TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
414 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
ĐÁNH GIÁ NH HƯỞNG MA SÁT ÂM DO THAY ĐỔI TI TRNG
TÁC DNG ĐẾN V TRÍ MT PHNG TRUNG HÒA CA CC TRONG
ĐẤT YU
EVALUATION THE NEGATIVE SKIN FRICTION EFFECTS DUE TO
SURCHARGE LOAD ON THE NEUTRAL PLANE LOCATION OF SINGLE PILE
IN SOFT SOIL
PGS. TS.Võ Phán, KS. Tô Lê Hương
Trường Đại hc Bách Khoa – TP.HCM
TÓM TT
Trong bài báo này, tác gi đánh giá s phân b v trí mt phng trung hòa khi xét
nh hưởng ma sát âm lên cc trong đất yếu do thay đổi ti trng tác dng, c th
là thay đổi chiu cao đất đắp tôn nn t 1,7 m đến 3,0 m. V trí mt phng trung
hòa được xác định theo ba phương pháp: Phương pháp đơn gin ca W.H.Ting,
Phương pháp Thng nht ca Fellenius và Phương pháp mô phng bng phn
mm PLAXIS 2D v8.5. C ba phương pháp đều cho thy khi tăng chiu cao đất
đắp thì độ sâu mt phng trung hòa càng ln, nghĩa là có xu hướng phát trin v
phía mũi cc. Tuy vy, gia kết qu tính t Plaxis và các phương pháp còn li có
s chênh lch khá ln v độ sâu mt phng trung hòa ng vi cùng mt chiu cao
ti đắp. So sánh các kết qu tính ca PLAXIS các giai đon khác nhau, tác gi
nhn thy vi cùng mt thi gian c kết, chiu cao đất đắp tăng cũng làm cho v
trí mt phng trung hòa tăng lên nhưng mc độ tăng không đáng k.
ABSTRACT
This paper aims to evaluate the negative skin friction effects on the neutral plane
location of single pile in soft soil due to surcharge loading, which is changing the
height of fill embankment from 1.7 to 3.0 meters. The location of neutral plane is
calculated by three different methods: Simple method (W. H. Ting), the Unified
method (B. H. Fellenius) and Numerical model analyzing with software PLAXIS
2D v8.5. All methods show the results that when increasing height of the fill
embankment, the neautral plane is larger, which means neutral plane location is
closer to the pile toe. However, with the same height of fill embankment, there is a
large difference from results of PLAXIS and the other. From the comparison of
neutral plane location in different phase in PLAXIS, it also shows that with the
same time of consolidation, the depth of neutral plane increases slightly with the
height of fill embankment.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Đối vi các công trình xây dng trên đất yếu, gii pháp móng cc luôn được ưu
tiên hàng đầu vì tính hiu qu và kinh tế. Tuy nhiên, đối vi nhng khu vc có các tng
đất chưa kết thúc c kết, vic đặt móng cc vào trong địa tng như vy s cn xét đến
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 415
hin tượng ma sát âm. Ma sát âm là hin tượng đất xung quanh cc lún nhanh hơn cc,
t đó sinh ra lc dc kéo cc đi xung, làm nh hưởng đến sc chu ti ca cc.
Có nhiu nguyên nhân gây ra ma sát âm, mt trong nhng nguyên nhân đó là
chiu cao đắp nn quá ln. Trong thc tế, trường hp này có th gp các công trình
được xây trên mt khu đất trũng, được ci to li t vùng đầm ly, ao h. Do đặc trưng
trũng ca địa hình và tránh nh hưởng ca mc nước ngm dâng lên khi triu cường, cn
thiết phi tôn nn lên cao, ít nht là ngang bng mt đất t nhiên hoc cao hơn (xem Hình
1). Tuy nhiên, chiu cao tôn nn càng ln thì cũng hình thành mt ti đắp đủ ln để làm
đất nn bên dưới tiếp tc c kết, và như vy, sinh ra ma sát âm nh hưởng đến cc và
móng cc ca công trình. Mc độ nh hưởng này nhiu hay ít ph thuc vào phm vi nh
hưởng ca ma sát âm, thường được đánh giá thông qua v trí mt phng trung hòa.
