Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 2/2015<br />
<br />
KEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA CÁC NHÀ THUỐC<br />
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA<br />
EVALUATION OF SERVICE QUALITY OF PHARMACY IN KHANH HOA PROVINCE<br />
Trần Thị Thu Hiền1, Nguyễn Văn Ngọc2<br />
Ngày nhận bài: 26/6/2014; Ngày phản biện thông qua: 16/10/2014; Ngày duyệt đăng: 10/6/2015<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Ngành dược ở nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đó là tín hiệu vui cho đất nước chúng ta, đồng thời ngành<br />
dược cũng phải đối mặt với những thách thức của nền kinh tế thị trường như quản lý chất lượng, giá cả, cung ứng thuốc,<br />
đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho người dân mà vẫn đảm bảo được sức cạnh tranh trên thị trường,... Với diễn<br />
biến như vậy, để tồn tại và phát triển thì cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp. Nghiên cứu này được thực<br />
hiện tại các nhà thuốc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thông qua khảo sát các khách hàng đến mua thuốc tại các nhà thuốc<br />
và sau đó đánh giá các thành phần của chất lượng dịch vụ (CLDV) trong kinh doanh dược phẩm. Đồng thời, nó khẳng<br />
định mối quan hệ giữa CLDV và sự hài lòng khách hàng. Qua đó, giúp cho các nhà kinh doanh dược phẩm nhận thức rõ<br />
hơn về CLDV và đề xuất các biện pháp nâng cao CLDV để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao các khách hàng của mình.<br />
Từ khóa: chất lượng dịch vụ, nhà thuốc, sự hài lòng, ngành dược<br />
<br />
ABSTRACT<br />
The pharmaceutical industry in our country is on track to grow strongly,that is a good sign for our country, and while<br />
the pharmaceutical industry is faced with the challenges of the market economy, such as quality management, price, drug<br />
supply, meet the health care needs of the people while ensuring competitiveness in the market,... With such happenings, to<br />
exist and develop, the necessity to improve the quality of services provided. Through a case study in drugs stores at Khanh<br />
Hoa province, through surveying the clients to buy medication at the drugs stores and then evaluate the componenents<br />
of the service quality in pharmaceutical business. Simultaneously, it verifies the relationship between service quality and<br />
customer satisfaction. Therefore, it helps businesses better aware of pharmaceutical quality of servive and suggests<br />
solutions for improving service quality to satisfy their clients.<br />
Keywords: service quality, drugs store, customers satisfaction, pharmaceutical industy<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại<br />
thế giới (WTO) vào năm 2007, cùng với sự hội nhập<br />
mạnh mẽ của đất nước, Bộ Y tế cũng ban hành<br />
chuẩn GPP (thực hành tốt nhà thuốc) được áp dụng<br />
trên toàn quốc. Thông qua bộ chuẩn này, Bộ Y tế<br />
đặt kỳ vọng sẽ nâng cao được chất lượng các nhà<br />
thuốc ở Việt Nam, đón đầu cạnh tranh với các chuỗi<br />
Nhà thuốc hiện đại của các nhà đầu tư nước ngoài<br />
sắp vào Việt Nam và đặc biệt sẽ giúp công tác quản<br />
lý được dễ dàng hơn.<br />
Hiện đã có 100% các nhà thuốc tại Khánh Hòa<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
đạt chuẩn GPP, đây là một kết quả đáng khích lệ<br />
