intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đái tháo đường thai kỳ: Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng và kết quả thai kỳ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh rối loạn chuyển hóa thường gặp nhiều trong khi mang thai và được ghi nhận có xu hướng ngày càng tăng trên thế giới trong đó có Việt Nam. Bài viết trình bày việc nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng liên quan đến đái tháo đường thai kỳ và kết quả thai kỳ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đái tháo đường thai kỳ: Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng và kết quả thai kỳ

  1. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ: NGHIÊN CỨU NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ KẾT QUẢ THAI KỲ Lê Lam Hương1, Hoàng Trọng Nam2, Ngô thị Minh Thảo1, Võ Hoàng Lâm1 1 Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 2 Bệnh viện Trung ương Huế DOI: 10.47122/vjde.2021.46.28 TÓM TẮT Le Lam Huong, Hoang Trong Nam, Đặt vấn đề: Bệnh rối loạn chuyển hoá Ngo Thi Minh Thao, Vo Hoang Lam thường gặp nhiều trong khi mang thai và được 12 University of Medicine & Pharmacy, ghi nhận có xu hướng ngày càng tăng trên thế Hue University giới trong đó có Việt Nam. Mục tiêu: Nghiên 3 Hue Central Hospital cứu những yếu tố ảnh hưởng liên quan đến đái tháo đường thai kỳ và kết quả thai kỳ. Kết Background: Metabolic disorders are quả: Nhóm thai phụ đái tháo đường thai kỳ common during pregnancy and recorded an tuổi trung bình là 29,2± 6,6 nhỏ nhất 16 tuổi, increasing trend in the world, including lớn nhất là 46 tuổi. Tỷ lệ ĐTĐTK trong nhóm Vietnam. Objectives: To study the influencing thai phụ có tiền sử đẻ con to (≥ 4000g) là factors related to gestational diabetes and 20,4%. Đa thai chiếm tỷ lệ 3,1%, đa ối 7,4%. pregnancy outcome. Methods: Descriptive Tiền sản giật chiếm 16,6%. Tuổi mẹ >35 có cross-sectional study. Results: The mean age nguy cơ đái tháo đường thai kỳ cao gấp 5,6 lần of pregnant women with gestational diabetes 95%CI (1,4-21,5). BMI ≥23 tăng nguy cơ 3,4 was 29.2 ± 6.6 years, the youngest is 16 years lần 95%CI (1,1-10,3). Tiền sử thai chết lưu, old, and the oldest is 46 years old. The sẩy thai nguy cơ đái tháo đường thai kỳ tăng prevalence of gestational diabetes in the group 8,2 lần 95%CI (1,7-38,6). Tiền sử sinh non, of history of macrosomia (≥ 4000g) is 20.4%. dọa sinh non nguy cơ đái tháo đường thai kỳ Multiple pregnancies present in 3.1%, tăng 5,2 lần 95%CI (1,7-38,6). Gia đình có polyhydramnios was found in 7.4%. Pre- người bệnh ĐTĐ tăng lên cao gấp 8,8(1,06- eclampsia was observed in 16.6%. The risk of 73,6), p4000gr nguy gestational diabetes of women over 35 years cơ lên 4,9 lần 95%CI (1,1-23,9). Yếu tố nguy old is about 5.6 times as high as normal,95% cơ của ĐTĐTK gồm: tiền sử gia đình đái tháo CI (1,4-21.5). And for those whose