  2 y  4 (2) ta có phương trình nào Giải : (II)  ? có mấy ẩn ? Vậy ta  y  2x  3  y  2x  3   có thể giải hệ như thế  x  2(2 x  3)  4 5 x  6  4
  4.  y  2x  3 x  2 nào ?     x2  y 1 - GV trình bày mẫu lại Vậy hệ (II) có nghiệm duy cách giải hệ bằng nhất là ( 2 ; 1 ) phương pháp thế . ? 1 ( sgk ) -Thế nào là giải hệ 4 x  5 y  3  y = 3x - 16 Ta có :   bằng phương phápthế? 3 x  y  16 4 x  5(3 x  16)  3  y  3 x  16  y = 3.7 - 16 x = 7     11x  77  x=7 y = 5 Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (7;5) Hoạt động 3: (17  Chú ý ( sgk ) phút)  Ví dụ 3 ( sgk ) Giải hệ - GV ra ví dụ 2 gợi ý phương trình : HS giải hệ phương 4 x  2 y  6 (1) (III)   2 x  y  3 (2) trình bằng phương pháp thế . + Biểu diễn y theo x từ - Hãy biểu diễn ẩn này phương trình (2) ta có : theo ẩn kia rồi thế vào (2)  y = 2x + 3 (3)
  5. phương trình còn lại . Thay y = 2x + 3 vào phương Theo em nên biểu diễn trình (1) ta có : ẩn nào theo ẩn nào ? (1 )  4x - 2 ( 2x + 3 ) = - 6 từ phương trình nào ?  4x - 4x - 6 = - 6  0x - Từ (1) hãy tìm y = 0 ( 4) theo x rồi thế vào Phương trình (4) nghiệm đúng phương trình (2) . với mọi x  R . Vậy hệ (III) - Vậy ta có hệ phương có vô số nghiệm . Tập nghiệm trình (II) tương đương của hệ (III) tính bởi công thức với hệ phương trình  xR :   y  2x  3 nào ? Hãy giải hệ và ? 2 ( sgk ) . Trên cùng một hệ tìm nghiệm . trục toạ độ nghiệm của hệ (III) - GV yêu cầu HS áp được biểu diễn là đường thẳng dụng ví dụ 1 , 2 thực y = 2x + 3  Hệ (III) có vô số hiện ? 1 ( sgk ) . nghiệm . - Cho HS thực hiện ?3( sgk ) + ) Giải hệ bằng theo nhóm sau đó gọi phương pháp thế : 1 HS đại diện trình
  6.  4x  y  2 (1) bày lời giải các HS (IV)  (IV)  8 x  2 y  1 (2) khác nhận xét lời giải Từ (1)  y = 2 - 4x (3) . Thay của bạn . GV hướng (3) vào (2) ta có : dẫn và chốt lại cách (2)  8x + 2 ( 2 - 4x) = 1  giải . 8x + 4 - 8x = 1 - GV nêu chú ý cho  0x = - 3 ( vô lý ) ( 4) HS sau đó lấy ví dụ minh hoạ , làm mẫu Vậy phương trình (4)vô hai bài tập hệ có vô số nghiệm hệ (IV)vônghiệm nghiệm và hệ vô +) Minh hoạ bằng hình học : ( nghiệm để HS nắm HS làm ) được cách giải và lí (d): y= - 4x + 2 và (d’): y = - luận hệ trong trường 4x + 0,5 song song với nhau hợp này .  không có điểm chung  hệ - GV lấy ví dụ HD HS (IV) vô nghiệm giải hệ phương trình . - Theo em nên biểu diễn ẩn nào theo ẩn
  7. nào ? từ phương trình mấy ? vì sao ? - Thay vào phương trình còn lại ta được phương trình nào ? phương trình đó có bao nhiêu nghiệm ? - Nghiệm của hệ được biểu diễn bởi công thức nào ? - Hãy biểu diễn nghiệm của hệ (III) trên mặt phẳng Oxy . - GV yêu cầu HS thực hiện ? 3 (SGK ) giải hệ phương trình .
  8. - Nêu cách biểu diễn ẩn này qua ẩn kia ? và cách thế ? - Sau khi thế ta được phương trình nào ? phương trình đó có dạng nào ? có nghiệm như thế nào ? - Hệ phương trình (IV) có nghiệm không ? vì sao ? trên Oxy nghiệm được biểu diễn như thếnào ? Hoạt động 4: Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà: (5 phút) - Nêu quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình .
  9. - Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . - áp dụng các ví dụ giải bài tập 12 ( a , b ) - sgk -15 (2 HS lên bảng làm . - Học quy tắc thế ( hai bước ) . Nắm chắc các bước và trình tự giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . Xem và làm lại các ví dụ và bài tậpđã chữa Giải bài tập trong sgk - 15 : BT 12 ( c) ; BT 13 ; 14 .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2