đối với tỉnh nhà, tuy nhiên chuẩn GPP chỉ mới được<br />
áp dụng gần đây và vẫn đang dần hoàn thiện. Việc<br />
đánh giá chất lượng dịch vụ của các nhà thuốc<br />
thông qua khảo sát sự hài lòng của khách hàng là<br />
vấn đề cấp thiết để nâng cao chất lượng của các<br />
nhà thuốc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, nhờ đó biết<br />
được những điểm mạnh, điểm yếu cần phải phát<br />
huy và khắc phục để đáp ứng tốt hơn nhu cầu chăm<br />
sóc sức khỏe của cộng đồng trên địa bàn tỉnh, góp<br />
phần phát triển hơn cho ngành dược phẩm Khánh<br />
Hòa nói riêng, và cả nước nói chung.<br />
<br />
Trần Thị Thu Hiền: Cao học Quản trị kinh doanh 2011 - Trường Đại học Nha Trang<br />
TS. Nguyễn Văn Ngọc: Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang<br />
<br />
102 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu<br />
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định và đánh giá<br />
các thành phần của CLDV tại các nhà thuốc trên địa<br />
bàn tỉnh Khánh Hòa cũng như xem xét mức độ ảnh<br />
hưởng của các thành phần này đối với sự hài lòng<br />
khách hàng. Từ đó đưa ra những đề xuất cải thiện<br />
CLDV các nhà thuốc.<br />
Đối tượng nghiên cứu là các thành phần của<br />
CLDV tại các nhà thuốc. Khách thể nghiên cứu là<br />
các khách hàng là bệnh nhân đến mua thuốc tại các<br />
nhà thuốc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.<br />
2. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu<br />
2.1. Cơ sở lý luận<br />
Nghiên cứu lý thuyết về CLDV, sự hài lòng<br />
khách hàng cho thấy CLDV nói chung và CLDV<br />
trong ngành dịch vụ là khái niệm nhiều thành phần<br />
mang tính khách quan, trong khi sự hài lòng khách<br />
hàng là khái niệm một thành phần mang tính chủ<br />
quan và CLDV là nguyên nhân dẫn đến sự hài lòng.<br />
Hiện nay có rất nhiều mô hình nghiên cứu về<br />
CLDV, trong số đó có các mô hình: SERVQUAL<br />
(Parasuman và cộng sự, 1988) [3], SERVPERF<br />
(Cronin & Taylor, 1992) [2],, Chất lượng kỹ thuật/<br />
chất lượng chức năng (Gronroos, 1983) là phổ<br />
biến hơn cả. Trong lĩnh vực dịch vụ, các nhà<br />
nghiên cứu thường sử dụng mô hình SERVPERF,<br />
<br />
Số 2/2015<br />
chất lượng dịch vụ bao gồm 5 thành phần: Độ tin cậy<br />
(Reliability), Độ phản hồi (Response), Sự đảm bảo<br />
(Assurance), Sự cảm thông (Empathy), Sự hữu hình<br />
(Tangibility).<br />
2.2. Xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo đo<br />
lường<br />
Mô hình nào sẽ thật sự tối ưu cho đề tài trong<br />
rất nhiều mô hình CLDV? Đi sâu vào nghiên cứu<br />
thì cuối cùng mô hình SERVPERF đã đáp ứng<br />
được điều đó. (1) Thứ nhất, mô hình có nguồn gốc<br />
từ việc tổng hợp lý thuyết của rất nhiều mô hình<br />
khác nhau. (2) Thứ hai, tuy là nghiên cứu mới trong<br />
lĩnh vực dược tại Tỉnh Khánh Hòa, nhưng qua<br />
nghiên cứu sử dụng mô hình này đã đưa ra được<br />
các kết quả khả quan và cho thấy khả năng áp<br />
dụng của mô hình.<br />
Vì vậy, đề tài sẽ áp dụng mô hình SERVPERF<br />
với bảy thành phần. (năm thành phần của mô hình<br />
SERVPERF và thông qua thảo luận nhóm, 2 thành<br />
phần mới Giá cả, Chất lượng thuốc, tác giả xin<br />
đưa vào để xem xét sự ảnh hưởng đến chất lượng<br />
dịch vụ).<br />
Dựa vào mục tiêu nghiên cứu, cơ sở lý thuyết<br />
và mô hình đã đề xuất, đề tài đưa ra giả thuyết:<br />
Có mối quan hệ thuận chiều giữa các thành phần<br />
chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng<br />
đến mua thuốc tại các nhà thuốc. Như vậy, mô hình<br />
nghiên cứu lý thuyết sẽ được thể hiện như hình 1.<br />
<br />
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất<br />
<br />
2.3. Phương pháp nghiên cứu<br />
2.3.1. Nghiên cứu sơ bộ<br />
Vì mỗi ngành dịch vụ tại mỗi thị trường sẽ có<br />
những đặc thù riêng, do đó nghiên cứu định tính<br />
sơ bộ thông qua phỏng vấn sâu những đối tượng<br />
như chủ nhà thuốc và người thân hay mua thuốc<br />
được thực hiện với mục đích điều chỉnh và bổ sung<br />
thang đo chất lượng dịch vụ SERVPERF cho phù<br />
<br />
hợp dịch vụ kèm theo tại các nhà thuốc trên địa<br />
bàn tỉnh Khánh Hòa. Kết quả là thang đo có 31<br />
biến. Thang đo thu được sẽ là thang đo dùng để<br />
phát triển thành bản câu hỏi như được thể hiện ở<br />
bảng 1.<br />
Bản câu hỏi qua quá trình phỏng vấn thử với 10<br />
đối tượng - một trong số đối tượng nghiên cứu của<br />
đề tài để thu được bản câu hỏi hoàn thiện.<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 103<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 2/2015<br />
<br />
Bảng 1. Thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ của các nhà thuốc<br />
Thành<br />
phần<br />
<br />
Ký hiệu<br />
<br />
Phương Hh1<br />
tiện hữu Hh2<br />
hình<br />
Hh3<br />
<br />
Độ tin<br />
cậy<br />
<br />
Độ đáp<br />
ứng<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Nhà thuốc có diện tích đủ rộng để trưng bày tất cả thuốc<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Trang phục của nhân viên bán thuốc gọn gàng và lịch sự<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Hh4<br />
<br />
Nhà thuốc có đầy đủ các trang thiết bị để bảo quản thuốc<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Hh5<br />
<br />
Nhà thuốc luôn mở máy lạnh dưới 30 độ C để tạo cảm giác thoải mái cho bạn<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Tc1<br />
<br />
Nhà thuốc đã xây dựng quy trình cho tất cả các công việc<br />
<br />
(-)<br />
<br />
Tc2<br />
<br />
Thuốc được sắp xếp ngăn nắp, dễ thấy, dễ lấy, không gây nhầm lẫn<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Tc3<br />
<br />
Nhân viên bán thuốc tư vấn cho bạn những lựa chọn tốt nhất<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Tc4<br />
<br />
Nhà thuốc có nơi tiếp nhận, xử lý thông tin phản hồi của bạn<br />
<br />
(-)<br />
<br />
Tc5<br />
<br />
Diện mạo, cử chỉ của nhân viên tạo cho bạn sự tin tưởng<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Du1<br />
<br />
Nhân viên bán thuốc sẵn sàng giúp đỡ cho bạn<br />
<br />
(+)<br />
<br />
Du2<br />
<br />
Thủ tục nhanh chóng và tuân thủ các quy trình công việc<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Du3<br />
<br />
Nhà thuốc có đầy đủ nhân viên chuyên môn để thực hiện việc bán thuốc<br />
<br />
(+)<br />
<br />
Du4<br />
<br />
Vị trí nhà thuốc thuận tiện cho bạn tìm mua thuốc<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Cách thức bán hàng của nhân viên chuyên nghiệp<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Thuốc bán tại nhà thuốc luôn duy trì được trạng thái chất lượng tốt nhất theo cảm<br />