BMI is đường, tiền sử đẻ con to ≥ 4000g; tiền sử thai from 23, their risk increases 3.4 times 95% CI lưu sẩy thai; tuổi mẹ ≥ 35, chỉ số BMI trước (1.1-10.3). The chance of gestational diabetes khi mang thai ≥ 23 là các biến độc lập với đái increased by 8.2 times 95% CI (1.7-38.6) in tháo đường thai kỳ. Tỷ lệ mổ đẻ sản phụ the women who have a history of stillbirth and ĐTĐTK là 48,1%. Tỷ lệ đờ tử cung 9,2% ở miscarriage. History of preterm birth has a 5.2 nhóm đái tháo đường thai kỳ. Chấn thương increased risk of gestational diabetes, 95% CI sinh dục chiếm 5,5%. Chấn thương trẻ, đẻ mắc (1.7-38.6). The risk increased by 8.8 (1.06- vai chiếm tỷ lệ 1,8. Kết luận: Cần tầm soát 73.6), p 4000 gram), con thai chết lưu, sinh con >4000gr. respectively. Risk factors for gestational Từ khoá: Mổ lấy thai, đái tháo đường thai diabetes which include a family history of kỳ, đờ tử cung, con to. diabetes, history of macrosomia ≥ 4000g; history of stillbirth; maternal age ≥ 35, pre- ABSTRACT pregnancy BMI ≥ 23 are independent Gestational diabetes: Research on risk variables for gestational diabetes. About factors and fetomaternal outcomes 48,1% of women underwent cesarean section 247
  2. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 48.1% in the control group. The prevalence of thai to làm tăng nguy cơ đẻ khó và mổ đẻ,... uterine atony is 9.2% in the gestational Trẻ sơ sinh của những bà mẹ đái tháo đường diabetes group. Genital track trauma present in thai kỳ có nguy cơ hạ glucose máu, hạ canxi 5.5%. The rate of birth injury, shoulder máu, vàng da; khi trẻ lớn hơn sẽ có nguy cơ dystocia is 1.8%. Conclusion: Routine béo phì và đái tháo đường týp 2 [8],[9]. screening of gestational diabetes is required in Khoảng 30 – 50% phụ nữ đái tháo đường thai all pregnant women with antenatal care, kỳ sẽ đái tháo đường thai kỳ ở lần mang thai especially pregnant women with BMI ≥ 23, tiếp theo [10]. Thai phụ bị đái tháo đường thai history of stillbirth, and history of macrosomia kỳ sẽ chuyển thành đái tháo đường týp 2 trong > 4000gr. 5-10 năm sau khi sinh chiếm tỷ lệ từ 20 đến Keywords: Caesarean section, gestational 50%. Những phụ nữ có nguy cơ cao bị đái diabetes, uterine atony, macrosomia. tháo đường thai kỳ cần được xét nghiệm sàng Chịu trách nhiệm chính: Lê Lam Hương lọc trong lần khám thai đầu tiên [5][9]. Ngày nhận bài: 09/01/2021 Mục tiêu: Nghiên cứu những yếu tố ảnh Ngày phản biện khoa học: 09/02/2021 hưởng liên quan đến đái tháo đường thai kỳ và Ngày duyệt bài: 01/04/2021 kết quả thai kỳ Email: lelamhuong19@yahoo.com Điện thoại: 0914025449 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu thực hiện trên 54 trường hợp Đái tháo đường thai kỳ theo Tổ chức Y tế chẩn đoán là đái tháo đường thai kỳ đến thế giới (WHO) là tình trạng rối loạn dung nạp khám theo dõi thai kỳ tại Bệnh viện Trung glucose ở nhiều mức