Do đó, trong bài báo này, tác gi s tiến hành kho sát v trí mt phng trung hòa
khi cc chu nh hưởng ma sát âm do thay đổi ti tác dng, mà c th là thay đổi chiu
cao đắp tôn nn.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
- Phương pháp lý thuyết: Tìm hiu mt s cách tính toán theo phương pháp gii
tích để xác định v trí mt phng trung hòa trong cc khi xy ra hin tượng ma
sát âm.
- Phương pháp mô phng: ng dng phn mm PLAXIS 2D v.8.5 để mô phng
nh hưởng hin tượng ma sát âm do s thay đổi ti trng tác dng đối vi cc
trong đất yếu. Thông qua kết qu mô phng, xác định độ sâu mt phng trung
hòa trong cc.
3. KHÁI QUÁT V MA SÁT ÂM VÀ MT PHNG TRUNG HÒA
3.1 . Khái quát v ma sát âm
Khi cc được đóng trong nn đất tt đã c kết xong, ti trng hướng xung
Hình 1. Ma sát âm do chiu cao đắp tôn nn ln.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
416 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
truyn vào móng cc s hình thành trong đất nhng lc để cân bng li vi ti trng
này. Các lc này ch yếu là lc ma sát bên thân cc, thường theo chiu hướng lên (trong
trường hp cc treo) và có thêm sc kháng mũi cc (nếu trường hp cc chng trong
nn đất cng). Ma sát bên thân cc trong trường hp này gi là ma sát dương.
Trường hp cc được xây dng trong khu vc đất yếu chưa c kết xong, do
nhiu nguyên nhân khác nhau (nâng h mc nước ngm, lp đất đắp san nn quá
dày,...), các lp đất yếu dn dn c kết li, dn đến chuyn động lún xung ca đất và
hình thành lc ma sát bên thân cc theo chiu hướng đi xung, cùng chiu ti trng tác
dng lên cc. Lc ma sát như vy gi là lc ma sát âm.
Ma sát âm là hin tượng lp đất yếu xung quanh thân cc lún nhanh hơn tc độ
lún ca cc. Vì thế, ma sát âm xy ra không nhng không to lc ma sát có li để gi
cc mà còn sinh thêm lc kéo xung, làm nh hưởng kh năng chu ti ca cc.
3.2 . V trí mt phng trung hòa
Trong quá trình s dng công trình, ti ca kết cu bên trên s truyn xung đầu
các cc thông qua đài cc. Ti trng được chia thành tĩnh ti Qdead và hot ti Qlive. Ngay
c khi chuyn v ca đất nn là nh, đa s trường hp đất s di chuyn xung so vi cc
và truyn lc vào cc thông qua lc ma sát âm. Và ch cn mt chuyn v tương đối nh
đủ để gây nên mt lượng đáng k lc ma sát âm (cũng như ma sát dương). Do đó,
mi cc đều phát trin mt cơ chế cân bng lc, vi mt bên là tng ca tĩnh ti đặt lên
đầu cc - Qd và lc kéo xung – Qn (sinh ra bi lc ma sát âm phn trên ca cc) s
cân bng vi bên còn li gm tng sc kháng mũi và ma sát dương phn dưới ca cc.
V trí cân bng gi là mt phng trung hòa, là v trí mà ti độ sâu đó mà ng
sut ct dc theo thân cc chuyn t ma sát âm thành ma sát dương (sc kháng ma sát
thành cc). Đây cũng là v trí không có chuyn v tương đối gia cc và đất, hay v trí
mt phng trung hòa còn gi là v trí cân bng chuyn v.
Hình 2. Các lc xut hin trong cc khi xy ra ma sát âm.