nhận của bạn<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Nhân viên bán thuốc có đủ các kiến thức chuyên môn để trả lời các thắc mắc của bạn<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Nhân viên bán thuốc luôn quan tâm đến nhu cầu của bạn<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Nhân viên bán thuốc có hướng dẫn dặn dò đầy đủ cho bạn các thông tin cần thiết<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Db3<br />
Độ cảm Ct1<br />
thông<br />
Ct2<br />
<br />
Chất<br />
lượng<br />
thuốc<br />
<br />
Điều<br />
chỉnh<br />
<br />
Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị của nhà thuốc hiện đại<br />
<br />
Sự đảm Db1<br />
bảo<br />
Db2<br />
<br />
Giá cả<br />
của<br />
thuốc<br />
<br />
Các phát biểu<br />
<br />
Ct3<br />
<br />
Nhà thuốc có đầy đủ mặt hàng để đáp ứng nhu cầu của bạn<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Gc1<br />
<br />
Giá thuốc tại nhà thuốc là rất phải chăng<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Gc2<br />
<br />
Giá thuốc mà bạn đã mua là phù hợp với chất lượng<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Gc3<br />
<br />
Nhà thuốc bán thuốc đúng giá niêm yết<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Gc4<br />
<br />
Nhà thuốc có niêm yết giá bán rõ ràng cho tất cả các loại thuốc<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Cl1<br />
<br />
Nhà thuốc mua thuốc từ các công ty cung cấp có uy tín<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Cl2<br />
<br />
Các thuốc bán ở nhà thuốc đều có chất lượng đảm bảo yêu cầu điều trị<br />
<br />
(+)<br />
<br />
Cl3<br />
<br />
Thuốc bán ở nhà thuốc được bảo quản theo quy trình bảo quản chất lượng<br />
<br />
(+)<br />
<br />
Cl4<br />
Mức độ Hlc1<br />
hài lòng Hlc2<br />
chung<br />
Hlc3<br />
<br />
Nhà thuốc có thực hiện kiểm tra chất lượng mỗi khi mua vào, bán ra<br />
<br />
(+)<br />
<br />
Nhìn chung, bạn hài lòng với giá cả thuốc<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Nhìn chung, bạn hài lòng với chất lượng thuốc<br />
<br />
(=)<br />
<br />
Nhìn chung, bạn hoàn toàn hài lòng với nhà thuốc<br />
<br />
(=)<br />
<br />
(=) Biến được giữ nguyên; (+) Biến mới được<br />
thêm vào; (-) Biến bị loại khỏi thang đo<br />
Bản câu hỏi được thiết kế gồm hai phần chính:<br />
(1) Phần I - Đánh giá CLDV và sự hài lòng của khách<br />
hàng theo thang đo nêu trên; (2) Phần II - Thông tin<br />
của khách hàng<br />
2.3.2. Nghiên cứu chính thức<br />
Nghiên cứu được thực hiện tại các nhà thuốc<br />
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
104 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
là các khách mua thuốc có hóa đơn mua 1 lần từ<br />
120.000đ trở lên.<br />
Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu<br />
thuận tiện. Kích thước mẫu dựa theo mức tối thiểu<br />
là 5 lần số biến quan sát, theo nghiên cứu này thì<br />
có 37 biến quan sát tức là kích thước mẫu cần<br />
khoảng 185 mẫu.Với 250 mẫu được phát ra, trong<br />
vòng 90 ngày điều tra, thu thập dữ liệu thì kết quả có<br />
223 mẫu thu về hợp lệ và đúng mục đích khảo sát.<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
Có 15 mẫu bị loại do người được khảo sát đánh<br />
cùng một lựa chọn và đánh theo đường chéo không<br />
khách quan, 17 mẫu không đạt hay bỏ sót quá nhiều<br />
mục cần trả lời nên bị loại bỏ. Vì vậy kích thước cuối<br />
cùng là: n=191.<br />
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
1. Mô tả mẫu<br />
Sau khi thu thập đầy đủ thông tin cần thiết, dữ<br />