độ, khởi phát hoặc được ương Huế và 54 trường hợp đến khám theo phát hiện lần đầu tiên trong lúc mang thai. Các dõi thai kỳ tại Bệnh viện Trung ương Huế trường hợp bệnh nhân đã có rối loạn dung nạp không bị ĐTĐTK từ tháng 05 năm 2019 đến glucose từ trước nhưng chưa được phát hiện 08 năm 2020. hay là xảy ra đồng thời với quá trình mang Tiêu chuẩn chọn: Có làm nghiệm pháp thai cũng không được bỏ qua, đa số các thai dung nạp đường huyết ở tuần lễ thứ 24-28 phụ đái tháo đường thai kỳ sẽ hết sau khi sinh được chẩn đoán là đái tháo đường thai kỳ. [5],[10]. Tiêu chuẩn loại trừ: Thai phụ đã được chẩn Đái tháo đường thai kỳ là một thể của bệnh đoán ĐTĐ trước khi có thai. Thai phụ đang đái tháo đường khi mang thai. Bệnh rối loạn mắc các bệnh có ảnh hưởng đến chuyển hóa chuyển hoá thường gặp nhiều trong khi mang glucose như Basedow, suy giáp, Cushing, suy thai và được ghi nhận có xu hướng ngày càng gan, suy thận,... Đang dùng thuốc có ảnh tăng trên thế giới trong đó có Việt Nam [1],[2]. hưởng đến chuyển hóa glucose như corticoid, Tổ chức Y tế thế giới đã định nghĩa đái tháo salbutamol, thuốc hạ huyết áp,.. Đang mắc đường thai kỳ là tình trạng rối loạn dung nạp bệnh cấp tính: nhiễm khuẩn toàn thân, lao glucose ở bất kỳ mức độ nào, khởi phát hoặc phổi, viêm gan,... Những thai phụ không đồng được phát hiện lần đầu tiên trong lúc mang ý tham gia nghiên cứu. thai [9]. Nguy cơ bị đái tháo đường thai kỳ Nhóm chứng gồm 54 thai phụ đến khám tăng tới 7,6 lần ở người Đông Nam Á (95%CI theo dõi thai kỳ tại Bệnh viện Trung Ương 4,1 – 14,1) [4]. Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc bệnh Huế. Có làm nghiệm pháp dung nạp đường dao động khoảng từ 3,6 – 39,0% tuỳ theo vùng huyết ở tuần lễ thứ 24-28 và không bị đái tháo và tiêu chuẩn chọn [6],[7]. đường thai kỳ Đái tháo đường thai kỳ nếu không được Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường thai chẩn đoán và điều trị sẽ gây nhiều nguy cơ cho kỳ [6]. cả mẹ và con, các bệnh lý tiền sản giật, sẩy Đường máu lúc đói: ≥ 5,1 mmol/l (92 thai, thai lưu, ngạt sơ sinh, tử vong chu sinh, mg/dl). Đường máu sau 1 giờ: ≥ 10,0 mmol/l 248
  3. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 (180 mg/dl) hoặc Đường máu sau 2 giờ: ≥ 8,5 Một số tiêu chí trong nghiên cứu: Tiền sản mmol/l (153 mg/l). giật: tăng huyết áp, phù, protein niệu. Tiêu chuẩn tăng cân phù hợp theo khuyến - Sẩy thai: thai và rau bị tống ra khỏi cáo của ADA về kiểm soát tăng cân trong thai buồng tử cung trước 22 tuần kỳ, dựa trên BMI trước khi có thai [89]: - Thai chết trong buồng tử cung: thai chết, BMI < 18,5: tăng từ 12 – 18 kg. BMI = lưu lại trong buồng tử cung quá 48 giờ 18,5 – 22,9: khoảng 11 – 15 kg. BMI = 23 – 29,9: tăng từ 7 – 11 kg BMI ≥ 30: tăng từ 5 - Đẻ non: là cuộc chuyển dạ xảy từ lúc hết – 9 kg. Từ tháng thứ 3 trở đi, những phụ nữ có 22 tuần đến hết 37 tuần thai kỳ tính