Q = Ti trng
Qd = Tĩnh ti
Qi = Hot ti
rs = Sc kháng ma sát thành đơn v
Rs = Tng sc kháng ma sát thành
qn = Lc ma sát âm đơn v
Qn = Lc kéo xung
rt = Sc kháng mũi đơn v
Rt = Tng sc kháng mũi
L = Chiu dài cc
D = Chiu dài phn cc nm trong đất
NP = Mt phng trung hòa
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 417
4. MT S PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH V TRÍ MT PHNG TRUNG HÒA
4.1 . Phương phápđơn gin
Da vào tương quan gia biu đồ quan h độ lún cc-đất và s phân b lc dc
trong cc khi xy ra hin tượng ma sát âm (Hình 3), W.H.Ting [1] đưa ra cách tính độ
sâu mt phng trung hòa trong cc da trên phương trình đơn gin như sau:
)
H
1(w
c
p
n
st
L
w= (1)
Trong đó:
Wp: Độ lún cc.
Wst: Độ lún ca đất.
Ln: Độ sâu trc trung hòa (neutral axis) tính t cao độ đáy lp đất đắp.
Hc: B dày lp đất có tính nén lún cao (b dày lp đất yếu)
T công thc trên, d dàng suy ra v trí mt phng trung hòa (hay độ sâu mt
phng trung hòa) được tính như sau:
c
pH
w
w)1(L
st
n= (2)
Tuy nhiên, Fellenius [2] đã xem xét li cách tính này và cho rng gi thiết “Độ lún
đất nn phân b tuyến tính theo độ sâu” ca W.H.Ting đưa ra là không hp lý cho hu
hết trường hp, ví d như vi các bài toán minh ha mà W.H.Ting đưa ra, vn có lp
đất yếu vi tính nén lún cao và b dày ln (>50 m).
Hình 3. Hình nh v li các trường hp tính toán v trí mt phng trung hòa ca
cc treo (Floating pile) được nêu trong bài báo ca W.H.Ting[1]:
(a) Chiu dài cc (Lo) nh hơn chiu dày lp đất yếu (Hc);
(b) Chiu dài cc (Lo) ln hơn chiu dày lp đất yếu (Hc).
(a) (b)
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
418 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Có th vn dng các công thc ph biến để tính v trí mt phng trung hòa theo
công thc (2) vi trình t như sau:
1. Tiến hành chia đất nn thành các lp phân t có b dày 2,0 m
2. Tính độ lún n định ca đất nn wst:
Thông thường trong thc tế, các h sơ kho sát địa cht không có đầy đủ các
thông s để tính toán độ lún đàn hi (S1) và độ lún t biến (S3). Do vy, theo 22TCN-
262-2000 thì độ lún S có th được d đoán bng công thc kinh nghim sau:
Wst = S = S1 + S2 + S3 = m.S2 (3)
Trong đó:
o S: độ lún n định ca đất nn
o S1: độ lún đàn hi ca đất nn.
o S2: độ lún c kết ca đất nn, được tính theo phương pháp tng phân t.
o S3: độ lún t biến ca đất nn.
3. Tính độ lún ca cc đơn [3], wp, theo công thc:
w
p
= Sđ = ΔL + S
m
+ S
b
(4)
Trong đó:
o ΔL: độ lún đàn hi ca cc. Tính theo công thc:
c
E
QL
L
p
Q
=Δ (5)
o Sm: độ lún do biến dng nén ca đất nn dưới mũi cc được tính theo lý
thuyết nn đàn hi:
0
2
mE
)1(
Svqap
=
ω
(6)
o Độ lún Sb do chuyn dch theo phương đứng bi lc ma sát đất và mt
bên ca cc có th được tính theo công thc sau:
0
2
bE
)1(
SvDf bas
=
ω
(7)
Vi:
ωb: H s nh hưởng, Vesic đề ngh công thc tính như sau:
(8)
35,02
b+
=
ω