liệu sẽ được mã hóa, nhập vào phần mềm SPSS<br />
16.0 trên máy vi tính và sau đó được làm sạch. Các<br />
thống kê mô tả ban đầu cho thấy mẫu khảo sát nhìn<br />
chung có các đặc điểm giống với tổng thể khách<br />
hàng của các nhà thuốc.<br />
2. Kiểm định mô hình<br />
2.1. Đánh giá sơ bộ thang đo<br />
Việc đánh giá sơ bộ thang đo được thực hiện<br />
bằng cách sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA<br />
để nhóm các biến trong thang đo thành các nhân tố<br />
và sau đó sử dụng hệ số Cronbach alpha nhằm xác<br />
định độ tin cậy của chúng.<br />
Cuối cùng, CLDV của các nhà thuốc đối với các<br />
khách hàng là một khái niệm bao gồm năm thành<br />
phần chính. Đó là: Cảm thông, đáp ứng thuốc,chất<br />
lượng thuốc, giá cả và thành phần hữu hình.<br />
Kiểm định mô hình<br />
Mô hình hiệu chỉnh sẽ được kiểm định bằng<br />
phân tích tương quan và hồi quy bội. Kết quả<br />
<br />
Số 2/2015<br />
cho thấy: Tất cả các thành phần trên đều có ảnh<br />
hưởng, tác động cùng chiều đến sự hài lòng của<br />
khách hàng. .<br />
Phương trình hồi quy: Hlc = 0,495ct +<br />
0,367du + 0,298hh + 0,330cl + 0,314gc<br />
Mô hình này giải thích được 66,7 % sự thay đổi<br />
của biến hlc (hài lòng chung) là do các biến độc lập<br />
trong mô hình tạo ra, còn lại 33,3% biến thiên được<br />
giải thích bởi các biến khác ngoài mô hình. Mô hình<br />
cho thấy các biến độc lập đều ảnh hưởng thuận<br />
chiều đến mức độ thỏa mãn của người sử dụng ở<br />
độ tin cậy 95%. Qua phương trình hồi qui chúng ta<br />
thấy khi điểm đánh giá về đảm bảo chất lượng hàng<br />
hóa tăng lên 1 thì sự thỏa mãn của người sử dụng<br />
tăng trung bình lên 0.330 điểm, giữ nguyên các biến<br />
độc lập còn lại không đổi. Tương tự như vậy, khi<br />
điểm đánh giá về mức độ cảm thông tăng lên 1 điểm<br />
thì sự hài lòng của người sử dụng tăng trung bình<br />
lên 0.495 điểm; khi điểm đánh giá về giá cả hàng<br />
hóa của dịch vụ này tăng lên 1 điểm thì sự thỏa mãn<br />
của người sử dụng tăng trung bình lên 0.314 điểm;<br />
khi điểm đánh giá về hữu hình tăng lên 1 điểm thì<br />
sự thỏa mãn của người sử dụng tăng trung bình lên<br />
0.298 điểm; khi điểm đánh giá về mức độ đáp ứng<br />
tăng lên 1 điểm thì sự thỏa mãn của người sử dụng<br />
tăng trung bình lên 0.367 điểm.<br />
<br />
Hình 2. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 105<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản<br />
<br />
Số 2/2015<br />
<br />
2.2. Đánh giá CLDV và Sự hài lòng khách hàng<br />
Hầu hết các thành phần chất lượng dịch vụ ở các nhà thuốc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đều đạt mức khá<br />
tốt. Điểm trung bình đạt 3,54/4.0.<br />
Bảng 2. CLDV và sự hài lòng của khách hàng<br />
Trung bình<br />
<br />
Độ lệch<br />
chuẩn<br />
<br />
Độ cảm thông (empathy)<br />
<br />
3.69<br />
<br />
.984<br />
<br />
1. Nhân viên bán thuốc luôn quan tâm đến nhu cầu của bạn.<br />
<br />
3.71<br />
<br />
.893<br />
<br />
2. Nhân viên bán thuốc có hướng dẫn, dặn dò đầy đủ cho bạn các thông tin cần thiết.<br />
<br />
3.54<br />
<br />
.966<br />
<br />
3.nhà thuốc có đầy đủ mặt hàng để đáp ứng nhu cầu của bạn<br />
<br />
3.81<br />
<br />
1.029<br />
<br />
YẾU TỐ/ MỤC HỎI<br />
<br />
Giá cả của thuốc<br />
<br />
3.74<br />
<br />
.907<br />
<br />
1. Giá thuốc tại nhà thuốc là rất phải chăng.<br />