từ ngày BMI ≤ 22,9 nên tăng trung bình 0,5 kg/tuần, đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng. BMI ≥ 23 chỉ nên tăng thêm khoảng 0,25 - Đa ối: AFI > 25cm gọi là đa ối. kg/tuần. Bảng 2.1. Chỉ số Apgar Nội dung 2 điểm 1 điểm 0 điểm Nhịp tim >100 lần /phút < 100 lần /phút Không có Hô hấp khóc to Thở yếu, khóc yếu Không thở Trương lực cơ ++ + Không Phản xạ ++ + Không Tím tái toàn thân hoặc Màu da Hồng toàn thân Tím đầu chi, quanh môi trắng Bình thường, Apgar phút thứ nhất sau đẻ ≥ 8 điểm. Apgar < 8 điểm: trẻ ngạt 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm chung Tỷ lệ Đái tháo đường thai kỳ Không đái tháo đường thai kỳ Đặc điểm chung n= 54 % n=54 % ≤ 20 5 9,2 1 1,8 21-35 37 68,5 50 92,6 Tuổi ≥35 12 22,2 3 5,6 29,2± 6,6 28,5± 8,3 Thành thị 23 42,5 20 37,0 Địa dư Nông thôn 21 38,9 22 40,7 Vùng khác 10 18,5 12 22,3 Thiếu cân 4 7,4 2 3,7
  4. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Bảng 3.2. Đặc điểm tiền sử Đái tháo Không đái tháo Tỷ lệ đường thai kỳ đường thai kỳ Đặc điểm chung n= 54 % n= 54 % Tiền sử thai chết lưu, nạo thai, sẩy thai Có 13 16,4 2 2,7 Tiền sử sinh non, dọa sinh non Có 9 20,5 2 2,7 Gia đình có người bệnh ĐTĐ Có 8 14,8 1 1,8 Gia đình có người bệnh tăng huyết áp Có 5 9,3 3 5,6 Sinh con >4000 gr Có 11 20,4 2 3,7 Tiền sử thai chết lưu, nạo thai, sẩy thai chiếm 16,4%. Tiền sử sinh non, dọa sinh non chiếm 20,5%. Tỷ lệ ĐTĐTK trong nhóm thai phụ có tiền sử đẻ con to (≥ 4000g) là 20,4%. Kết quả này cũng phù hợp với nhiều nghiên cứu đã có trước đây. Tỷ lệ thai phụ có tiền sử gia đình ĐTĐ trong nghiên cứu khác thấp hơn nghiên cứu chúng tôi. Theo Trần Khánh Nga và cộng sự tiền sử gia đình có người ĐTĐ làm tăng nguy cơ mắc ĐTĐTK [4] Bảng 3.3. Đặc điểm thai kỳ Tỷ lệ Đái tháo đường Không đái tháo Đặc điểm chung thai kỳ đường thai kỳ n= 54 % n= 54 % Đa thai Có 2 3,7 1 1,8 Không 52 96,3 53 98,2 Đa ối Có 4 7,4 0 0 Không 50 92,6 54 100 Tiền sản giật Có 9 16,6 1 1,8 Không 45 83,4 53 98,2 Đa thai chiếm tỷ lệ 3,1%, đa ối 7,4%. Tiền sản giật chiếm 16,6%. Bảng 3.4. Một số nguy cơ đái tháo đường thai kỳ Đặc điểm OR (95% CI) p ≤ 20 5,4(0,6-47,9) p>0,05 Tuổi mẹ ≥35 5,6(1,4-21,5) p
  5. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Bảng 3.5. Một số nguy cơ giữa yếu tố tiền sử, đặc điểm lâm sàng và đái tháo đường thai kỳ Đặc điểm tiền sử, đặc điểm lâm sàng OR (95% CI) p Tiền sử thai chết lưu, sẩy thai 8,2 (1,7-38,6) p=0,007 Tiền sử sinh non, dọa sinh non 5,2( 1,06-25,3) p=0,04 Gia đình có người bệnh tăng huyết áp 1,7(0,4-7,6) P=0,4 Sinh con >4000gr 6,6(1,4-31,6) P=0,01 Gia đình có người bệnh ĐTĐ 8,8(1,06-73,6) P=0,04 Tiền sử thai chết lưu, sẩy thai nguy cơ đái tháo đường thai kỳ tăng 8,2 lần 95%CI (1,7-38,6). Tiền sử sinh non, dọa sinh non nguy cơ đái tháo đường thai kỳ tăng 5,2 lần 95%CI (1,7-38,6). Thai phụ gia đình có người bệnh tăng huyết áp có nguy cơ đái tháo đường thai kỳ tăng 8,2 lần 95%CI (0,4-7,6) với p>0,05 cao hơn so với nghiên cứu khác tiền sử tăng huyết áp thai kỳ (p=0,004, OR=4,32). Gia đình có người bệnh ĐTĐ tăng lên cao gấp 8,8(1,06-73,6), p4000g rnguy cơ tăng 4,9 lần 95%CI (1,1-23,9)[3][4]. Biến chứng thai chết lưu trong ĐTĐTK chưa rõ cơ chế, một số tác giả cho rằng thai chết lưu có thể do thai thiếu oxy, tăng glucose máu và tăng insulin máu làm thai bị thiếu oxy, nhiễm toan. Bảng 3.6. Phân tích hồi quy logistiq đa biến các yếu tố nguy cơ ĐTĐTK OR hiệu chỉnh 95% CI p Sinh con >4000gr 19,8 3,7-105,1 Gia đình có người bệnh ĐTĐ 30,5 3,4-275,3 3% đoán, nơi theo dõi điều trị và xử lý thai kỳ. 251
  6. Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Bảng 3.7. Kết quả thai kỳ Đái tháo đường thai kỳ Không đái tháo đường thai kỳ n= 54 % n= 54 % Mổ lấy thai 34 48,1 9 16,6 Sinh thủ thuật 4 7,4 0 0 Đờ tử cung 5 9,2 1 1,8 Chấn thương sinh dục 3 5,5 0 0 Chấn thương trẻ 1 1,8 0 0 Đẻ mắc vai 1 1,8 0 0 IA35 có nguy cơ đái tháo đường tại Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau”, Y Học thai kỳ cao gấp 5,6 lần 95%CI (1,4-21,5). BMI TP. Hồ Chí Minh, 23(2), tr. 95 - 100. ≥23 tăng nguy cơ 3,4 lần 95%CI (1,1-10,3). 4. Trần Khánh Nga và cộng sự (2019), Tiền sử thai chết lưu, sẩy thai nguy cơ đái “Nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ tháo đường thai kỳ tăng 8,2 lần 95%CI (1,7- và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện 38,6). Tiền sử sinh non, dọa sinh non nguy cơ Phụ sản thành phố Cần Thơ”, Tại chí Y đái tháo đường thai kỳ tăng 5,2 lần 95%CI Dược học – Trường Đại học Y Dược Huế, (1,7-38,6). Gia đình có người bệnh ĐTĐ tăng tập 9, số 6+7, tr.187-194. lên cao gấp 8,8(1,06-73,6), p4000gr nguy cơ 4,9 lần 95%CI (1,1-23,9). "Gestional Diabetes Mellitus", Obstet Yếu tố nguy cơ ĐTĐTK gồm: tiền sử gia Gynecol, No 180; 131(2):e49-e64. đình đái tháo đường, tiền sử đẻ con to ≥ 6. ADA (2021), “Classification and 4000g; tiền sử thai lưu sẩy thai; tuổi mẹ ≥ 35, Diagnosis of Diabetes: Standards of chỉ số BMI trước khi mang thai ≥ 23 là các Medical Care in Diabetes—2021”, biến độc lập với đái tháo đường thai kỳ. Diabetes Care 2021; 44:S15. Tỷ lệ mổ đẻ trong các sản phụ ĐTĐTK là 7. Feig DS, Hwee J, Shah BR, et al (2014), 48,1% nhóm chứng 16,6%. Tỷ lệ đờ tử cung “Trends in incidence of diabetes in chiếm 9,2% ở nhóm đái tháo đường thai kỳ. pregnancy and serious perinatal Chấn thương sinh dục chiếm 5,5%. Chấn outcomes: a large, population-based study thương trẻ, đẻ mắc vai chiếm tỷ lệ 1,8. in Ontario, Canada 1996-2010”, Diabetes Care; 37:1590. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Kiani F, Naz MS, et al (2017), “The Risk 1. Bộ Y tế (2020), “Hướng dẫn chẩn đoán và Factors of Gestational Diabetes Mellitus”, điều trị đái tháo đường típ 2”. A. Int J Womens Health; 5:253. 252
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2