<br />
3.65<br />
<br />
.772<br />
<br />
2. Giá thuốc mà bạn đã mua là phù hợp với chất lượng.<br />
<br />
3.67<br />
<br />
.941<br />
<br />
3. Nhà thuốc bán thuốc đúng giá niêm yết .<br />
<br />
3.73<br />
<br />
.929<br />
<br />
4.Nhà thuốc có niêm yết giá bán rõ ràng cho tất cả các thuốc<br />
<br />
3.92<br />
<br />
.984<br />
<br />
Chất lượng thuốc<br />
<br />
3.39<br />
<br />
.882<br />
<br />
1. Nhà thuốc mua thuốc từ các công ty cung cấp có uy tín<br />
<br />
3.45<br />
<br />
.868<br />
<br />
2. Các thuốc bán ở nhà thuốc đều có chất lượng đảm bảo yêu cầu điều trị.<br />
<br />
3.48<br />
<br />
.876<br />
<br />
3.38<br />
<br />
.856<br />
<br />
4. Nhà thuốc có thực hiện kiểm tra chất lượng mỗi khi thực hiện mua vào, bán ra<br />
<br />
3. Thuốc bán ở nhà thuốc được bảo quản theo quy trình bảo quản chất lượng<br />
<br />
3.24<br />
<br />
.930<br />
<br />
Thành phần hữu hình<br />
<br />
3.17<br />
<br />
.997<br />
<br />
1.Cơ sở vật chất, trang thiết bị trong nhà thuốc hiện đại<br />
<br />
3.05<br />
<br />
1.065<br />
<br />
2.Nhà thuốc có diện tích đủ rộng để trưng bày tất cả các thuốc<br />
<br />
3.31<br />
<br />
1.112<br />
<br />
3.Trang phục của nhân viên bán thuốc gọn gang và lịch sự<br />
<br />
3.39<br />
<br />
.988<br />
<br />
4.Nhà thuốc có đầy đủ trang thiết bị để bảo quản thuốc<br />
<br />
3.29<br />
<br />
.927<br />
<br />
5.Nhà thuốc luôn mở máy lạnh duy trì nhiệt độ dưới 30 độ C để tạo thoải mái cho bạn.<br />
<br />
2.80<br />
<br />
.892<br />
<br />
Độ đáp ứng<br />
<br />
3.70<br />
<br />
.896<br />
<br />
1.Nhân viên bán thuốc sẵn sang giúp đỡ cho bạn<br />
<br />
3.66<br />
<br />
.823<br />
<br />
2.Thủ tục nhanh chóng và tuân thủ các quy trình công việc<br />
<br />
3.45<br />
<br />
.862<br />
<br />
3.Nhà thuốc có đầy đủ nhân viên chuyên môn để thực hiện việc bán thuốc.<br />
<br />
3.63<br />
<br />
.931<br />
<br />
4. Vị trí nhà thuốc thuận tiện cho bạn tìm mua thuốc<br />
<br />
4.04<br />
<br />
.967<br />
<br />
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />
1. Kết luận<br />
Các thang đo lường các yếu tố tác động vào<br />
sự thỏa mãn của khách hàng sau khi đã điều chỉnh<br />
và bổ sung đều đạt được độ tin cậy và độ giá trị<br />
cho phép.<br />
Với sự đầu tư về cơ sở vật chất, con người,<br />
trình độ quản lý của nhà thuốc, quản lý Nhà<br />
nước về dược phẩm,… các nhà thuốc trên địa<br />
bàn tỉnh Khánh Hòa được khách hàng đánh giá<br />
cao bởi 5 nhân tố kể trên. Bên cạnh đó cũng có<br />
một vài câu hỏi khảo sát mang khái niệm khá<br />
trừu tượng đối với khách hàng, điều này cũng<br />
<br />
106 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG<br />
<br />
có thể lý giải cho một số khái niệm bị loại trong<br />
phân tích nhân tố.<br />
Kiểm định hồi quy bội cho thấy chỉ có 5 nhân tố<br />
nêu trên đều phù hợp với mô hình. Trong đó thành<br />
phần nhân tố tác động mạnh nhất đến sự thỏa mãn<br />
của người sử dụng là thành phần cảm thông (beta<br />
chuẩn hóa = 0.495), quan trọng thứ hai là thành<br />
phần đáp ứng thuốc (beta = 0.367), quan trọng thứ<br />
ba là chất lượng thuốc (beta = 0.330), quan trọng<br />
thứ tư là thành phần giá cả (beta = 0.314), thứ năm<br />
là thành phần hữu hình (beta = 0.129). 2 thành phần<br />
có rất ít tác động đến sự hài lòng là độ tin cậy và sự<br />
đảm bảo.<br />
<br />